Tự nhiên xã hội.
Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời.
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.
- Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 116 - 117 .
* HS: SGK, vở.
Tự nhiên xã hội. Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời. I/ Mục tiêu: Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 116 - 117 . * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm. - Mục tiêu: Có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn sạch và đẹp. + HT: nhóm, lớp. HS lắng nghe. Hs thảo luận các hình trong SGK. + Trong Mặt Trời có mấy hành tinh? + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy? + Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời? Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Mục tiêu: Biết trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp. + HT: nhóm, lớp. Hs thảo luận. + Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống? + Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp? Đại diện bốn nhóm lên trình bày. Hs cả lớp bổ sung thêm. Hs cả lớp nhận xét. * Hoạt động 3: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Mặt trăng là hành tinh của Trái Đất. - Nhận xét bài học. Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Gv giảng cho Hs biết: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời. - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 98 – 99 và trả lời câu hỏi Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv gọi một số Hs lên trình bày kết quả làm việc theo nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại: => Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. Bước 1: Gv cho Hs thảo luận cả lớp. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thảo luận. Bước 2: - Gv yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - Gv nhận xét, chốt lại. =>Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh; vức rác, đổ rác đúng nơi quy định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh . Tự nhiên xã hội. Mặt Trăng là hành tinh của Trái Đất. I/ Mục tiêu: Trình bày mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng. Biết Mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất. - Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. II/ Chuẩn bị: * GV: Hình trong SGK trang 118 - 119 . * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. - Mục tiêu: Bước đầu biết mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng. + HT: nhóm, lớp. HS quan sát hình. Hs thảo luận các hình trong SGK. + Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất? + Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất? + Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng? Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. Vài Hs đứng lên trả lời. * Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. - Mục tiêu: Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. + HT: cá nhân, lớp. Hs lắng nghe. Hs trả lời. + Tại sao Mặt Trăng đựơc gọi là vệ tinh của Trái Đất? Hs cả lớp thực hành vẽ sơ đồ vào vở. * Hoạt động 3: Trò chơi Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất. - Mục tiêu: Củng cố cho Hs kiến thức về chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Tạo hứng thú học tập. + HT: cá nhân, cả lớp, nhóm. Hs chia nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển cho nhóm mình chơi sao cho từng Hs trong nhóm đều được đóng vai Mặt Trăng và đi vòng quanh quả địa cầu theo chiều mũi tên sao cho mặt luôn hướng về quả địa cầu . Hs chơi trò chơi. Một vài Hs lên biểu diễn trước vài lớp. Hs khác nhận xét bạn biểu diễn. * Hoạt động 4: Dặn dò. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Ngày và đêm trên Trái Đất. - Nhận xét bài học. Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang 100, 101 và trả lời câu hỏi: Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv mời đại diện các nhómlên trình bày kết quả làm việc theo nhóm. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - Gv nhận xét, chốt lại: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần. Bước 1: Thảo luận cả lớp. - Gv giảng cho Hs biết: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. - Gv hỏi. -Gv mở rộng cho Hs biết: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu các Hs ve õsơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như hình 2 SGK trang 119 vào vở rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. - Gv nhận xét, chốt lại: => Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất nên nó đựơc gọi là vệ tinh của Trái Đất. Bước 1: Thảo luận cả lớp. - Gv chia nhóm và xác định vị trí làm việc cho từng nhóm. - Gv hướng dẫn nhóm trưởng cách điều khiển nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gv yêu cầu thực hành trò chơi theo nhóm. - Gv nhận xét, chốt lại. Bước 3:. - Gv gọi một Hs lên biểu diễn trước vài lớp. - Gv mở rộng cho Hs biết: Mặt Trăng không có không khí, nước và sự sống. Đó là một nơi tĩnh lặng. Đạo đức Bảo vệ môi trường (tiết 1). I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Giúp Hs hiểu quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ môi trường sống quanh ta. Thấy lợi ích của môi trường sống trong lành. Kỹ năng: Biết bảo vệ môi trường sống qua việc thực hiện hành vi. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, nhắc nhở và động viên những người xunh quanh. II/ Chuẩn bị: * GV: Một số tranh ảnh về môi trường. * HS: Thu thập tài liệu. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hs hát bài hát nói về môi trường xung quanh chúng ta. Bài cũ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. - Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: Giới thiệu bài: Môi trường sống trong lành góp phần rất lớn trong việc nâng cao sức khỏe của con người. Sống trong một môi trường trong lành là niềm mơ ước của mọi người. Bảo vệ môi trường trong lành là trách nhiệm của mỗi chúng ta. Hôm nay cô và các m sẽ tìm hiểu bài “ Bảo vệ môi trường”. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát và trả lời. - Gv chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một bức tranh. ( Tranh về công viên, về quang cảnh trường học , dòng sông .) + Bức tranh vẽ gì? Quang cảnh ở đây như thế nào? + Không khí có trong lành không? Vì sao? + Sống ở những nơi như thế này em cảm thấy như thế nào? - Gv chốt lại: => Kết luận: Môi trường trong lành làm không khí mát mẻ, dễ chịu. Chúng ta ai cũng có quyền được sống trong bầu không khí trong lành. * Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường trong lành. - Gv treo các tranh có môi trường bị ô nhiễm. ( Đường phố dơ, xả rác bừa bãi, phân chó mèo đầy đường). - Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo gợi ý: + Em có nhận xét gì trước môi trường không trong lành như vậy? - Gv nhận xét, kết luận: => Môi trường bị ô nhiễm ảnh hường lớn tới sức khỏe . Làm mất vẻ văn minh đô thị gây nhiều bệnh về đường hô hấp. * Hoạt động 3: Tổ chức cho Hs vui chơi về bảo vệ môi trường. - Gv chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 10 em. - Gv nêu luật chơi. - Gv làm trọng tài. - Lần lượt các em của 2 đội sẽ kể lại các việc cần làm để bảo vệ môi trường xung quanh. - Gv nhận xét, tuyên dương. Giáo dục tư tưởng: Việc bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người dân. PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải. Đại diện mỗi nhóm nhận tranh về thảo luận theo nội dung các câu hỏi Gv yêu cầu. Đại diện các nhóm lên trả lời và giải thích. Các nhóm khác theo dõi bổ sung góp ý. PP: Thảo luận, thực hành. Hs quan sát nhận xét. Hai em thảo luận những ý kiến nhận xét của mình trước môi trường bị ô nhiễm. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs tự chọn, Hs chơi theo hình thức tiếp sức. 5.Tổng kết – dặn dò. Yêu cầu 1 Hs nhắc lại những việc làm cần để bảo vệ môi trường Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ môi trường (tiết 2). Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công Bài 17: Thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí (tiết 3). I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giúp Hs hiểu: - Hs biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công. Kỹ năng: - Làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm mình làm. II/ Chuẩn bị: * GV: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công. Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán. * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Làm đồng hồ để bàn (tiết 2). - Gv gọi 2 hs nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs. Giới thiệu và nêu vấn đề: - Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 3: Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . -Mục tiêu: Giúp biết làm đồng hồ để bàn và trang trí . - Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn và trang trí . - Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước làm đồng hồ để bàn và trang trí . + Bước 1: Cắt giấy. + Bước 2: làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ). + Bước 3: Làm thành đồng hồ. - Gv nhắc hs khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều. - Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Gv tuyên dương làm đồng hồ để bàn và trang trí đẹp nhất. PP: Luyện tập, thực hành. Hs nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn và trang trí . Hs thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí . Hs trình bày các sản phẩm của mình. 5.Tổng kết – dặn dò. - Về tập làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Làm quạt giấy tròn. - Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ , ngày tháng năm 2005 Hát nhạc. Tiết 31 Ôn tập bài hát : Chị Ong Nâu và Em bé, Tiếng hát bạn bè mình. Oân tập các nốt nhạc. I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs biết hát 2 bài đúng giai điệu , thuộc lời 2 của bài hát. Hát kết hợp với động tác phụ họa. Nhìn trên khuông nhạc, biết gôi tên các nốt nhạc. Kỹ năng: Hát đúng điệu và đúng lới ca, biết lấy hơi ở đầu câu hát và hát liền mạch trong mỗi câu. Thái độ: - Cảm nhận vẽ đẹp của bài hát. II/ Chuẩn bị: * GV: Thuộc bài hát. Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Khởi động: Hát. Bài cũ: Chị Ong Nâu và Em bé. - Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài hát. - Gv nhận xét. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Ôn hát bài “ Chị Ong Nâu và Em bé” . - Mục tiêu: Giúp Hs ôn lại bài hát. - Gv cho Hs hát 1 – 2 lần. - Gv giúp Hs hát đúng những tiếng có luyến trong bài. - Gv chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm hát 2 câu. Cả lớp hát phần còn lại của bài hát. . - Gv dạy lời 2. - Oân lại lời 1 và lời 2. - Gv cho Hs hát kết hợp với vận động. * Hoạt động 2: Oân bài hát “ Tiếng hát bạn bè mình”. - Mục tiêu: Giúp Hs vừa hát vừa kết hợp với động tác múa minh họa. - Cả lớp luyện tập thuộc lời ca, hát đếu và đúng nhạc. - Từng nhóm biểu diễn bài hát kết hợp với vận động phụ họa. * Hoạt động 3: Oân tập các nốt nhạc. - Gv dùng “Khuông nhạc bàn tay” cho Hs luyện tập ghi nhớ tên và vị trí các nốt nhạc. - Tập gọi tên các nốt nhạc cùng với hình nốt. - Gv cho Hs chơi trò chơi âm nhạc. - Gv nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành. Hs hát lại bài hát. Các nhóm hát lần lượt hai câu. Hs hát cả hai lời. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs luyện tập lại. Hát kết hợp với phụ họa. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs nhớ và gọi tên các nốt nhạc. Hs chơi trò chơi. 5.Tổng kết – dặn dò. Về tập hát lại bài. Chuẩn bị bài sau: Học hát : Bài do địa phương tự chọn. Trò chơi âm nhạc. Nhận xét bài học. Bổ sung : ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: