I. Mục tiêu:
1.KT : Ôn tập củng cố các kiến thức đã học từ tuần 1-tuần 10
2.KN : Tập xử lí tình huống, giải quyết các bài tập về các chuẩn mực đạo đức đã học.
3.TĐ : Tích cực tham gia học tập.
II. Chuẩn bị :
- Một só câu hỏi, tình huống để học sinh giải quyết.
III.Các hoạt động dạy học:
* Hình thức ôn tập :
- Giáo viên nêu một số câu hỏi và tính huống liên quan đến nội dung các bài :
+ Trung thực trong học tập.
+ Vượt khó trong học tập.
+ Biết bày tỏ ý kiến.
+ Tiết kiệm tiền của.
+ Tiết kiệm thời giờ.
- Học sinh thảo luận nhóm để trả lời, xử lý tính huống.
- HS theo dõi, bổ sung lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Đạo đức Tiết 11 : ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. Mục tiêu: 1.KT : Ôn tập củng cố các kiến thức đã học từ tuần 1-tuần 10 2.KN : Tập xử lí tình huống, giải quyết các bài tập về các chuẩn mực đạo đức đã học. 3.TĐ : Tích cực tham gia học tập. II. Chuẩn bị : - Một só câu hỏi, tình huống để học sinh giải quyết. III.Các hoạt động dạy học: * Hình thức ôn tập : - Giáo viên nêu một số câu hỏi và tính huống liên quan đến nội dung các bài : + Trung thực trong học tập. + Vượt khó trong học tập. + Biết bày tỏ ý kiến. + Tiết kiệm tiền của. + Tiết kiệm thời giờ. Học sinh thảo luận nhóm để trả lời, xử lý tính huống. HS theo dõi, bổ sung lẫn nhau. GV nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị bài sau. Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Tiết 21 : ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU : 1.KT : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 2.KN : Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. 3.TĐ : Ý chí vượt khó hoc tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ hỗ trợ * Hoạt động 1:Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. * Hoạt động 2: Bài mới(32’) - Giới thiệu và ghi đề bài. * HĐ 2.1: Luyện đọc.(12’) a) Cho HS đọc. - Cho HS đọc đoạn. Cho HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút Cho HS đọc theo cặp. Cho HS đọc cả bài. b) Cho HS đọc thầm chú giải, giải nghĩa từ. Cho HS đọc chú giải. c) GV đọc diễn cảm toàn bài. * HĐ 2.2 : Tìm hiểu bài.(10’) - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + Đoạn 1 +2 - Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. + Đoạn 3 +4 - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? - Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông trạng thả diều”. - Theo em, tục ngữ hoặc thành ngữ nào dưới đây nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên? a. Tuổi trẻ tài cao. b.Có chí thì nên. c.Công thành danh toại. - Cho HS trao đổi thảo luận. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại : Cả 3 câu a,b,c đều đúng nhưng ý b là câu trả lời đúng nhất ý nghĩa câu truyện. * HĐ 2.3 : Đọc diễn cảm.(10’) Cho HS đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc.GV chọn một đoạn trong bài cho HS thi đọc. GV nhận xét + khen những HS đọc hay. * Hoạt động nối tiếp : (3’) - Truyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu điều gì? -Nhắc HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. - GV nhận xét tiết học. -HS đọc nối tiếp 2-3 lượt. -Từng cặp HS luyện đọc. -1, 2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo. -1,2 HS giải nghĩa từ. -Trả lời. -Cả lớp đọc thầm 2 đoạn. -Trả lời. -HS trao đổi thảo luận. -HS nêu ý kiến của mình. -HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. -Một số HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -HS có thể trả lời: -Làm việc gì cũng phải chăm chỉ. -Nguyễn Hiền là người có chí. Nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta. -Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho chúng em noi theo HSY, TB HSK cả lớp HSG Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 51 : NHÂN VỚI 10, 100, 100 CHIA CHO 10, 100, 1000 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS. 1.KT : - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìncho 10, 100, 1000 2.KN : - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia cho) 10, 100, 100 3.TĐ : Ham thích học toán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ hỗ trợ * Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Làm lại bài tập 2/58. - Nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 2:Bài mới (28’) * Giới thiệu bài : Nêu YC cần đạt của tiết học. * HĐ2.1 : hướng dẫn HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10.(6’) a) Nhân một số với 10 : - Ghi lên bảng phép nhân : 35 x 10 = ? - Hướng dẫn cách nhân : 35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350. - Yêu cầu HS nhận xét : khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc làm gì? - Nêu nhận xét chung như SGK. b) Chia số tròn chục cho 10 : - Viết lên bảng phép tính 350 x10 yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. GV : ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho thừa số thì kết quả sẽ là gì? - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ? - Khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? - Cho HS thực hành qua các bài tập 1/59. * HĐ2.2 : Hướng dẫn nhân một số với 100, 1000, , chia số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, (6’) - Hương dẫn tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,cho 100, 1000. - Kết luận chung : SGK trang 59. * HĐ2.3 : Luyện tập.(16’) -Yêu cầu HS làm bài 1(cột 1,2), 2(3 dòng đầu)/59. Tổ chức cho HS tính nhẩm, làm vào vở. - Theo dõi và giúp đỡ các em làm bài còn chậm. * Hoạt động nối tiếp : ( 2’) - Nêu lại qui tắc nhân, chia đối với cả hai trường hợp. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng nêu và làm bài tập. - Lắng nghe. - Theo dõi và tính nhẩm. - Viết thêm vào bên phải số 35 một chữ số O. - Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số O vào bên phải số đó. - Suy nghĩ. - Lấy tích chia cho một thừa số được thì kết quả là thừa số còn lại. - Nêu : 350 : 10 = 35. - Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số O ở bên phải số đó. - Đọc SGK. - Tính nhẩm. Bài 2 làm trên bảng lớp. - Nhắc lại qui tắc. cả lớp Thứ ba ng ày 27 tháng 10 năm 2009 Thể dục Tiết 21: *Trò chơi : Nhảy ô tiếp sức *Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Thực hiện được 5 động tác thể dục đã học.Yêu cầu thực hiện đúng động tác . -Trò chơi :Nhảy ô tiếp sức.Yêu cầu học sinh tham gia vào trò chơi chủ động, nhiệt tình. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường; Còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC * Hoạt động 1: PHẦN MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Khởi động Giậm chân.giậm Đứng lại..đứng Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét * Hoạt động 2: PHẦN CƠ BẢN: a.Bài thể dục phát triển chung *Ôn 5 động tác TD:Vươn thở,tay.chân,lưng bụng và toàn thân Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp lần 1:Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập Nhận xét Lần 2:Cán sự hướng dẫn cả lớp luyện tập Nhận xét *Kiểm tra thử 5 động tác thể dục Mỗi lần kiểm tra từ 3-5 HS Nhận xét Đánh giá góp ý b.Trò chơi:Nhảy ô tiếp sức Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét * Hoạt động3 : PHẦN KẾT THÚC: Trò chơi:Chạy ngược chiều theo tín hiệu HS đứng tại chỗ gập thân thả lỏng Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện 5 động tác thể dục đã học 5phút 25phút 17 phút 1lần/đợt 8phút 5phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 21 : LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I/ MỤC TIÊU : 1.KT : - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ(đã, đang, sắp). 2.KN : - Bước đầu nhận biết và sử dụng các từ nói trên. 3.TĐ : - Giáo dục học sinh ý thức tự giác học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết nội dung BT1, Bút dạ, một số tờ giấy viết sẵn nội dung BT2, 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ hỗ trợ * Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS * Hoạt động 2: Bài mới (30’) - Giới thiệu và ghi đề bài. * HĐ 2.1 : Làm BT1.(10’) Cho HS đọc yêu cầu của BT1. GV giao việc : Theo nội dung bài. - Cho HS làm bài : GV viết sẵn 2 câu căn lên bảng lớp. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV. * HĐ 2.2 : Làm BT2.(10’) Cho HS đọc yêu cầu BT, đọc câu a. - Cho HS làm bài. GV phát giấy đã chuẩn bị trước cho 3 HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : chữ cần điền đã - Cách tiến hành như câu a. Lời giải đúng: Chào mào đã hót, cháu vẫn đang xa, mùa na sắp tàn. * HĐ 2.3 : Làm BT3.(10’) - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc truyện vui Đãng trí. - Cho HS làm bài. GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Thay đã làm việc bằng đang làm việc. Người phục vụ đang bước vào (bỏ đang sẽ đọc gì, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang). * Hoat động nối tiếp : (3’) Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2,3. Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe. GV nhận xét tiết học. -Lớp lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -2 HS lên làm bài trên bảng lớp. -HS còn lại làm vào giấy nháp. -2 HS làm bài trên bảng lớp trình bày kết quả bài làm của mình. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài tập vào giấy. HS còn lại làm vào giấy nháp. -3 HS làm bài vào giấy lên trình bày kết quả bài làm. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở (VBT) -1 HS đọc to, lớp lắng nghe (hoặc cả lớp đọc thầm). -3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm bài vào giấy nháp hoặc VBT. -3 HS làm bài vào giấy lên bảng trình bày. -Lớp nhận xét. HSY cả lớp cả lớp Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 52 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU : Giúp HS nhận biết. 1.KT : - Tính chất kết hợp của phép nhân. 2.KN : - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. 3.TĐ : - Giáo dục học sinh tích cực học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ hỗ trợ * Hoạt động1:Kiểm tra bài cũ(5’) - Nhắc lại qui tắc nhân , chia với số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn. - Nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 2: Bài mới(28’) * Giới thiệu : Nêu YC cần đạt của tiết học. * HĐ2.1 : Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.(14’) a) So sánh giá trị của các biểu thức: - Viết bảng biểu thức: (2 x3) x4 và 2 x( 3 x4). - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau. b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân: - Treo bảng bảng số như SGK/60. - Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức trong bảng. - Hãy so ... G DẠY HỌC : - Giấy khổ to hoặc bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ hỗ trợ * Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ(5’) Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét, ghi điểm. * Hoạt động 2:Bài mới - Giới thiệu bài mới. * HĐ 2.1 : Phần nhận xét(12’) - Làm BT1 + 2. - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2. -Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Đoạn mở bài trong truyện là: Trời mùa mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang tập chạy. - Làm BT3. Cho HS đọc yêu cầu của BT3. GV giao việc. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. - GV nhận xét , chốt lại SGV. * HĐ 2.2 : Ghi nhớ.(2’) - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - GV : Các em nhớ học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ. * HĐ 2.3 : Phần luyện tập. - Làm BT1. Cho HS đọc yêu cầu của BT1. GV giao việc. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV. GV cho HS kể phần mở đầu theo 2 cách. GV nhận xét. - Làm BT2. Cho HS đọc yêu cầu BT2. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng SGV. - Làm BT3. Cho HS đọc yêu cầu của BT3. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, khen những HS biết mở bài gián tiếp và mở bài hay. * Hoạt động nối tiếp :2’) - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh mở bài, viết lại vào vở. - GV nhận xét tiết học. -2 HS trao đổi với nhau về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Lớp lắng nghe. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS tìm đoạn mở bài. -Một vài HS phát biểu. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS đọc thầm lại mở bài và tìm lời giải đáp câu hỏi. -1 vài HS trình bày ý kiến của mình. -Lớp nhận xét. -3, 4 hs đọc ghi nhớ trong SGK. 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm (hoặc HS đọc nối tiếp 4 cách mở bài) -HS làm bài cá nhân. -Một số HS trình bày. -Lớp nhận xét. -1 HS kể theo cách mở bài trực tiếp (a). -1 HS kể theo cách mở bài gián tiếp (b, c hoặc d). -Lớp đọc thầm bài Hai bàn tay. -HS suy nghĩ, tìm câu trả lời. -HS lần lượt phát biểu. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -HS lần lượt đọc đoạn mở bài của mình. -Lớp nhận xét. cả lớp HSK HSG Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Khoa học Tiết 22 : MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I/ MỤC TIÊU : Học bài, HS biết : 1.KT : - Trình bày mây được hình thành như thế nào ? - Giải thích nước mưa từ đâu ra. - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2.KN : - Giải thích được các hiện tượng trên. 3.TĐ : Yêu thiên nhiên. II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC : - Hình trang 46, 47 SGK. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ hỗ trợ * Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra bài cũ và sự chuẩn bị bài của HS. - Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào? Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ? + Em hãy vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước? + Em hãy trình bày sự chuyển thể của nước? - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. * Hoạt động2: Bài mới(28’) * Giới thiệu và ghi tên đề bài. * HĐ2.1 : Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.(14’) Bước 1 : Tổ chức hướng dẫn. - GV yêu cầu làm việc theo cặp, Từng cá nhân HS nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK. Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn bên cạnh. Bước 2 : Làm việc cá nhân. - HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và tự trả lời 2 câu hỏi : SGK. Bước 3 : Làm việc theo cặp. - 2 HS trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân. Bước 4 : Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi: SGK - GV giảng : (nội dung như mục Bạn cần biết Trang 47 SGK). - GV yêu cầu HS : Phát biểu định nghĩa vòng toàn hoàn của nước trong tự nhiên. * HĐ2.2 : Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước(14’). a. Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về sự hình thành mây và mưa. b. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV chia nhóm. Yêu cầu HS hội ý và phân vai . - GV gợi ý cho HS có thể sử dụng thêm những kiến thức đã học của bài trước và các kiến thức đã học về thời tiết ở lớp 1 để làm cho lời thợi thêm sinh động. Bước 2: Làm việc theo nhóm. Các nhóm phân vai theo như đã hướng dẫn và trao đổi với nhau về lời thoại theo sáng kiến của từng thành viên. + Ví dụ : - Bạn đóng vai “Gọt nước”: “Tôi là Giọt nước ở sông (hoặc biển, ao, hồ). Khi ở dòng sông tôi là thể lỏng. Vào một hôm, tôi bổng thấy mình nhẹ bỗng và bay lên caqo, lên cao mãi... ” - Vai “Hơi nước”: “Tôi trở thành hơi nước và bay lơ lửng trong không khí (HS có thể làm động tác bay). Đố các bạn nhìn thấy tôi đấy. Khi tôi ở thể khí thì không một ai có thể nhìn thấy tôi. Khi gặp lạnh, tôi bị biến thành những giọt nước li ti.” - Vai “Mây”: “Tôi là mây trắng, tôi được tạo thành từ rất nhiều hạt nước nhỏ li ti. Các bạn hãy ngắm nhìn tôi trên bầu trời. Lúc mày tôi thật đẹp và tinh khiết như những dải lụa trắng hoặc những đám bông trắng bồng bềnh trôi.” - Vai “Mây đen”: “Tôi là mây đen, từ những đám mây trắng, tôi tiếp tục bay lên cao. Ôâi lạnh quá, từ rất nhiều đám may cùng những giọt nước nhỏ li ti khác nhau chúng tụ lại với nhau, làm thành những đám may đen bao phủ bầu trời. Khi nhìn thấy tôi các bạn nên đi nhanh về nhà kẻo mưa xuống chạy không kịp đấy.” - Vai “Giọt mưa”: “Tôi là Giọt mưa. Tôi ra đi từ những đám mây đen, Tôi đem lại sự mát mẻ và nguồn nước cho mọi người và cây cối. Các bạn hãy nhớ rằng, nếu không có mây sẽ không có mưa. Ồ, đây có phải chính là dòng sông nơi tôi đã ra đi ?” (HS làm động tác mững rỡ). Bước 3 : Trình diễn và đánh giá. - Lần lượt các nhóm lên trình bày. - GV và HS cùng đánh giá xem đội nào trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập. * Hoạt động nối tiếp : (2’) - Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiếp học. - HS trả lời. - HS lắng nghe và nhắc lại. - HS chia thành cặp nghiên cứu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46, 47 SGK. Sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn. - HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích. - HS tự trả lời câu hỏi. - Các cặp HS tự minh hoạ và kể lại cho nhau. - Nối tiếp nhau trả lời. - HS nối tiếp nhau định nghĩa. - HS chia nhóm và phân các vai theo yêu cầu của GV. - HS lắng nghe. - Các vai trong nhóm trao đổi lời thoại với nhau theo từng vai. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS còn lại lắng nghe theo dõi đánh giá. cả lớp Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Toán Tiết 55 : MÉT VUÔNG I/ MỤC TIÊU : Giúp HS. 1.KT : - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích.Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mét vuông. 2.KN : - Biết đọc, viết được mét vuông. - Biết 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết giải một số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2. 3.TĐ : - Giáo dục học sinh tích cực học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV và HS chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1dm2 (bằng bìa hoặc nhựa). II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ hỗ trợ * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cho những kiến thức của bài học trước. - Nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 2:Bài mới (28’) * Giới thiệu bài: Nêu YC cần đạt của tiết học. * HĐ2.1 : Giới thiệu m2.(13’) - Giới thiệu: cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị mét vuông. - Yêu cầu HS lấy hình vuông đã chuẩn bị để quan sát. GV nói: Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. -Mét vuông viết tắt là: m2; 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 - Yêu cầu HS đọc và viết vào vở nháp. * HĐ2.2 : Luyện tập.(15’) - Tổ chức cho HS giải các bài tập 1, 2, 3/ 66 SGK vào vở bài tập kết hợp trên bảng lớp - Theo dõi HS yếu làm bài để giúp đỡ. * Hoạt động nối tiếp : (2’) - Xem lại các bài tập đã làm. - Nhận xét tiết học. - 2 HS. - lắng nghe. - Lấy hình vuông đã chuẩn bị để quan sát. - Đọc và viết lại vào vở nháp. - Tự làm bài, sau đó sửa sai cả lớp. cả lớp Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 22 : TÍNH TỪ I/ MỤC TIÊU : 1.KT : - HS hiểu thế nào là tính từ(là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái .. 2.KN : - Bước đầu nhận biết được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu có dùng tính từ. 3.TĐ : - Ý thức tự giác học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ hỗ trợ * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) + Động từ là gì? Cho VD. + Em hãy tìm 1 động từ và đặt câu với động từ đó. - GV nhận xét, ghi điểm. * Hoạt động 2. Bài mới - Giới thiệu bài mới : * HĐ 2.1 : Phần nhận xét (13’) - Làm BT1. Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS đọc bài. - Làm BT2. Cho HS đọc yêu cầu BT2. - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho một số HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng SGV. - Làm BT3. Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - Cho HS làm bài: GV phát cho 3 HS 3 tờ giấy để HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. * HĐ 2.2 : Ghi Nhớ.(3’) Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ. - Cho HS nêu ví dụ. * HĐ 2.3 : Phần luyện tập (12’) - Làm BT1. - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng đoạn văn đã được viết sẵn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng SGV. - Làm BT2. - Cho HS đọc yêu cầu BT. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, khẳng định những câu HS đặt đúng, hay. * Hoạt động nối tiếp : (2’) - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài. GV nhận xét tiết học. -1 HS trả lời + nêu VD. -1 HS đặt câu. - Lớp lắng nghe. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS đọc thầm truyện. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài. -3 HS làm bài vào giấy. -3 HS làm bài vào giấy lên dán kết quả trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào giấy, HS còn lại làm vào giấy nháp. -Lớp nhận xét. -3 HS đọc phần nội dung cần ghi nhớ. -HS nêu 2 VD để giải thích nội dung cần ghi nhớ. -1 HS đọc. -HS đọc 2 đoạn văn + làm bài. -HS lên bảng làm trên giấy. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS chọn đặt câu theo yêu cầu của ý a hoặc ý b. -HS lần lượt đọc kết quả. -Lớp nhận xét. HSK cả lớp cả lớp
Tài liệu đính kèm: