TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa: T
A. Mục tiêu:
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa T thông qua BT ứng dụng :
- Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Chuẩn bị:
GV : Mẫu chữ viết hoa T- Tân Trào.
HS : Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2p
5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra HS viết bài giờ trước
- GV đọc : Sầm Sơn.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ viết hoa:
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV gắn chữ mẫu.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng)
- GV gắn chữ mẫu.
- GV giới thiệu: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang .
- GV viết mẫu.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao.
3. HD HS viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV quan sát, động viên HS viết bài
4. Chữa bài:
- GV chữa bài, nhận xét bài viết của HS.
IV. Củng cố dặn dò:
- GV khen những em viết đẹp, cẩn thận.
- GV nhận xét chung giờ học
Hỏt
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
+ T, D, N ( Nh )
- HS quan sát.
- HS tập viết chữ T trên bảng con
- Đọc từ ứng dụng: Tân Trào
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS đọc:
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba
- HS viết trên bảng con : Tân Trào, Giỗ Tổ
+ HS viết bài vào vở tập viết
TUẦN 26: Thứ hai ngày 11 thỏng 3 năm 2019 TOÁN Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. - Rèn KN thực hiện phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Biết giải các bài toán có liên quan đến đơn vị tiền đã học. - GD HS chăm học toán. B.Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2p 5p 30p 3p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Làm lại BT2(131) ? - GV nhận xét III. Dạy bài mới : *Bài 1: - Đọc đề ? - BT yêu cầu gì? - Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì? - Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít tiền nhất? - Xếp theo thứ tự các ví với số tiền từ ít đến nhiều? *Bài 2: - Đọc đề? - Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì? - GV nhận xét. *Bài 3: - HD HS thực hành trả lời theo cặp. - GV cùng HS nhận xét. *Bài 4: - Đọc đề? - Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn? - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Sữa: 6700 đồng Kẹo: 2300 đồng Đưa cho người bán: 10 000 đồng Tiền trả lại: đồng? - GV chữa bài. .IV. Củng cố, dặn dũ : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS : Thực hành xem đồng hồ ở nhà. - Hỏt- sĩ số - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. - 2 HS đọc. - Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất. - Tính tiền trong mỗi chiếc ví. - HS tính nhẩm và nêu KQ: + Chiếc ví a có 6300 đồng + Chiếc ví b có 3600 đồng + Chiếc ví c có 10 000 đồng + Chiếc ví d có 9700 đồng - Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Chiếc ví b có ít tiền nhất. - Xếp theo thứ tự: b, a, d, c - 2 HS đọc. - Ta làm phép tính cộng. - HS tính nhẩm rồi nêu miệng KQ. a) Lấy 1 tờ loại 2000, 1 tờ 1000 và 1 tờ loại 500 , 1 tờ loại 100 thì được 3600 đồng b) Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì được 7500 đồng. c) Lấy 1tờ 1000, 1 tờ 2000, 1 tờ 100 thì được 3100 đồng. - HS thực hành. + HS 1: Nêu câu hỏi. + HS 2: Trả lời. - Lời giải: a) Mai có 3000 đồng thì mua được 1 cái kéo. b) Nam có thể mua được 1 cái bút và 1 cái kéo hoặc 1 hộp sáp màu và 1 cái thước kẻ. - 2 HS đọc. - Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo, lấy số tiền đã có trừ đi số tiền mua sữa và kẹo. - Lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tiền mua sữa và kẹo là: 6700 + 2300 = 9000( đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại là: 10 000- 9000 = 1000( đồng) Đáp số: 1000 đồng ___________________________________ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (2 tiết) A. Mục tiêu: I. Tập đọc: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý từ ngữ HS dễ sai : du ngoạn, khóm lau, vây màn, duyên trời, ... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu ND và ý nghĩa câu chuyện : Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước ... II. Kể chuyện: + Rèn kĩ năng nói : - Có khả năng khái quát ND để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với từng ND. + Rèn kĩ năng nghe. B. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2p 5p 70p 3p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên ? - GV nhận xét III. Dạy bài mới : Tập đọc: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài. b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. * Đọc từng đoạn trước lớp. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Đọc cả bài. 3. HD HS tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Cuộc gặp gờ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào ? - Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử ? - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì ? - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm 1, 2 đoạn văn. - HD HS đọc một số câu văn. - GV nhận xét. Kể chuyện: 1. G V nêu nhiệm vụ: - Dựa vào 4 tranh minh hoạ truyện và các tình tiết, HS đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại từng đoạn. 2. HD HS làm bài tập: a. Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn. - GV nhận xét, chốt lại những tên đúng. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện. - GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay, hấp dẫn.. IV. Củng cố, dặn dũ : - GV tóm tắt ND câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Hỏt - 2 HS đọc bài - HS theo dõi SGK. - Quan sát tranh trong SGK. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài. + HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: - Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không. + HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: - Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. + HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: - Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải ... + HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: - Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng - HS luyện đọc. - Một vài HS thi đọc câu và đoạn văn. - 1 HS đọc cả truyện. - HS nghe - HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK. - Đặt tên cho từng đoạn. - HS phát biểu ý kiến. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Cả lớp nhận xét. Thứ ba ngày 12 thỏng 3 năm 2019 CHÍNH TẢ ( Nghe – viết ) Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử A. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ( r/d/gi, ên/ênh ) B. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2p 5p 30p 3p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Viết 4 từ bắt đầu bằng tr/ch ? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS nghe - viết: a. HD chuẩn bị. + GV đọc 1 lần đoạn chính tả. + HD HS nhận xét chính tả . GVhỏi : - Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ? b. GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi, động viên HS viết bài. c. Chữa bài. - GV chữa bài. - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT: * Bài tập 2 – lựa chọn. - Nêu yêu cầu BT 2a ? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. IV. Củng cố dặn dũ: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn bài. - Hỏt – Sĩ số - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. - 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Các chữ đầu câu, tên riêng Chử Đồng Tử, sông Hồng. + HS tập viết ra nháp những chữ dễ viết sai chính tả để ghi nhớ. + HS viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống r/d/gi. - HS đọc thầm lại đoạn văn. - 3 HS lên bảng làm bài. Đọc kết quả. + Lời giải : hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa giấy - rải kín - làn gió. - Nhiều HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. - Cả lớp làm bài vào vở BT. TẬP ĐỌC Rước đèn ông sao A. Mục tiêu: + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc đúng các từ ngữ : nải chuối ngự, bập bùng trống ếch, tua giấy, ... + Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu ND, ý nghĩa của bài đọc : Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. B. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2p 5p 30p 3p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Đọc truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử ? - GV nhận xét III. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu. - GV kết hợp sửa phát âm cho HS. - Giải nghĩa từ chú giải cuối bài. * Đọc từng đoạn trước lớp. * Đọc từng đoạn trong nhóm. * Đọc cả bài. 3. HD HS tìm hiểu bài: - Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì ? - Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào ? - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp ? - Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui ? 4. Luyện đọc lại: - GV HD HS đọc đúng 1 số câu, đoạn văn. - GV cùng cả lớp nhận xét. IV. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS luyện đọc lại bài văn. - Hỏt. - 2 HS đọc truyện. - HS theo dõi SGK - Quan sát tranh trong SGK. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi. - Một HS đọc cả bài. + HS đọc thầm cả bài, trả lời : - Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm. Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn. + HS đọc thầm đoạn 1, trả lời : - Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi được khía thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và một bó mía tím... + HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: - Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc ... - Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn ... - HS luyên đọc. - 1 vài HS thi đọc đoạn văn. - 2 HS thi đọc cả bài. _________________________________ TOÁN Làm quen với thống kê số liệu(tiết 1) A. Mục tiêu: - HS bước đầu biết làm quen với dãy số liệu. Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. - Rèn KN thống kê số liệu. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2p 5p 30p 3p I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ : - Vở bài tập - GV nhận xét. III. Dạy bài mới : 1. Làm quen với dãy số liệu : + Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và hỏi HS : - Tranh vẽ gì? - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu? *Vậy các số đo của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm gọi là dãy số liệu. - Đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? +Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? +Số130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? +Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? +Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó? - Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến thấp, từ thấp đến cao? - Bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? 2. Luyện tập: *Bài 1: - BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Y/c HS thảo luận theo cặp. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: - Đọc đề? - Tháng 2 năm 2004có mấy chủ nhật? - Chủ nhật đầu tiên là ngày nào? - Ngày 22 là chủ nhậ ... ày 30 thỏng 3 là thứ mấy? Cõu 3: Số gồm cú 4 trăm, năm vạn, bảy nghỡn, linh tỏm là: A. 57408 B. 4578 C. 54708 D . 5478 Cõu 4: Tớch của số lớn nhất cú bốn chữ số và số bộ nhất cú hai chữ số là: 99990 B . 89991 C .9999 D . 10000 Cõu 5: Chu vi hỡnh vuụng là 20 m cạnh của chỳng là: 80m 5m C. 5cm D. 16m II. Tự luận Cõu 1: Đặt tớnh và tớnh: 1729 + 3815 B. 1927 x 4 C. 7280 – 1738 D. 8289: 9 Cõu 2: Tỡm Y: 4536 : Y = 9 Cõu 3: Một trại gà trong 3 ngày thu được 3150 quả trứng. Hỏi trong 8 ngày như thế trại gà sẽ thu được bao nhiờu quả trứng? Cõu 4: Em đọc tờn cỏc hỡnh tam giỏc, tứ giỏc trong hỡnh sau. E A B D C ___________________________________ TẬP LÀM VĂN Kể về một ngày hội A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói : Biết kể về một ngày hội theo gợi ý, lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp HS hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. B. Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2p 5p 30p 3p I. Tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh bài TLV tuần 25 ? - GV nhận xét. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS kể: * Bài tập 1/72: - Nêu yêu cầu BT ? - Em chọn kể về ngày hội nào ? + GV HD HS có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. - Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, xem phim. - GV nhận xét, bổ sung. IV. Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn bài. - Hỏt 2 HS kể + Kể về một ngày hội mà em biết. - HS phát biểu ý kiến. - 1 HS kể mẫu. - 1 số HS tiếp nối nhau thi kể. - Nhận xét. _______________________________ SINH HOẠT Sơ kết tuần 26 A. Mục tiêu: - HS thấy được ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần qua - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện trong học tập và trong mọi hoạt động B. Nội dung: 1. GV nhận xét tình hình chung - Nề nếp... - ý thức học tập : - Hoạt động giữa giờ : VSCĐ: 2. ý kiến bổ sung của HS + Tuyờn dương: + Phờ bỡnh: 3. Phương hướng tuần 27: - Cần rốn chữ hơn nữa:. - Kiểm tra cuối tuần 27 4. Vui văn nghệ - Hát cá nhân - Hát tập thể, múa, trò chơi ____________________________ Buổi chiều: TOÁN (BS ) ễn tập A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về dạng toán thống kê số liệu. - Rèn KN đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu. - GD HS chăm học toán. B. Các hoạt động dạy - học: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2p 5p 30p 3p I. Tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT3 (139 - SGK) ? - GV nhận xét III. Dạy bài mới: *Bài 1:(VBT) - Đọc đề ? - Đọc dãy số trong bài? - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 2:(VBT) - Đọc đề ? - BT yêu cầu gì? - Các số liệu đã cho có nội dung gì? - GV kẻ bảng thống kê. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3 :(VBT) - Đọc đề ? - GV kẻ bảng thống kê. - HD HS phân tích bảng số liệu rồi điền KQ. - Chữa bài, nhận xét. IV. Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xét, giờ học - Dặn dò HS ụn bài. - Hát - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bảng CN. - 2 HS đọc. - HS đọc. - HS làm bài vào VBT. đọc KQ: a) Số thứ nhất trong dãy là số 100. b) Số thứ năm trong dãy là số 104. c) Số thứ mười trong dãy là số 109. ....... - 2 HS đọc. - Điền số thích hợp vào bảng. - Các môn thi và các giải đạt được của trường Hoà Bình tham gia Hội khoẻ Phù Đổng. - 1 HS điền KQ trên bảng lớp. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS đọc. - HS quan sát. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào VBT. _____________________________ KĨ NĂNG SỐNG Chủ đề 4 : Giao tiếp hiệu quả ( T2) A. Mục tiờu: - HS biết cỏch giao tiếp ứng xử phự hợp trong cuộc sống. - Hiểu tụn trọng người khỏc chớnh là tụn trọng mỡnh. - Giỏo dục HS biết sống văn minh lịch sự. B. Hoạt động dạy học: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5p 30p 5p Hoạt động 1 : í kiến của em - GV và cỏc bạn cựng nghe, kết luận - GV nhận xột. Hoạt động 2 : Thực hành giao tiếp ứng xử nơi cụng cộng - GV cho HS thực hành ứng xử - GV nghe nhận xột. GV nhận xột tổng kết : Muốn đi qua người khỏc em cần xin phộp, khi nhỡn thấy cụ già thỡ em nờn nhường ghế, em khuyờn bạn khi bạn giẫm vào cỏ ở cụng viờn. Củng cố, dặn dũ: - Liện hệ thực tế ? Đó bao giờ em giao tiếp, ứng xử chưa đỳng ở nơi cụng cộng chưa? - Kết luận Dặn dũ: Về nhà em hóy thực hiện tốt trong khi giao tiếp. HĐ cỏ nhõn. - HS làm việc cỏ nhõn sau đú chia sẻ trong nhúm về những việc nờn làm và khụng nờn làm ở nơi cụng cộng HĐ nhúm Thực hành theo nhúm, mỗi nhúm 2-3 tỡnh huống. Mỗi lần 2 bạn thực hành cả nhúm theo dừi nhận xột - HS lần lượt liờn hệ. Phần nhận xột, bổ sung, điều chỉnh ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Buổi chiều : Toán (BS) ễn tập A. Mục tiêu: - Củng cố về các dạng toán đã học : số liền trước, liền sau, năm - tháng, góc vuông, đổi đơn vị đo độ dài; 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia; giải toán. - Rèn KN giải toán cho HS. - GD HS chăm học toán. B. Chuẩn bị: VBT Toán 3. C. Các hoạt động dạy - học: TL (P) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 2 5 15 15 2 I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài kiểm tra định kì GHKII. III. Luyện tập: *Phần 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. - Đọc đề ? - Nhận xét, chữa bài. * Phần 2: Làm các bài tập. +Bài 1 : - Đọc đề ? - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2: - Đọc đề? - BT cho biết gì ? - BT hỏi gì ? - Chấm bài, nhận xét. IV.Củng cố, dăn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS : Ôn lại bài. - Hát. - 2 HS đọc. - HS làm bài CN. - 5 HS lần lượt làm 5 BT trên bảng lớp. 1) C. 4280 4) B. 3 2) B. 8654 5) D. 905 3) C. Thứ sáu. + Đặt tính rồi tính.. - 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS đọc. - Có 5 thùng, mỗi thùng chứa 1106l nước, người ta lấy ra 2350l nước. - Còn lại bao nhiêu lít nước. - 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Số lít nước trong 5 thùng là : 1106 x 5 = 5530 (l) Số lít nước còn lại là : 5530 - 2350 = 3180 (l) Đáp số : 3180 l nước. Toán (BS) ễn tập A. Mục tiêu: - HS tiếp tục làm quen với dãy số liệu. Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. - Rèn KN thống kê số liệu. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B. Chuẩn bị: VBT Toán 3. C. Các hoạt động dạy - học: TL (P) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 10 8 10 2 I. Kiểm ta bài cũ: - Làm lại BT4 (136 – SGK) ? - GV nhận xét, cho điểm. II. Luyện tập: *Bài 1:(VBT) - BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2:(VBT) - Đọc đề? - HD HS quan sát dãy số liệu rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 3:(VBT) - Đọc số lít dầu ghi dưới mỗi thùng ? - GV chấm, chữa bài. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS : Ôn lại bài. - 2, 3 HS làm miệng. - Dãy số liệu là cân nặng của 4 con vật nuôi trong gia đình. - Dựa vào dãy số liệu trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm. - HS làm bài CN vào VBT. Đọc KQ. - 2 HS đọc. - HS làm bài, đọc KQ. + Lời giải: Khoanh vào: a) C. 9 số b) D. 880. - HS đọc số liệu trong VBT. - 2 HS lên bảng viết, cả lớp làm bài vào VBT. a) Từ bé đến lớn: 50l, 120l, 195l, 200l. b) Thùng 2 có nhiều hơn thùng 4 là 70l dầu và ít hơn thùng 1 là 75l dầu. + Cả 4 thùng có 565l dầu. Toán (BS) Luyện tập A. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố về nhận biết và cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. - Rèn KN thực hiện phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Biết giải các bài toán có liên quan đến đơn vị tiền đã học. - GD HS chăm học toán. B . Chuẩn bị: VBT Toán 3. C. Các hoạt động dạy học: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5 30 6 6 8 10 2 I. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại BT2(132 - SGK) ? - GV nhận xét, cho điểm. II. Luyện tập: *Bài 1: - Đọc đề ? - BT yêu cầu gì? - Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì? - Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít tiền nhất? - Xếp theo thứ tự các chiếc ví với số tiền từ ít đến nhiều? *Bài 2: - Đọc đề? - Muốn tô màu để được số tiền ở bên phải ta cần làm gì? - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 3: - Đọc đề ? *Bài 4: - Đọc đề? - Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn? - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV chấm và chữa bài. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS : Ôn lại bài. - 3 HS làm miệng. - 2 HS đọc. - Đánh dấu x chiếc ví nào có nhiều tiền nhất. - Tính tiền trong mỗi chiếc ví. - HS tính nhẩm và nêu KQ. + Chiếc ví (1) có 8500 đồng + Chiếc ví (2) có 4700 đồng + Chiếc ví (3) có 6400 đồng + Chiếc ví (4) có 6000 đồng - Chiếc ví (1) có nhiều tiền nhất. Chiếc ví (2) có ít tiền nhất. - Xếp theo thứ tự: 2, 4, 3, 1 - 2 HS đọc. - Ta làm phép tính cộng. - HS tính nhẩm, tô màu rồi nêu miệng KQ. - 2 HS đọc. - HS quan sát tranh làm bài CN vào VBT . Đổi vở cho bạn để kiểm tra KQ. + Lời giải: a) Lan có 3000 đồng thì mua được 1 cục tẩy. b) Cúc có 2000 đồng thì mua được 1 quyển vở. b) An có 8000 đồng thì mua được 1 chiếc ô tô và 1 quyển vở ( hoặc 1 quả bóng và 1 cục tẩy. - 2 HS đọc. - Ta tính số tổng số tiền đưa cho cô bán hàng, lấy số tiền đó trừ đi số tiền mua rau. - Lớp làm bài vào vở BT. Bài giải Số tiền mẹ đưa cho cô bán hàng là: 5000 + 2000 = 7000( đồng) Số tiền cô bán hàng trả lại mẹ là: 7 000- 5600 = 1400( đồng) Đáp số: 1400 đồng
Tài liệu đính kèm: