Giáo án các môn Tuần 28 - Lớp 3

Giáo án các môn Tuần 28 - Lớp 3

Tập đọc – Kể chuyện

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. Mục tiêu

Tập đọc

 - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

 - Hiểu ND câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.

Kể chuyện

 - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện,

 - Nghe và nhận xét lời kể của bạn

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 799Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Tuần 28 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Bước 2: Làm việc cả lớp
D. Củng cố, dặn dò:
* GV cho HS chơi trò chơi " Bắt chước tiếng thú kêu"
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và cho HS chơi.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn bài, dặn HS chuẩn bị bài sau
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những tranh ảnh về loài thú đã sưu tầm được. 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập trước lớp.
- Chơi trò chơi: bắt chước tiếng thú kêu.
.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 27
TUầN 28 Thứ hai ngày 19 thỏng 3 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
Tập đọc – Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu
Tập đọc
 - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
 - Hiểu ND câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. 
Kể chuyện
 - Dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện,
 - Nghe và nhận xét lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa câu chuyện
 - Hình thức tổ chức: Hđ cá nhân, nhóm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Quả táo?
- Nhận xét, cho điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc từng câu
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng 1 số đoạn văn
- Tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh toàn bài
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào ?
- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
- Ngựa Con rút ra bài học gì ?
-GV nhận xét.
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn văn 2.
- Hướng dẫn HS đọc đúng
- Nhận xét, cho điểm.
- 1, 2 HS kể chuyện
- Nhận xét.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS đọc 4 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Chú sửa soạn cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dới dòng suối..
- Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con : Phải đến bác thợ rèn xem lại bộ móng. Nó cần thiết hơn cho bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo ....
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ.
- HS nghe và luyện đọc theo cặp
+ 1, 2 nhóm HS tự phân vai đọc lại câu chuyện
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con
- GVhướng dẫn HS QS kĩ từng tranh, yêu cầu HS nêu nội dung tranh
 - Yêu cầu HS kể chuyện
- GV tổng kết, cho điểm.
D. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài 
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và CB bài sau.
- HS nghe.
- HS nói nội dung từng tranh.
- 4 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét
- HS nêu
Toỏn
Tiết 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I. Mục tiờu:
 - Biết so sỏnh cỏc số trong phạm vi 100000.
 - Biết tỡm số lớn nhất, số bộ nhất trong một nhúm 4 số mà cỏc số là số cú năm chữ số.
II. Đồ dựng dạy học:
 - Bảng phụ, phiếu BT.
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ
- Chữa bài tập 2 tiết trớc
- Nhận xét, cho điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Ghi bảng: 99 999....100 000 và yêu cầu HS điền dấu >; < ; =.
- Vì sao điền dấu < ?
- Ghi bảng: 76200....76199 và yêu cầu HS so sánh
- Vì sao em điền như vậy?
- Khi so sánh các số có 4 chữ số với nhau ta so sánh nh thế nào?
+ GV khẳng định: Với các số có 5 chữ số ta cũng so sánh như vậy ?
3.Thực hành:
*Bài tập 1; 
- BT yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS tự làm vào phiếu BT.
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 2
- 1 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS làm tơng tự nh BT1
- Cho 2 HS lên bảng chữa bài
 *Bài tập 3: 
- BT yêu cầu gì?
- Muốn tìm được số lớn nhất , số bé nhất ta làm nh thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
 *Bài tập 4a: 
- 1 HS đọc yêu cầu BT
 - HS làm vào phiếu BT
 - GV nhận xét bài 
D. Củng cố , dặn dò:
- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm nốt BT còn lại và CB bài sau.
- 1HS chữa bài
-HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- HS nêu: 
99 999 < 100 000
- Vì: 99 999 có ít chữ số hơn 100 000
- HS nêu: 76200 > 76199
- Vì 76200 có hàng trăm lớn hơn số 76199
- Ta so sánh từ hàng nghìn. Số nào có hàng nghìn lớn hơn thì lớn hơn...
- HS đọc quy tắc
- Điền dấu > ; <; =
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
89156 < 98 516 67628 < 67728
69731 > 69713 89999 < 90000
- HS nêu yêu cầu BT
-2 HS lên bảng chữa bài
 -Tìm số lớn nhất , số bé nhất 
- Ta cần so sánh các số với nhau
a) Số 92386 là số lớn nhất.
b)Số 54370 là số bé nhất.
- HS nhận xét bài của bạn
 -HS đọc yêu cầu bài
- HS nêu kết quả 
- 2 HS nêu
Đạo đức
Bài 13: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 1)
I. Mục tiờu:
 - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước
 - Nờu được cỏch sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ụ nhiễm
 - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đỡnh, nhà trường , địa phương.
II. Đồ dựng dạy học:
 - Tranh , ảnh bảng phụ
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt độngdạy 
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ?
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài.
2. Các hoạt động	
*Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh 
- GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày
- HS nêu
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- HS vẽ vào giấy 
- GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất
VD: Thức ăn, điện, củi, nớc, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá
- HS chọn và trình bày lí do lựa chọn
+ Nếu không có nớc sống của con người sẽ nh thế nào ?
- HS nêu
* Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Một số nhóm trình bày kết quả 
* Kết luận:Không nên SH ở nguồn nước...
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận 
- Các nhóm khác bổ sung
- GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nớc ở nơi mình đang sống
D. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học 
- Nhận xét tiết học, hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nớc ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nớc sinh hoạt ở gia đình, nhà trường.
- HS nêu các cách tiết kiệm nớc
Chiều Toán (LT)
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I.Mục tiêu
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000; biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm số
- Rèn KN so sánh số có 5 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phấn màu.
- Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn HS làm BT
*Bài tập1
- BT yêu cầu gì?
- GV yêu cầu HS tự làm cá nhân vào vở
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 2: 
- BT yêu cầu gì?
- Muốn tìm được số lớn nhất , số bé nhất ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn và làm bài vào vở 
- Gọi 2 HS làm trên bảng chữa bài
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài tập 3: 
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và CB bài sau.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- Điền dấu > ; <; =
89 200 < 98 200 
10 895 > 10 598 
33 454 > 32 454 
 60 000 > 59 099 + 1
 20000 + 80000 = 100 000
 50 000 x 2 > 90 000
- HS nêu
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân
a) Số 69 170 là số lớn nhất.
b)Số 8995 là số bé nhất.
- HS nhận xét bài của bạn
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài và nêu kết quả:
81400
52234
35213
20369
18569
-HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài và chữa bài:
- Biểu thức có giá trị bé nhất là: A
- HS nêu
Tiếng anh
(GV chuyên dạy)
Tập đọc (LT)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con
- Hiểu ND câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ câu chuyện
 - Hình thức tổ chức: Hđ cá nhân, nhóm
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc từng câu
- GV kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng 1 số đoạn văn
- Tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh toàn bài
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
- Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào ?
- Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
- Ngựa Con rút ra bài học gì ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu đoạn văn 2.
- Hướng dẫn HS luyện đọc phân vai
- Nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn và CB bài sau.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS đọc 4 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Chú sửa soạn cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dới dòng suối..
- Ngựa Cha thấy con chỉ mả ...  : thiếu niên. nai nịch, khăn lụa, lạnh buốt.
- Nhận xét, cho điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn chuẩn bị.
- Gọi HS đọc bài viết.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết
- Hướng dẫn HS viết chữ khó
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài thơ
b. Viết bài
c. Chấm, chữa bài 
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
3. Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu BT?
- GV nhận xét
D. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS thi tìm các cặp từ phân biệt l/ n?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và CB bài sau.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài
- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2, 3 lợt khổ thơ 2, 3, 4
- Viết những từ dễ sai ra bảng con: 
lộn xuống, quanh quanh, dẻo chân, khoẻ ngời, ....
- HS nêu
+ HS gấp SGK nhớ và viết bài vào vở.
+ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa nh sau ......
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
- Lời giải : bóng ném, leo núi, cầu lông
- HS nêu
Sáng Thứ sỏu ngày 23 thỏng 3 năm 2012
Tập làm văn
KỂ LẠI buổi học thể dục
I. Mục tiờu:
 - Bước đầu kể lại được một buổi học thể dục của lớp theo gợi ý.
II. Đồ dựng dạy học:
 - Tranh , ảnh, bảng phụ.
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài viết những trò vui trong ngày hội?
- Nhận xét, cho điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
-GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 1
+ Nêu yêu cầu BT?
- Dựa theo gợi ý để kể, kể theo đúng trình tự của đoạn văn có mở đoạn Giới thiệu về tiết học thể dục, phát triển đoạn là đi vào kể chi tiết các hoạt động diễn ra trong buổi học thể dục, kết đoạn là nêu nên suy nghĩ của mình về buổi học thể dục đó:
- Em đã học buổi thể dục khi nào?
-Buổi thể dục đó được cô giáo (thầy giáo) hướng dẫn như thế nào?
- Buổi học thể dục đó có gì khác so với các buổi học thể dục khác?
- Các bạn trong lớp hưởng ứng tiết học đó như thế nào?
- Em thấy thế nào khi học thể dục?
- Tổ chức cho HS luyện và thi kể theo cặp
- GV nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò:
- Khi kể chuyện các em cần lưu ý điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại buổi học thể dục đó cho gia đình nghe và CB bài sau.
- Cả lớp hát một bài 
- 2 HS đọc bài
- HS nối tiếp nhau nhắc lịa đầu bài
+ Kể lại một buổi học thể dục của lớp em.
- HS nghe GV hướng dẫn viết nhanh các ý trả lời các câu hỏi gợi ý ra nháp để CB cho việc kể.
- 1 HS giỏi kể mẫu
- Từng cặp HS tập kể.
- 1 số HS thi kể trớc lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Chỉ kể những chi tiết nổi bật
Toỏn
Tiết 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG – TI – MẫT VUễNG
I. Mục tiờu:
 - Biết đơn vị đo diện tớch: Xăng - ti- một- vuụng là diện tớch hỡnh vuụng cú cạnh dài 1 cm.
 - Biết đọc viết số đo diện tớch theo xăng ti một vuụng.
II. Đồ dựng dạy học:
 - Thước cm, bảng phụ.
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.ổn định tổ chức.
B.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chữa BT 2 tiết trớc.
C.Bài mới	
1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Giới thiệu xăng - ti mét vuông.
- GV: Để đo diện tích , ngời ta dùng đơn vị đo diện tích, đơn vị đo diện tích thờng gặp là xăng - ti
mét vuông. Xăng - ti mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.
+ Xăng - ti mét vuông viết tắt là : cm2
- Phát cho mỗi HS 1 hình vuông có cạnh là 1cm và yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông.
- Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu?
3. Luyện tập:
*Bài tập1: 
-1 HS nêu yêu cầu BT?
- Gọi HS trả lời theo cặp.
- Nhận xét và lu ý cách viết: Chú ý viết số 2 ở phía trên, bên phải của cm.
*Bài tập 2: 
- HS nêu yêu cầu BT.
- Hình A có mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
- Vậy ta nói diện tích của hình A là 6cm2 
- Các phần khác GV HD tương tự phần a.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Bài tập 3: 
- BT yêu cầu gì?
- Nêu cách thực hiện?
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
D. Củng cố, dặn dò:
-Tổ chức cho HS thi đọc và viết đơn vị đo diện tích. 
- Nhận xét, phân thắng thua.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà làm BT trong vở BT toán và CB bài sau.
-1 HS chữa bài
- HS nối tiếp nhau nhắc lịa đầu bài
- HS theo dõi
- Đọc: Xăng - ti mét vuông , viết: cm2
- Đo và báo cáo: Hình vuông có cạnh là 1cm 
Hình vuông đócó diện tích là 1cm2.
- Đọc và viết số đo diện tích theo xăng - ti mét vuông.
+ HS 1: Đọc đơn vị đo diện tích.
+ HS 2: Viết đơn vị đo diện tích.
-HS nêu yêu cầu BT.
- Hình A có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
- HS đọc: diện tích của hình A là 6 xăng - ti - mét vuông.
- Thực hiện phép tính với số đo có đơn vị đo là diện tích.
- Thực hiện nh với các số đo chiều dài, thời gian, cân nặng...
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS chũa bài.
18cm2 + 26cm2 = 44cm2
40cm2 - 17cm2 = 23cm2
6cm2 x 4 = 24cm2
32cm2 : 4 = 8cm2
- 2 HS thi đọc và viết
Tiếng anh
(GV chuyên dạy)
Thể dục
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG VỚI HOA VÀ CỜ
TRề CHƠI: NHẢY ễ TIẾP SỨC
I. Mục tiờu:
 - Thực hiện cơ bản đỳng bài thể dục phỏt triển chung với hoa và cờ
 - Biết cỏch chơi và tham gia chơi được cỏc trũ chơi
II. Địa điểm phương tiện:
 - Địa điểm: Sõn trường đảm bảo sạch sẽ an toàn.
 - Phương tiện: Cũi, hoa, cờ.
-Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. Nội dung và phương phỏp:
Nội dung
Định lợng
Phơng pháp
A. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp, phổ biến ND 
1- 2 phút
x x x
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 
1- 2 phút
x x x
x x x
- Đứng tại chỗ xoay các khớp 
1- 2 phút
- Trò chơi: Kết bạn 
1- 2 phút
- HS chơi trò chơi theo đội hình vòng tròn.
B. Phần cơ bản 
1. Ôn bài TD phát triển chung với cờ 
10- 12 phút
x x x x
x x x x
- GV hô 2 lần cho HS tập 
- 2 lần sau cán sự lớp hô HS cả lớp tập 
- GV theo dõi, sửa sai
2. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. 
7- 8 phút
- GV nêu tên trò chơi, nêu cách chơi 
- GV cho HS chơi thử 
- HS chơi trò chơi 
- GV theo dõi, HD thêm , động viên HS
C. Phần kết thúc 
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu 
1- 2 phút
- Đội hình vòng tròn
- GVcùng HS hệ thống bài, dặn HS về nhà ôn lại bài TDPTC và CB bài sau.
1- 2 phút
- HS nghe
Chiều Tập làm văn(LT)
KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Mục tiờu:
 - Bước đầu kể được một số nột chớnh của trận thi đấu thể thao đó được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý.
II. Đồ dựng dạy học:
 - Tranh , ảnh, bảng phụ.
 - Hình thức tổ chức: Hđ cỏ nhõn, nhúm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Đề bài: Kể lại một trận thi đấu thể thao
+ Nêu yêu cầu BT?
+ GV nhắc nhở HS :
- Có thể kể về một trận thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy hoặc xem trên ti vi, nghe người khác theo gợi ý:
- Trận thi đấu thể thao đó là gì? Nó được diễn ra ở đâu? Em được trực tiếp chứng kiến hay xem trên ti vi...?
- Có những ai cổ vũ, chứng kiến?
- Trận thi đấu diễn ra như thế nào?
- Kết quả trận thi đấu đó ra sao?
- Em có cảm nhận gì khi được chứng kiến hay xem trận thi đấu thể thao đó?
- Tổ chức cho HS luyện kể theo cặp và thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
D. Củng cố, dặn dò:
- Khi kể lại trận thi đấu thể thao cần chú ý gì? 
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà tập viết thành đoạn văn CB cho bài sau.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài
+ Kể lại 1 trận thi đấu thể thao theo gợi ý.
- HS nghe hướng dẫn của GV
- 1 HS giỏi kể mẫu
- Từng cặp HS tập kể.
- 1 số HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Chỉ kể những chi tiết nổi bật
Tự nhiên và Xã hội
Bài 56: Mặt trời
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa, bảng phụ, phấn màu.
- Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu lợi ích của thú đối với con người?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu ngắn gọn, ghi đầu bài
2. Các hoạt động
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt
+ Bước 1: HS thảo luận nhóm bàn theo ND:
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn cảm thấy như thế nào? Tại sao?
- Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vùa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt?
+ Bước 2:
Đại diện các nhóm TB kết quả thảo luận
- GV nhận xét, kết luận 
*Hoạt động 2:Quan sát ngoài trời 
Biết vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất.
*Bước 1:Quan sát cảnh vật xung quanh và thảo luận theo ND:
-Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với đời sống con người, động vật, thực vật.
-Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất? 
- Gv kết luận.
* Bước 2:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, kết luận
*Hoạt động 3:Làm việc với SGK
+ Bước 1: Quan sát tranh và kể cho bạn nghe những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
* Bước 2: HS trả lời câu hỏi trước lớp
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì?
- GV kết luận.
*Hoạt động 4:Thi kể về mặt trời
GV cho HS phân vai Mặt Trời tự kể về mình
Tôi là Mặt Trời. Tôi đem đến cho trái đất những cái mà không một thiên thể nào có thể có được. 
- GV nhận xét, cho điểm.
D. Củng cố, dặn dò:
- Mặt trời có tác dụng gì đối với con người, động, thực vật?
- Gv nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và làm BT trong vở Bt và CB bài sau.
- 1 HS nêu
- HS nối tiếp nhau nhắc lại đầu bài
- HS thảo luận nhóm bàn
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
-Nhờ có mặt trời cây cỏ xanh tươi, con người và động vật đều khỏe mạnh.
- Nếu không có Mặt Trời thì cả con người , động, thực vật cũng không thể tồn tại được.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- HS làm việc nhóm đôi.
- Phơi quần áo, phơi chăn, màn, làm nóng nước...
- HS làm việc cá nhân, đóng vai Mặt Trời tự kể về mình.
- Nhận xét.
- 1 Hs nêu
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 28
TUầN 29 Thứ hai ngày 27 thỏng 3 năm 2012
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTUÇN 28 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012.doc