Giáo án chi tiết các môn Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019

Giáo án chi tiết các môn Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019

TẬP VIẾT

A. Mục tiêu:

+ Củng cố cách viết các chữ viết hoa A, M, N, V (kiểu 2) thông qua BT ứng dụng

- Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng Tháp Mười đẹp nhất bông sen / Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng chữ cỡ nhỏ.

B. Chuẩn bị: GV: Mẫu các chữ viết hoa A, M , N , V - An Dương Vương.

C. Các hoạt động dạy học:

Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3p I. Ổn định tổ chức:

II. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà (VTV)

- GV đọc: Phú Yên, Yêu trẻ.

III. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu MĐ, YC của tiết học.

2. HD HS viết trên bảng con:

a. Luyện viết chữ hoa.

- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?

+ Gắn chữ mẫu.

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.

b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)

+ Gắn chữ mẫu.

- GV nhắc lại: An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.

- GV viết mẫu.

c. Luyện viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng.

 - GV giúp HS hiểu: Câu thơ ca ngơi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.

3. HD HS viết vào vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu của giờ viết.

- GV theo dõi, động viên HS viết bài.

4. Chữa bài:

 - GV chữa bài. Nhận xét bài viết của HS.

IV. Củng cố, dặn dũ:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS luyện viết thêm ở nhà.

 - Hỏt

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

+ A, D, V, T, M, N, B, H

- HS quan sát.

- Tập viết các chữ A, M, N, V (kiểu 2) vào bảng con.

- HS đọc: An Dương Vương

- HS quan sát.

- HS quan sát.

- HS tập viết bảng con An Dương Vương

 Tháp Mười đẹp nhất bông sen

 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.

- HS tập viết vào bảng con: Tháp Mười, Việt Nam.

+ HS viết bài vào vở tập viết.

 

doc 33 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết các môn Khối 3 - Tuần 34 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34: Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2019
TOÁN
ễn tập bốn phộp tớnh trong phạm vi 100 000 (T3)
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố về phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000 trong đó có trờng hợp cộng nhiều số và giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B. Các hoạt động dạy học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2p
 5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT3(171)?
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
 *Bài 1:
- Nêu yêu cầu của BT?
 - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2:
- Nêu yêu cầu BT? 
- Khi đặt tính ta viết số ntn?
- Gọi 4 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
 Tóm tắt:
 Có : 6450 l
 Đã bán : 1/3 số dầu
 Còn lại :... lít dầu?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn điền số vào ô trống em cần làm gì?
- Gọi 2 HS làm trên bảng lớp.
- GV nhận xột, chữa bài.
IV. Củng cố, dăn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS: Ôn lại bài.
- Sĩ số - Hỏt 
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng CN.
+ Tính nhẩm.
 - Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp.
 3000 + 2000 x 2 = 7000
(3000 + 2000) x 2 = 10 000
 14 000 - 8000 : 2 = 10 000
 (14 000 - 8000) : 2 = 3000
+ Đặt tính rồi tính.
- Viết các hàng thẳng cột với nhau.
- Lớp làm bảng CN.
- HS nhận xét.
+ 2 HS đọc đề.
- HS nêu.
- Lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số lít dầu cửa hàng đã bán là:
 6450 : 3 = 2150 (l)
 Số lít dầu cửa hàng còn lại là:
 6450 - 2150 = 4300 (l)
 Đáp số: 4300 lít dầu
- HS nêu.
- Thực hiện phép nhân.
- HS làm nháp.
_________________________________
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Sự tớch chỳ Cuội cung trăng (2 tiết)
 (Truyện cổ Việt Nam)
A. Mục tiêu:
 * Tập đọc:
 + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, leo tót, ....
 + Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.
- Hiểu nội dung bài: Tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Giải thích hiện tợng thiên nhiên và ớc mơ bay lên mặt trăng của loài ngời.
 * Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe.
B. Chuẩn bị: 
 GV: Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của truyện (trong SGK)
C. Các hoạt động dạy học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
2p
5p
70p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài “Mặt trời xanh của tôi”?
+ GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
 ** Tập đọc:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
 - Kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trớc lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đọc cả bài.
3. HD HS tìm hiểu bài:
- Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý?
- Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì
- Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội?
- Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
- Em tưởng tượng chú Cuội sống 
trên cung trăng như  thế nào? Chọn 1 ý em cho là đúng?
 4. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng ND từng đoạn.
** Kể chuyện: 
1. G V nêu nhiệm vụ:
- Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể được tự nhiên , trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
2. HS tập kể từng đoạn.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm tắt ND bài, nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện kể lại câu chuyện.
 - Hỏt
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK . 
- Quan sát tranh trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- 1 HS đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1, TLCH:
- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện ra cây thuốc quý.
+ HS đọc thầm đoạn 2, TLCH:
- Để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người ...
- Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc vợ Cuội vẫn không tỉnh lại ...
+ HS đọc thầm đoạn 3, TLCH :
- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời ...Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên cung trăng.
- HS trao đổi, trả lời. Chọn ý a và c.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn.
- Một vài HS đọc toàn bộ câu chuyện. 
- HS nghe.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK
- 1 HS nhìn tóm tắt, nhớ lại nội dung kể mẫu đoạn 1.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện trớc lớp.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
______________________________________________________________ 
Thứ ba ngày 14 thỏng 5 năm 2019
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết )
Thỡ thầm
A. Mục tiêu: 
 + Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm.
- Viết đúng tên 1 số nước Đông Nam á.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn 
( tr/ch, dấu hỏi / dấu ngã ), giải đúng câu đố.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 3 câu văn của BT2.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
2p
 5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x?
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết:
a. HD chuẩn bị
+ GV đọc bài thơ.
+ Giúp HS hiểu bài thơ. GV hỏi:
- Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào?
+ HD HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Viết hoa những chữ nào?
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV theo dõi, động viên HS.
c. Chữa bài.
- GV chữa bài, nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả:
* Bài tập 2/133
- Nêu yêu cầu BT?
- Nêu cách viết các tên riêng?
* Bài tập 3/133 - lựa chọn.
- Nêu yêu cầu BT?
- Mời 2 HS thi làm bài, đúng nhanh trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
IV. Củng cố, dặn dũ:
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn bài.
- Sĩ số - Hỏt 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, ...
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Viết hoa những tiếng đầu dòng thơ.
+ HS đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai chính tả
- HS viết bài vào vở.
+ Đọc, viết đúng tên 1 số nước Đông Nam á.
- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam á. Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa các chữ đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- HS viết bài vào vở BT.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch. Giải câu đố.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
- HS làm bài, đọc KQ.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
+ Lời giải:
 đằng trước - ở trên (cái chân)
TẬP ĐỌC
Mưa
A. Mục tiêu:
 + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: lũ lợt, chiều nay, lật đật, nặng hạt...
- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình...
 + Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: lũ lợt, lật đật.
- Hiểu ND bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn ma; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. 
- HTL bài thơ.
B. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
2p
 5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện “Sự tích chú Cuội cung trăng”?
- GV nhận xét, bổ sung.
III. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài :
 2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ.
- Kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trớc lớp.
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
* Đọc đồng thanh.
 3. HD HS tìm hiểu bài:
- Tìm những hình ảnh gợi tả cơn ma trong bài thơ?
- Cảnh sinh hoạt ngày ma ấm cúng nh thế nào?
- Vì sao mọi ngời thơng bác ếch?
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?
 4. HTL bài thơ:
- GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dũ:
- Nêu nội dung bài thơ?	 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS tiếp tục HTL bài thơ.
- Hát.
- 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện.
 - Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- Quan sát tranh trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc (mỗi em 2 dòng thơ).
- HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ trớc lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
+ HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu, trả lời:
- Mây đen lũ lợt kéo về, mặt trời chui vào trong mây ...
+ HS đọc thầm khổ thơ 4, TLCH :
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
+ HS đọc thầm khổ thơ 5, TLCH:
- Vì bác lặn lội trong ma gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên cha.
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong ma gió.
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
TOÁN
ễn tập về đại lượng
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn tập, củng cố về các đơn vị đo của các đại lợng đã học (độ dài, khối lợng, thời gian, tiền Việt Nam). Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lợng đã học.
- Rèn KN nhận biết và đổi các đại lợng.
- GD HS chăm học toán.
B. Các hoạt động dạy học: 
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
2p
 5p
30p
3p
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT3(172)?
- GV nhận xét.
III. Dạy bài mới:
*Bài 1: 
- Đọc đề?
- Câu trả lời nào là đúng?
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
*Bài2:
- Đọc đề?
- GV hỏi:
a) Quả cam cân nặng bao nhiêu gam?
b) Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
c) Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao nhiêu gam?
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
 - Đọc đề?
 - Yêu cầu HS thực hành gắn thêm kim phút vào mặt đồng hồ.
 - Vậy Lan đi từ nhà đến trờng hết bao nhiêu phút?
*Bài 4:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì?
 - BT hỏi gì?
 - Gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
 Tóm tắt:
 Có: 2 tờ loại 2000 đồng
 Mua hết : 2700 đồng
 Còn lại : .... đồng?
- Chữa bài, nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dũ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS : Ôn lại bài.
- Hát
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng CN.
+ 2 HS đọc đề.
- Làm bài CN, đọc KQ.
- B là câu trả lời đúng.
- 10 lần
+ 2 HS đọc đề.
- Quan sát hình vẽ v ... 
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tiếp tục củng cố về phép cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100 000 trong đó có trường hợp cộng nhiều số và giải bài toán bằn hai phép tính.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 5p
32p
3p
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại BT2 (172 - SGK) ?
- GV nhận xét.
II. Dạy bài mới:
 *Bài 1:
- Nêu yêu cầu của BT?
 - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2:
 - Nêu yêu cầu BT? 
 - Khi đặt tính ta viết số ntn?
 - Gọi 3 HS làm trên bảng lớp.
 - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng lớp.
 - Chữabài, nhận xét.
*Bài 4: 
- BT yêu cầu gì?
- Muốn tìm số bánh trong khay em cần làm gì?
- GV nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dũ:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS : Ôn lại bài.
- 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng CN.
+ Tính nhẩm.
 - Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp.
 2000 + 4000 x 2 = 10 000
(2000 + 4000) x 2 = 12 000
 18 000 - 4000 : 2 = 16 000
 (18 000 - 4000) : 2 = 7000
+ Đặt tính rồi tính.
- Viết các hàng thẳng cột với nhau.
- Lớp làm bài vào VBT.
- HS nhận xét.
+ 2 HS đọc đề.
- HS nêu.
- Lớp làm bài vào vở BT.
 Bài giải
 Số HS cầm hoa vàng là:
 2450 : 5 = 490 (HS)
 Số HS cầm hoa đỏ là:
 2450 - 490 = 1960 (HS)
 Đáp số: 1960 HS.
- HS nêu.
- Thực hiện phép nhân.
- HS làm bài CN, đọc KQ.
 D. 35 cái bánh
TIẾNG VIỆT (BS)
ễn tập
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn bài Sự tớch chỳ cuội cung trăng.
- Viết đúng tên 1 số nớc Đông Nam á.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn 
( tr/ch, dấu hỏi / dấu ngã ), giải đúng câu đố.
B. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
 5p
32p
3p
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x?
- GV nhận xét 
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết:
a. HD chuẩn bị
+ GV đọc đoạn văn.
+ Giúp HS nội dung đoạn viết (đoạn 1). 
+ HD HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
- Viết hoa những chữ nào?
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV theo dõi, động viên HS.
c. Chữa bài.
- GV chữa bài, nhận xét bài viết của HS 
3. HD HS làm BT chính tả:
* Bài tập 2/133
- Nêu yêu cầu BT?
- Nêu cách viết các tên riêng?
* Bài tập 3/133 - lựa chọn.
- Nêu yêu cầu BT?
- Mời 2 HS thi làm bài, đúng nhanh trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
IV. Củng cố, dặn dũ:
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại.
- Cuội (tờn riờng)
- Viết hoa những tiếng đầu cõu.
+ HS đọc thầm bài, ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai chính tả.
- HS viết bài vào vở.
+ Đọc, viết đúng tên 1 số nước Đông Nam á.
- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5
 nư ớc Đông Nam á. Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa các chữ đầu tên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- HS viết bài vào vở BT.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch. Giải câu đố.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
- HS làm bài, đọc KQ.
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
+ Lời giải:
 đằng trước - ở trên (cái chân)
 Phần nhận xột, bổ sung, điều chỉnh
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán (BS)
ễN: Tính giá trị của biểu thức
A. Mục tiêu:
- HS tiếp tục biết thực hiện tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia. Vận dụng để giải toán có liên quan.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B. Chuẩn bị: 
VBT Toán 3. 
C. Các hoạt động dạy - học:
TL
(P)
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5
8
8
6
10
2
I/ Kiểm tra bài cũ:
 - Làm lại BT1 (79) ?
 - Nêu cách tính ?
II/ Bài mới:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính ?
* Bài 2: HD tơng tự bài 1.
* Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn so sánh đợc hai biểu thức ta làm ntn ?
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 4:
 - Đọc đề ?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV chữa bài.
III/ Củng cố, dặn dò:
 - Nêu cách tính giá trị của biểu thức?
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng CN.
- 2, 3 HS nêu cách tính.
+Viết vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Lớp làm bài vào VBT.
103 + 20 + 5 = 123 + 5 
 = 128 
241 - 41 +29 = 200 + 29
 = 229 
- HS nêu.
+ Điền dấu >; <; =
- Tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
 44 : 4 x 5 > 52
 41 = 68 - 20 - 7
 47 < 80 + 8 - 40
- 2 HS đọc đề.
- HS nêu
- HS nêu
- Cả lớp làm bài vào vở BT.
Bài giải
Ba gói mì cân nặng là:
80 x 3 = 240( g)
 3 gói mì và 1 quả trứng cân nặng là:
240 + 50 = 290( g)
 Đáp số: 290 gam.
- 2 HS nêu.
Toán (BS)
ễn : Làm quen với biểu thức
A. Mục tiêu:
- HS tiếp tục làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức. Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức.
- GD HS chăm học toán.
B. Chuẩn bị:
 VBT Toán 3.
C. Các hoạt động dạy - học:
TL
(P)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5
10
10
8
2
I. Kiểm tra bài cũ:
 * Tính giá trị của biểu thức:
 52 + 23 169 - 20 + 1
 84 - 32 45 + 5 + 3
 - GV nhận xét.
II. Bài mới:
* Bài 1:(VBT)
- Đọc đề?
- GVHD mẫu.
- Gọi 3 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV chữa bài.
* Bài 2:(VBT)
- GV viết các biểu thức lên bảng.
- HD HS tính giá trị từng BT rồi nối với KQ tơng ứng.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 :(VBT) 
- HD cách làm.
- GV chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng CN.
- 1 HS đọc đề.
- HS quan sát.
- Lớp làm bài vào vở BT.
b) 261- 100 = 161 d) 84 : 2 = 42
c) 22 x 3 = 66 
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài vào VBT
Tiếng việt (BS)
Ôn chữ hoa: M
A. Mục tiêu:
- Luyện cách viết chữ viết hoa M ( viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định ) thông qua BT ứng dụng:
	- Viết tên riêng Mạc Thị Bởi bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
B. Chuẩn bị:
	GV : Mẫu chữ viết hoa M - Mạc Thị Bởi .
	HS : Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học:
TL
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
5
30
1
8
15
6
1
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc : Lê Lợi, Lựa lời.....
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV gắn chữ mẫu.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- GV gắn chữ mẫu.
- GV giới thiệu : Mạc Thị Bởi quê ở Hải Dơng, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp...
- GV viết mẫu.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
 - GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Khuyên con ngời phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
3. HD HS tập viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- GV theo dõi, uốn nắn t thế ngồi viết cho HS.
4. Nhận xột, chữa bài:
- Nhận xét bài viết của HS .
III. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét chung tiết học.
 - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- M, T, B.
- HS quan sát.
- HS tập viết chữ M, T, B trên bảng con.
- HS đọc tên riêng :Mạc Thị Bởi
- HS quan sát.
- HS tập viết Mạc Thị Bởi trên bảng con.
 - HS đọc : 
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- HS tập viết trên bảng con : Một...., Ba....
- HS viết bài
Toán (BS)
 Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố và rèn luyện KN tính giá trị của biểu thức . Vận dụng để giải toán có liên quan.
- Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
B. Chuẩn bị:
VBT Toán 3.
C. Các hoạt động dạy - học:
TL
(P)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2
5
7
8
10
6
2
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các quy tắc tính giá trị biểu thức đã học?
- Nhận xét.
III. Luyện tập:
* Bài 1:(VBT)
- Đọc đề?
- GV hỏi : . Biểu thức có dạng nào? 
 . Nêu cách tính?
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:(VBT) Tơng tự bài 1.
* Bài 3:(VBT) Tơng tự bài 2.
- chữa bài.
* Bài 4: (VBT)
+ HD HS :
- Tính giá trị của biểu thức?
- Nối GTBT với biểu thức?
- GV nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò HS : Ôn lại bài.
- Hát.
- 2, 3 HS nêu
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- HS nêu
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT. 
a) 87 + 92 - 32 = 179 - 32
 = 147
b) 138- 30 - 8 = 108 - 8
 = 100
.
- HS làm bài vào vở BT.
89 + 10 x 2 = 89 +20
 = 109
25 x 2 +78 = 50 +78
 = 128
46 + 7 x 2 = 46 +14
 = 60
35 x 2+ 90 = 70 + 90
 = 160
 - 1 HS đọc yêu cầu BT. 
- HS làm bài vào VBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_cac_mon_khoi_3_tuan_34_nam_hoc_2018_2019.doc