I; MỤC TIÊU: Giúp học sinh hiểu :
-Các quyền của trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học
-Trẻ em có bổn phận quan tâm đến người thân bằng những việc làm cụ thể.
-H biết yêu quý ,quan tâm,chăm sóc những người thân trong gia đình.
-Có thái độ đồng tìnhvới những ai biết quan tâm đến người thân và không đồng tình với những ai không biết quan tâm căm sóc người thân của mình.
-Giáo dục học sinh có ý thức yêu quý,quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình
Tuần 8 Thứ hai ngày tháng 10 năm 2006 quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ,anh chị em ruột (Tiết 2) I; Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu : -Các quyền của trẻ em có liên quan đến chủ đề bài học -Trẻ em có bổn phận quan tâm đến người thân bằng những việc làm cụ thể. -H biết yêu quý ,quan tâm,chăm sóc những người thân trong gia đình. -Có thái độ đồng tìnhvới những ai biết quan tâm đến người thân và không đồng tình với những ai không biết quan tâm căm sóc người thân của mình. -Giáo dục học sinh có ý thức yêu quý,quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình II; Chuẩn bị: H: Vở bài tập đạo đức III; Các hoạt động cơ bản A.Bài cũ (3’) -Vì sao chúng ta phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, người thân trong gia đình? -HS trả lời,T nhận xét- đánh giá B. Bài mới -Giới thiệu bài:(1’) HĐ của thầy HĐ 1:(9 ’) Đóng vai xử lý tình huống Mục tiêu : H thể hiện đợc sự quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình qua tình huống cụ thể. -Cách tiến hành: -T chia lớp thành 2 nhóm.- giao yêu cầu cho các nhóm. KL: Nếu em là Lan, em sẽ chạy ra khuyên ngăn em nhỏ không được nghịch dại. -Em sẽ dành nhiều thời gian đọc báo cho ông nghe. HĐ 2 :(7’) Củng cố các quyền của trẻ em có liên quan đến chủ đề.Giúp hs biết được quyền tham gia của mình -Cách tiến hành: -T lần lượt nêu các ý kiến a.-Trẻ em có quyền được ông bà cha mẹ thương yêu ,quan tâm chăm sóc. b. –Chỉ có trẻ em mới cần được quan tâm chăm sóc. c. –Trẻ em có bổn phận quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình. -Kết luận: -ý kiến a,c. đúng. -ý kiến b sai. HĐ 3 :(6 ’)Bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình . -Cách tiến hành: -T KL:Đó là những món quà rất quý em đem về tặng cho người thân của mình ,mọi người rất vui ... -Các em có làm được như Hương ,Hồng,phong không? HĐ 4 :(8 ’)Củng cố bài học -Cách tiến hành: -T yêu cầu hs hiểu ý nghĩa của tiết mục hs trình bày. -T KL:Ông bà ,cha mẹ,là người thân yêu nhất . Luôn dành cho em những điều tốt đẹp nhất .Ngược lại em cũng phải có bổn phận phải quan tâm ,chăm sóc, ông bà cha mẹ ,anh chị em để cuộc sống gia đình đầm ấm vui vẻ. HĐ của trò -Các nhóm thảo luận và đóng vai : N1: Tình huống 1 N2:Tình huống 2. -Các nhóm trình diễn trước lớp . -H khác nhận xét các trình bày ,xử lý tình huống . -H suy nghĩ ,bày tỏ thái độ bằng cách đồng ý thì giơ tay ,không đồng ý thì không giơ tay . -Giới thiệu tranh ảnh mình vẽ về các món quà sinh nhật ông bà, cha mẹ ,anh chị em trong gia đình với bạn ngồi bên cạnh . -2 hs giới thiệu trước lớp . -Cá nhân hs lên giới thiệu và biểu diễn các tiết mục -Lắng nghe. C. Hoạt động nối tiếp :(2’) -Về sưu tầm tranh ảnh ,bài thơ,hát về tình cảnm gia đình về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình . -Mỗi em vẽ ra giấy một món quà tặng ông bà,cha mẹ ,anh chị em nhân ngày sinh nhật. -Nhận xét tiết học DD Chuẩn bị bài sau. toán: luyện tập I.Mục tiêu: Giúp hs: -Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán có liên quan đến bảng chia 7. II. Chuẩn bị : III,Các hoạt động cơ bản. A,Kiểm tra bài cũ:(4’) -Yêu cầu 3 hs đọc bảng chia 7. -T nhận xét cho điểm. B,Bài mới. -Giới thiệu bài.(1’) Luyện tập. HĐ của thầy. 1,HĐ1:(23’) Ôn bảng chia 7 -Giúp hs hiểu yêu cầu của từng bài tập -Giúp hs yếu kém làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm -Em có nhận xét gì về từng cột tính -Đọc kết quả -Nhận xét. Bài 2: Tính. -Yêu cầu hs tự làm bài -Yêu cầu hs nêu lại cách thực hiện phép tính -Bài 3:Giải toán -H tự làm bài rồi chữa bài. -Củng cố cách làm HĐ2:(6 ’)củng cố cách tìm số phần bằng nhau: -Bài 4: -Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm? -Chấm điểm I để có đoạn thẳng AI bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng AB có nghĩa là đoạn thẳng AI dài cm? -Làm sao em biết dài 3 cm? -Chấm và nhận xét. HĐ của trò. --Đọc lần lượt các yêu cầu bài tập từ bài 1- 3 -H làm bài vào vở và chữa bài . -4 hs lên bảng điền kết quả,lớp nhận xét : -Từng cột tính có mối quan hệ với nhau.Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. -H nêu miệng bất kỳ ,T ghi bảng kết quả. 42 :7 =6 ; 42 :6 =7 -4 hs lên bảng làm,lớp nhận xét,dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra. -2 hs nêu lại cách thực hiện tính. -1 hs lên bảng chữa bài ,H khác đọc lại bài của mình .Lớp nhận xét. -1 hs nêu yêu cầu bài tập- Làm bài vào vở. -9 cm -3cm 9 : 3 = 3 I A B 9 C. Củng cố-Dặn dò. (1’) - Nhận xét tiết học -Dặn dò :Về ôn lại bảng nhân 7 (Tiết 3+4) Tập đọc-Kể chuyện: các em nhỏ và cụ già I,Mục đích yêu cầu: A,Tập đọc: +Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : --Đọc đúng các từ ngữ: phía tây,đám trẻ, ríu rít, xe buýt -Đọc đúng các kiểu câu : Câu hỏi, câu kể. -Biết đọc giọng phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật +Rèn kỹ năng đọc-hiểu : -Hiểu nghĩa các từ ngữ : sếu, u sầu, nghẹn ngào. -Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa nội dung câu chuyện :Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.Có như vậy mới làm cho mọi người thấy những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn . B,Kể chuyện. -Rèn kỹ năng nói. –H biết nhập vai một bạn nhỏ trong chuyện kể lại được toàn bộ câu chuyện ,giọng tự nhiên, phù hợp với diễn biến của câu truyện. -Rèn kỹ năng nghe +Chăm chú theo dõi bạn kể , nhận xét , đánh giá đúng lời kể của bạn . II,Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện III,Các hoạt động cơ bản. A.Tập đọc 1.Bài cũ (5’) -2 hs đọc bài :Bận -Vì sao mọi người bận nhưng lại rất vui?( Vì làm những công việc có ích) -T nhận xét - Đánh giá. 2.Dạy bài mới a.giới thiệu bài (1’) : -b.Bài giảng. HĐ của thầy. 1,HĐ1:HD luyện đọc đúng.(30’) a.Giáo viên đọc toàn bài . -T đọc bài: Đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện b.-HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu . -Sửa lỗi phát âm cho hs . -Đọc từng đoạn trước lớp : -T hướng dẫn hs ngắt nghỉ tốt các dấu câu -T đưa tranh giúp hs hiểu từ : sếu. -Đọc từng đoạn trong nhóm : -Yêu cầu 1 hs đọc cả bài . 2,HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.(15’) -Các bạn nhỏ đi đâu ? -Gặp chuyện gì trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? -Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? -Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy ? -Ông cụ gặp chuyện gì buồn ? -Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ ,ông thấy lòng nhẹ hơn? -Chuyện có thể đặt được tên nào khác? Nêu lí do đặt tên của mình? -Câu chuyện muốn nói với em điều gì? -T Chốt lại nội dung chính của bài 3HĐ3:Luyện đọc lại(15’) -T HD hs đọc đúng -T cùng cả lớp n/xtuyên dương nhóm đọc hay,cá nhân đọc tốt HĐ của trò. -Đọc thầm theo thầy. -Đọc nối tiếp theo từng câu. -Đọc nối tiếp theo từng đoạn . -Đặt câu với từ : U sầu, nghẹn ngào. -H đọc theo từng cặp,mỗi hs đọc một đoạn , góp ý cho nhau cách đọc. -1 hs đọc cả bài . -Lớp đọc thầm đoạn 1, 2 -Đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. -Gặp cụ già ngồi ven đường,vẻ mệt mỏi,cặp mắt lộ vẻ u sầu +Băn khoăn ,trao đổi với nhau ,bạn đoán cụ bị ốm, bạn đoán cụ mất gì đó ,cả lớp đến nơi thăm cụ . Vì là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu,muốn giúp đỡ ông cụ -1 hs đọc to,lớp đọc thầm đoạn3,4 + Cụ bà ốm nặng nằm trong bệnh viện khó mà qua khỏi -Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ -Đọc thầm đoạn 5 -Những đứa trẻ tốt bụng, Biết thương người... -Con người phải luôn quan tâm và giúp đỡ lẫn nhau... -5 hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của câu chuyện -6 hs đọc phân vai -Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay Kể chuyện (18’) *.T nêu nhiệm vụ :(1’) T nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. +HĐ4: (17’)HD hs kể chuyện -Giúp hs cách kể chuyện. T và hs nhận xét ,bình chọn người kể hay nhất -Một hs kể mẫu một đoạn theo lời một bạn nhỏ trong chuyện ,trước khi kể các hs nêu mình đóng vai nào. -Từng cặp hs tập kể . -H thi kể trước lớp . - 1 hs kể cả câu chuyện -Lớp nhận xét tuyên dương người kể hay C.Củng cố dặn dò (4’) -Đã bao giờ các em làm việc gì thể hiện sự quan tâm đến người khác ,sẵn sàng giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong chuyện chưa? -Nhận xét tiết học -DD :Kể lại cho người thân nghe. Thứ ba ngày tháng 10 năm 2006 Toán: giảm đi một số lần I.Mục tiêu: Giúp hs: -Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập -Phân biệt giảm đi một số lần với giảm đi một số đơn vị. II. Chuẩn bị : Mô hình 8 hình vuông được sắp xếp như sách giáo khoa. III,Các hoạt động cơ bản. A,Kiểm tra bài cũ:(4’) -3 hs đọc bảng chia 7 -T nhận xét cho điểm. B,Bài mới. -Giới thiệu bài.(1’) Giảm một số đi nhiều lần HĐ của thầy. 1,HĐ1:(23’) HD hs biết cách giảm một số đi nhiều lần -T hướng dẫn hs các thao tác trên trực quan. -Hàng trên có bao nhiêu hình vuông ? -Hàng dưới có bao nhiêu hình vuông Số hình vuông hàng dưới so với số hình vuông hàng trên ntn? T : Cho nên số hình vuông ở hàng dưới : 6 : 3 = 2(hình vuông) Ghi bảng: Hàng trên: 6 HV - Hàng dưới: 6:3=2 (HV) Số hình vuông ở hàng trên giảm đi 3 lần thì được số hình vuông ở hàng dưới -T hd tương tự đối với trường hợp độ dài đoạn thẳng AB, CD -Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta làm thế nào? -Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ta làm thế nào? -Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào? HĐ2:(19’) Thực hành -Giúp hs yếu kém làm bài. Bài 1: Viết theo mẫu. Củng cố cách giảm một số đi nhiều lần. Bài 2: Giải toán. -Vì sao có kết quả là 21 Bài 3: -Củng cố cách làm. -Bài 4: -T hướng dẫn hs cách chia số phần bằng nhau trên đoạn thẳng . Đoạn thẳng AP dài bao nhiêu cm? -Vì sao biết bằng 2 cm? -Chấm chữa bài . Nhận xét HĐ của trò. -Lấy và sắp xếp 8 hình vuông như sách giáo khoa. -6 hình vuông -2 hình vuông -Số hình vuông ở hàng trên giảm đi 3 lần -Một số hs nhắc lại -Lấy 8 cm :4 -Chi 10 kg :5 -Ta lấy số đó chia cho số lần . -Một số hs nhắc lại quy tắc trên. -Làm bài tập vào vở và chữa bài. -a.Giảm 42l đi 7 lần được: 42 :7=6(L) b.Giảm 40’ đi 5 lần được: 40:5=8’ c. Giảm 30 m đi 6 lần được:30:6=5m d.Giảm.... -Một học sinh lên làm .H khác đọc bàicủa mình,lớp nhận xét. Bài giải Số quả cam còn lại là: 84 : 4 = 21 (quả) Đáp số :21 quả cam -Lấy 24 : cho số lần giảm đi của nó sau khi bán -Một học sinh lên chữa bài ,H khác đọc bài của mình . Bài giải. Chú Hùng đi ô tô hết số giờ là: 6 : 2 = 3 (giờ) DS: 3 giờ. -2 cm -Đoạn thẳng AB dài 10 cm,AP là độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần nên 10 : 5 = 2 Vậy đoạn thẳng AP dài 2 cm. C. Củn ... u tục ngữ. HĐ2:(10’)HD ôn kiểu câuAi ,làm gì? -Bài tập 3: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lới cho câu hỏi Ai, cái gì, con gì? -Yêu cầu hs trả lời vì sao có kết quả như vậy? -Bài tập 4:Viết vào chỗ trốngcâu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm . -Ba câu văn được viết theo mẫu câu nào? -Vì sao em đặt câu hỏi như vậy? -Chấm bà, nhận xét HĐ của trò. -Nêu yêu cầu bài tập ,lớp đọc thầm . -1H làm mẫu ,hs làm vào vở bài tập,một hs lên chữa bài ,H khác đọc kết quả bài làm của mình. Những người trong cộng đồng Thái độ hoạt động trong cộng đồng Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương Cộng tác, đồng tâm. -2 hs nêu yêu cầu bài tập ,lớp đọc thầm sgk. -Trao đổi nhóm đôi,làm vào vở và nêu miệng kết quả. + lưng đấu cật Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại + ăn ở như chén nước đầy -Làm bài tập 3 (VBT) -Nêu yêu cầu bài tập 2,lớp làm vào vở. -3 hs lên bảng chữa bài,lớp nhận xét. a.Đàn sếu đang sải cánh trên cao b. Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ ra về c.Các em tới chỗ ông cụ ,lễ phép hỏi. -Nêu vì sao mình lựa chon như vậy. -1 hs đọc nội dung ,lớp đọc thầm. -Ai làm gì? -H làm bài vào vở ,3 hs lên làm bài ,lớp nhận xét. -Ai bỡ ngỡ đứng trước.... -Ông ngoại làm gì? -Mẹ bạn làm gì? -Dựa vào phần in đậm là câu trả lời. C. Củng cố –Dặn dò (2’) -Nhắc lại nội dung bài học. -Nhận xét tiết học –Về nhà học thuộc các thành ngữ ,tục ngữ . Tập đọc : tiếng ru I.Mục đích ,yêu cầu : 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng -Chú ý đọc đúng các từ ngữ: yêu hoa,lúa chín,lửa tàn, biển sâu. -Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ,khổ thơ. Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm , thiết tha. 2 .Rèn kỹ năng đọc hiểu . -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài:Đồng chí,nhân gian,bồi. -Hiểu nội dung bài: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em bạn bè,đồng chí. -Học thuộc lòng bài thơ. II Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài thơ, bảng phụ ghi câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học cơ bản A.Kiểm tra bài cũ (4’) -2 hs kể lạicâu chuyện các em nhỏ và cụ già theo lời một bạn nhỏ.(Mỗi hs kể 2 đoạn) T nhận xét ,cho điểm. B.Bài mới : *Giới thiệu bài (1’) HĐ của thầy *HĐ 1: (10’)HD luyện đọc a.Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ, giọng thiết tha , tình cảm. -Nêu nội dung tranh. -HD đọc toàn bài . b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng dòng thơ: +Sửa lỗi phát âm cho hs -Đọc từng khổ thơ trước lớp . GV nhắc hs nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ,khổ thơ. -Giúp hs hiểu nghĩa từ khó: Đồng chí, nhân gian,bồi. +Đọc từng khổ thơ trong nhóm : -Đọc đồng thanh: *HĐ 2.(9’)HD tìm hiểu bài -Con ong, con cá,con chim yêu những gì? vì sao? +Em nêu cách hiểu của em trong mỗi câu thơ ở khổ thơ 2 Một người đâu phải nhân gian ... mà thôi. -T:Vì sao núi không chê đất thấp,biển không chê sông nhỏ? *Câu lục bát nào trong khổ thơ nói lên ý chính của bài. -Bài thơ này giúp em hiểu điều gì? *HĐ 3:(10’)Luyện đọc lại -T đọc diễn cảm bài thơ -HD hs đọc khổ thơ 1. -Đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc, học thuộc lòng -Tuyên dương hs đọc hay,đọc thuộc. HĐ của trò -Theo dõi -Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ -Lưu ý phát âm đúng các từ theo yêu cầu -Đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ -H kết hợp đọc mục chú giải: vào mùa, đánh thù. -Luyện đọc theo bàn ,mỗi học sinh đọc một khổ thơ,bạn khác nghe góp ý . -Nhận xét góp ý cho nhau -Lớp đọc đồng thanh cả bài. -Đọc thầm khổ thơ 1 -Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật... -Đọc khổ thơ 2 -Một thân lúa chín chẳng nên mùa vàng. -Một thân lúa chín chẳng làm nên mùa lúa chín... - Một người không phải là cả loài người,sống một mình giống như 1 đốm lửa đang tàn lụi. -1 hs đọc khổ thơ cuối.Lớp đọc thầm. -Núi có đất bồi mà cao, biển có nước của muôn dòng sông mà đầy. -Con người muốn...anh em. Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em ,bạn bè,đồng chí -H đọc khổ thơ 1 -Đọc bài thơ . Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ,bài thơ. -H khác nhận xét. C.Củng cố –Dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học. -Dặn dò hs: Về nhà học thuộc lòng bài thơ Thể dục: bài 16 Ôn tập trò chơi đứng ngồi theo hiệu lệnh. I.Mục tiêu : Giúp hs : - Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang ,dóng hàng . Yêu cầu hs thực hiện tơng đối đúng -Ôn động tác đi chuyển hướng phải,trái.Yêu cầu biết và thực hiện động tác tương đối đúng. -Chơi trò chơi :Đứng ngồi theo hiệu lệnh.Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật. II. Địa điểm ,phơng tiện : -Sân trường, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phơng pháp lên lớp Nội dung 1. Phần mở đầu(6’) -T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học -Khởi động : Chạy chậm dọc sân +xoay khớp khuỷ tay .... +chạy nhẹ tại chỗ vỗ tay hát +Chơi trò chơi vi tính Phơng pháp Theo đội hình 2 hàng dọc chuyển sang 4 hàng ngang cán sự điều khiển. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2. Phần cơ bản (25’) Ôn tập hợp hàng , ngang, dóng hàng -Ôn động tác đi chuyển hướngphải,trái. +Chơi trò chơi : Đứng ngồi theo hiệu lệnh. -H thực hiện theo tổ. -Tổ chức cho hs thi giữa các tổ. -Lớp trưởng điều khiển lớp đi theo hàng dọc – Thầy uốn nắn sửa sai x x x x x x x x x x x x x x x x x x -T hướng dẫn hs cách chơi. -Cho hs chơi thử sau đó tổ chức cho hs chơi. -Các làn đầu T hô sau đó dùng tay làm ký hiệu cho hs chơi 3. Phần kết thúc (5’) -Đi chậm theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng Hệ thống bài học nhận xét tiết học –Giao bài tập về nhà -Theo đội hình 4 hàng ngang chuyển sang vòng tròn ,lớp trưởng điều khiển. -Ôn lại bài vừa học Thứ sáu ngày tháng năm 2006 Toán: luyện tập. I.Mục tiêu: Giúp hs: -Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính .Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ,chia số có hai chữ số cho số có một chữ số II,Các hoạt động cơ bản. A,Kiểm tra bài cũ:(4’) -H lên bảng làm ,lớp làm vào vở nháp. 20 :x = 5 - Kiểm tra bài tập ở nhà của hs – Chữa bài B,Bài mới. -Giới thiệu bài.(1’) Luyện tập... HĐcủa thầy. 1,HĐ1:(10’) Củng cố cách tìm thành phần chưa biết. Bài tập 1: Tìm x. -Yêu cầu hs nêu tên thành phần trong phép tính và nêu cách làm. 2,HĐ2 :(14’) Củng cố nhân, chia số có hai chữ số với số có một chữ số -Bài 2: Tính. -Củng cố lại cách đặt tính, cách tính. -Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. -Số dư trong phép chia : 38 : 5 là. -Vì sao biết số dư là 3. HĐ 3(5’) Giải toán. -Tìm một trong các phần bằng nhau của một số . -Chấm bài ,nhận xét. HĐcủa trò. -1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. 3 học sinh lên bảng chữa bài,lớp nhận xét. a. x + 15=20 ; b. x –18 =16 x =20 –15 x= 16+18 x= 5 x=34 a. X x 7 =42 ; b. x : 7 =5 x =42: 7 x= 5 x 7 x= 6 x=35 .............. -Nêu cách làm -Nêu yêu cầu ,làm bài vào vở. -4 hs lên chữa bài ,dưới lớp đỗi vở kiểm tra chéo . -Một học sinh nêu yêu cầu bài ,lớp làm vào vở.Một học sinh lên chữa bài .Lớp nhận xét . -A. 1 B .2 C . 3 D . 4 38 : 5 =7 (dư 3) -1 học sinh nêu yêu cầu bài tập .Làm vào vở.Một số học sinh đọc bài của mình. Bài giải. Số đồng hồ còn lại là: 24 : 6 = 4 (đồng hồ) Đáp số: 4 đồng hồ 4,Củng cố-Dặn dò. (3’) -Nhận xét tiết học. -Làm bài tập ở nhà sgk Chính tả: (Tiết 2: tuần 8 ) I,Mục đích yêu cầu: 1.Rèn kỹ năng viết chính tả : -Nhớ và viết lại chính xác khổ thơ 1 và 2của bài: Tiếng ru. -Trình bày đúng hình thứccủa bài thơ viết theo thể thơ lục bát. -Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/gi/d. (hoặc uôn/uông) theo nghĩa đã cho. Viết bài cẩn thận, sạch ,đẹp. II,Chuẩn bị:- Bảng lớp viết bài tập 1. III,Các hoạt động cơ bản. A,Kiểm tra bài cũ: (3’) -2 hs viết bảng,lớp viết vở nháp theo thầy đọc: giặt giũ,nhàn rỗi, da dẻ, rét run. -T nhận xét - Đánh giá. B,Giới thiệu bài. (1’) Rèn kỹ năng viết chính tả ,làm bài tập chính tả HĐcủa thầy. 1,HĐ1:(17’)HD hs nhớ- viết ) a.HD hs chuẩn bị -T đọc lần 1 khổ thơ 1, 2 -Hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài : -Bài thơ viết theo thể thơ gì? -Cách trình bày khổ thơ có gì cần lưu ý ? -Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? -Dòng thơ nào có dấu gạch nối? -Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? -Dòng thơ nào có dấu chấm than? -T giúp hs viết đúng chính tả. -Sửa sai cho hs . b.Học sinh nhớ viết . Nhắc nhở hs t thế ngồi T theo dõi uốn nắn hs. -T đọc lần 2 c.*Chấm chữa bài.Thu 7 bài chấm. -T nhận xét chữa lỗi hs mắc nhiều . 2,HĐ2(10’):Hướng dẫn hs làm bài tập. -Bài 1 : Tìm và viết lại chỗ trống các từ: -T nhận xét ,chốt lại lời giải đúng. a.rán, dễ,giao thừa. b. Cuồn cuộn, chuồng, luống. -Chấm chữa bài cho hs- nhận xét. HĐcủa trò. -Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ . -Thơ lục bát. 1dòng 6 chữ, 1 dòng 8 chữ. -Viết dòng 6 chữ cách lề 2 ô. Dòng 8 chữ viết cách lề 1 ô. -Dòng thứ hai. -Dòng thứ 7. -Dòng thứ 8. -Nhìn trên sách giáo khoa,viết tiêng khó vào vở nháp. -Nhớ và tự viết bài vào vở. -Soát bài – chữa lỗi. -2 hs nêu yêu cầu bài tập,lớp làm bài vào vở. -2 hs chữa bài ,lớp nhận xét. 3,Củng cố –Dặn dò.(1’) -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài tập còn lại Tập làm văn I.Mục đích yêu cầu :Giúp học sinh: -Rèn kỹ năng nói :H kể về một người hàng xóm mà em yêu quý một cách tự nhiên ,chân thật. -Rèn kỹ năng viết :Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5- 7 câu )diễn đạt rõ ràng. II. Chuẩn bị :Vở bài tập ,bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm . III. Các hoạt động cơ bản A.Kiểm tra bài cũ(5’) -Yêu cầu hs 2 hs kể chuyện không nỡ nhìn. Nói về tính khôi hài của câu chuyện. -T ,H/s nhận xét ,cho điểm B. Bài mới Giới thiệu bài :(1’) Nghe – kể câu chuyện về một người hang xóm mà em yêu quý. HĐ của thầy HĐ 1: (10’) H kể miệng . -Bài tập 1: -T HD học sinh dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để kể chuyện : Hình dáng,tính tình, tình cảm của gia đình với người đó và ngược lại. -Tuyên dương học sinh kể tốt . HĐ2:(17’) Học sinh làm bài viết. -T nêu yêu cầu bài tập.: Viết dản dị ,chân thật những điều vừa kể. -T nhận xét bài viết của học sinh.Tuyên dương học sinh viết tốt nhất . -Chấm chữa bài cho hs – nhận xét. HĐ của trò -1 học sinh đọc yêu cầu bài tậpvà gợi ý kể chuyện.Lớp đọc thầm. -1 học sinh khá ,giỏ kể mẫu. -4 học sinh của 4 nhóm thi kể. Viết bài vào vở. -6 học sinh đọc bài làm của mình. C .Củng cố – Dặn dò.(1’) -Nhận xét tiết học -Yêu cầu bổ sung ,viết lại để bài bài viết hay hay hơn
Tài liệu đính kèm: