Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

 Toán

Các chữ số bốn chữ số (Tiếp )

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.

- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.

- GD HS yêu thích học môn toán.

II. Chuẩn bị:

 Bảng phụ kẻ các bảng của bài học.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV và HS nhận xét.

B. Dạy bài mới. GTB.

HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0:

- GV ghi bảng. Lưu ý HS khi viết, đọc số đều từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp).

HĐ2: Thực hành

 GV quan sát HD HS làm bài:

Bài1: Đọc các số

GV: Củng cố cách đọc số có bốn chữ số trong trường hợp chữ số hàng trăm, chục, đơn vị là 0.

Bài 2: Số?

GV. Củng cố các số có bốn chữ số liên tiếp.

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Yêu cầu HS nhận biết đúng dãy số để viết đúng số có 3 chữ số khi tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.

- Nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học.

- Về đọc lại các số trong các bài tập. Làm bài tập trong vở bài tập. - 1HS tự nêu ví dụ về số có bốn chữ số, xác định giá trị của từng chữ số.

- Quan sát bảng trong SGK T95, nhận xét và tự viết số, đọc số.

- Làm bài vào vở, sau đó chữa bài.

+ 1số HS lên đọc, HS khác nhận xét và đọc lại số.

3690 đọc là ba nghìn sáu trăm chín mươi.

6504 đọc là sáu nghìn năm trăm linh bốn.

4081 đọc là bốn nghìn không trăm tám mươi mốt.

5005 đọc là năm nghìn không trăm linh năm.

+ 3HS lên làm, lớp nhận xét.

a. 5616; 5617; 5618; 5619; 5620; 5621

b. 8009; 8010; 8011; 8012; 8013; 8014

c. 6000; 6001; 6002; 6003; 6004; 6005.

+ 3 HS lên làm, lớp nhận xét.

a.3000, 4000, 5000, 6000, 7000,8000

b.9000, 9100, 9200, 9300, 9400,9500

c.4420, 4430, 4440, 4450, 4460,4470

 

doc 21 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
 Thứ hai ngày 6 tháng 1 năm 2019
 Tiết 1 Chào cờ
 Tiết 2 + 3 Tập đọc – kể chuyện
Hai bà Trưng
 I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS:
A. Tập đọc
* Đọc đúng: Thuở xưa, trẩy quân, luy lâu...
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
* Đọc hiểu:
- Từ ngữ: giặc ngoại xâm, đô hộ, luy lâu, trẩy quân...
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các CH 1, 2, 3, 4).
B. Kể chuyện
- KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Tiết 1.
 GTB: GT chủ điểm của sách Tiếng Việt T2 và GT bài.
HĐ1: HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng to, rõ, mạnh mẽ.
b.HDHS luyện đọc và tìm hiểu đoạn1
- GV phát hiện sửa lỗi cho HS.
- Giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ, ngọc trai.
Hỏi: Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
- Nhắc HS đọc chậm, nhấn giọng từ ngữ chỉ tội ác của giặc.
c. HDHS luyện đọc, tìm hiểu đoạn 2:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu nghĩa từ: Mê Linh, nuôi chí.
Hỏi: Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?
d. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3:
- Giải nghĩa từ: Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
- Hỏi: Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ?
- GV gợi ý và HD để HS biết đọc đoạn văn với giọng nhanh, hào hùng.
* Tiết 2.
e. HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4:
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Hỏi: Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
- Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
* Bài văn cho em biết điều gì?
HĐ2: Luyện đọc lại.
- Đọc đoạn 4.
- GV, HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Quan sát, lắng nghe.
+ HS chú ý lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc 4 câu trong đoạn (2 lượt).
- 2HS đọc cả đoạn.
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1.
- Lớp đọc ĐT đoạn 1.
+ Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương.
- 2HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS đọc nối tiếp 4 câu của đoạn 2.
- 2HS đọc trước lớp.
- Từng cặp luyện đọc, 2 HS thi đọc.
- Lớp đọc thầm.
+ Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- Đọc nối tiếp 8 câu (1 lượt ). Lời của Trưng Trắc 1 HS đọc.
- 2 HS đọc đoạn 3.
- Từng cặp luyện đọc đoạn 3. Lớp đọc ĐT.
- Lớp đọc thầm.
+ Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặc tàn bạo đã giết hại Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.
+ Hai Bà mặc giáp phục thật đẹp bước lên...
 2 HS thi đọc đoạn 3.
- Đọc nối tiếp 4 câu trong đoạn.
- 2HS đọc trước lớp. Từng cặp luyện đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
+ Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ, Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.
+ Vì Hai Bà Trưng là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
- 2HS thi đọc đoạn 4.
ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
- 3HS đọc lại.
- 4HS thi đọc cả bài.
 	Kể chuyện ( 17 P)
+ Nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
HĐ3: HD học sinh kể từng đoạn câu truyện theo tranh.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhớ lại cốt chuyện để kể lại từng đoạn của câu chuyện (không cần kể giống hệt như văn bản mà có thể kể sáng tạo).
- GV và HS nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Câu chuyện này giúp chúng em hiểu điều gì?
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
 4HS tiếp nối kể 4 đoạn của câu chuyện. HS khác nhận xét, bổ sung lời kể cho bạn.
- 1HS thi kể cả câu truyện.
- Dân tộc VN có truyền thống chống giặc ngoại xâm bất khuất từ bao đời nay.
 Tiết 4 Toán
Các số có bốn chữ số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
- GD HS yêu thích học môn toán.
II. Chuẩn bị Các tấm bìa, mỗi tấm có 100, 10, 1 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Giới thiệu bài
HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số:
 * Giới thiệu số 1423
- GV hướng dẫn HS lấy các tấm bìa
- HD HS quan sát SGK.
Hỏi: Vậy nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ 2 có bao nhiêu ô vuông?
- Nhóm thứ 3 có bao nhiêu ô vuông ?
- Như vậy trên hình vẽ có1000, 400, 20 và 3 ô vuông
YC HS quan sát bảng ghi các hàng (như SGK)
- Coi 1 là 1đơn vị ta có mấy đơn vị ở hàng đơn vị?
- Coi 10 là 1 chục thì ở hàng chục có mấy chục?
Ta viết 2 ở hàng chục
- Coi 100 là 1trăm thì ở hàng trăm ta có mấy trăm?
Ta viết 4 ở hàng trăm 
- Coi 1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn có mấy nghìn?
Ta viết1ở hàng nghìn.
- GV viết số 1423, yêu cầu HS nêu lại cách viết, đọc số này. 
- YC HS quan sát và nêu số 1423 gồm có mấy chữ số, các chữ số chỉ hàng như thế nào?
HĐ 2: Thực hành:
Bài 1:Viết
Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:Viết
Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Số? 
Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài.
Hoạt động học
- Lấy 1 tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Tấm bìa đó có 100 ô vuông 
- Sắp xếp thành nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, mỗi nhóm có 100 ô vuông
 100 ô vuông HS đếm: 100, 200,... 1000
+ Lấy 4tấm bìa như thế sắp xếp vào nhóm thứ 2 
- Đếm và nêu có 400 ô vuông
- Lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông sắp xếp vào nhóm thứ 3
- Có 20 ô vuông 
+ Lấy 3ô vuông xếp vào nhóm thứ 4
+ Quan sát bảng từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- Có 3 đơn vị.
 2 chục
 4 trăm
 1 nghìn
+ Nêu cách viết, cách đọc số1423.
- Một vài HS đọc số, lớp đọc đồng thanh.
- QS và nêu số 1423 gồm có 4 chữ số, kể từ trái sang phải số 1 chỉ nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2chục, chữ số 3 chỉ 3 đv.
- Một số hoc sinh nêu lại
+ Làm bài vào vở và chữa bài
+ 1HS lên làm bài, nêu giá trị từng hàng tương ứng, lớp nhận xét.
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1
1
3
4
4
2
Viết số: 3442. Đọc số: ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Tự làm bài rồi làm bài cá nhân. 
- 1số HS đọc, viết số. HS khác nhận xét, bổ sung.
Đọc số: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy. Chín nghìn một trăm bảy mươi tư. Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.
+ 4HS lên làm, lớp nhận xét, một số 
HS đọc lại
a.1984; 1985; 1986; 1987; 1988; 1989
b.2681; 2682; 2683; 2684; 2685; 2686
 Thứ ba ngày 7 tháng 1 năm 2019
 Tiết 1 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số.
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). 
- GD HS yêu thích học môn toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc 1452.
- GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động học
- 1HS viết, lớp viết bảng con.
- Một số HS XĐ giá trị của mỗi chữ số.
B. Dạy bài mới. GTB.
HĐ1: Luyện tập thực hành:
- Giúp HS hiểu nội dung bài toán.
- GV quan sát, giúp đỡ HS .
HĐ2: Chữa bài, củng cố.
Bài 1: Viết (theo mẫu):
GV Củng cố cách viết, đọc các số có 4 chữ số.
Bài 2: Viết (theo mẫu):
- GV nhận xét.
Bài 3: Số?
Bài 4: Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp.
+ Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Về làm các BT trong vở bài tập. 
- Lớp đọc thầm, 4 HS nêu yêu cầu 4 BT.
- Làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
+ 5HS lên làm bài, HS nhận xét và đọc lại các số.
Đọc số
Viết số
- Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai.
- Một nghìn chín trăm năm mươi tư.
- Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm.
- Một nghìn chín trăm mười một
- Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt
 9462
 1954
 4765
 1911
5821
- 4HS lên làm bài, HS nhận xét và đọc lại các số
Viết số
Đọc số
 6358
 4444
 8781
 9246
 7155
Một nghìn ba trăm năm mươi tám.
Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu.
Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm.
+ 3 HS lên làm, lớp nhận xét, 1số HS đọc các số.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét.
0 1000 2000 3000 4000 5000 ...
 Tiết 2 Chính tả
 Tuần 19 – tiết 1
I. Mục tiêu: 
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT(2) a / b. 
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GTB
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 đoạn 4 của bài: Hai Bà Trưng.
Hỏi: Các chữ Hai, Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào?
- Viết hoa như thế để tỏ lòng tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng.
 Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng đó viết như thế nào?
b. GV đọc cho HS chép bài vào vở:
- GV đọc lần 2.
 Quan sát giúp HS viết đúng, đẹp.
c. Chữa bài:
- GV đọc lần 3.
- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT
Bài1, b: Điền vào chỗ trống:
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2, b: Tìm các từ ngữ:
- GV chia làm 2 nhóm.
- GV và HS nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
+ Nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen HS học tốt.
- Về viết lại lỗi chính tả sai, đọc lại các bài tập, ghi nhớ chính tả.
- 1HS đọc lại. Lớp theo dõi trong SGK.
- Viết hoa chữ cái đầu của cả 2 chữ Hai và Bà.
- Tô Định, Hai Bà Trưng. Các tên riêng đó viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
+ Đọc thầm lại đoạn văn. Viết ra giấy nháp những từ dễ sai.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài, viết lỗi sai xuống cuối bài viết.
- 2HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm bài vào vở nháp.
- 2HS lên bảng thi điền nhanh.
b. đi biền biệt, thấy tiêng tiếc, xanh biêng biếc.
- 1HS nêu yêu cầu.
- Chơi tiếp sức.
- Lớp viết bài vào vở.
b. mải miết, viết, liếc mắt, tiếc của.
 Tiết 3 Tự nhiên xã hội 
Vệ sinh môi trường (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định. 
- GD MT: 
+ Biết phân là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏê con người và động vật.
+ Biết phân nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
+ Biết một vài biện pháp xử lí phân hợp v ... ia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 
- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
- Có thái độ tôn trọng, nhân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác.
* GD MT:
 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
- GDKNS: Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
* Lồng ghép ĐĐ Bác Hồ: 
- Hiểu được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác dành cho TN trên toàn TG.
- Hiểu được TN TG là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da. Chúng ta cần phải biết đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ bạn bè quốc tế.
- Biết xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng. Thể hiện tính thân thiện, hòa đồng với mọi người.
II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh nói về TNVN và QT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GTB.
* Khởi động .
HĐ1 : Phân tích thông tin 
+ Mục tiêu: HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi QT.
- HS hiểu trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
+ Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh, mẫu tin về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi QT.
+ kết luận: Đó là tình đoàn kết giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi các nước bằng các hoạt động cụ thể. Đó cũng là quyền của trẻ em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển.
* GV kể chuyện "HCM với TN Đức".
- HS làm việc cá nhân TLCH 1, 2, 3 (TL Bác Hồ...Trang 19; 20)
- HS thảo luận nhóm đôi CH4:
 + Các em học được gì qua câu chuyện trên? 
HĐ2 : Du lịch thế giới.
+ Mục tiêu: HS biết thêm về nền văn hoá, cuộc sống, học tập của các bạn TN 1 số nước trên thế giới và trong khu vực.
+ Cách tiến hành :
- GV chia, 2 bàn là 1 nhóm và giúp đỡ HS đóng vai.
Hỏi: Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau? điều đó nói lên điều gì?
+ Kết luận: các bạn đều có quyền sống, còn được đối xử bình đẳng, được giáo dục, được ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình...
HĐ3: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.
+ Cách tiến hành :
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Kết luận: GV nêu những hoạt động để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi QT.
* GD MT cho HS:
 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
C. Hướng dẫn thực hành:
- Sưu tầm tranh, ảnh ... về các HĐ hữu nghị giữa TNVN với TNQT.
- Vẽ tranh, làm thơ .... về tình hữu nghị giữa TNVN với TNQT.
- HS cả lớp bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Các nhóm nhận tranh, thảo luận để tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.
- Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS làm việc CN, nêu kq.
- HS thảo luân, trình bày kq thảo luận.
- HS đóng vai trẻ em một số nước như : Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
- HS giới thiệu đôi nét về văn hoá, cuộc sống, học tập, mong ước của trẻ em nước đó.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác nêu câu hỏi giao lưu.
+ Các bạn đều biết yêu thương mọi người, quê hương, yêu đất nước ...
- Thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi QT.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS liên hệ những việc mà lớp mình, trường mình đã làm.
- Lắng nghe.
 Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2019
 Tiết 1 Toán
 Số 10 000 – Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).
- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ sô.
- GD HS yêu thích học môn toán.
II. Chuẩn bị: 10 tấm bìa viết số 1000 (như trong SGK).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV viết số 5413.
- YC HS lên viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- GV và HS nhận xét.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Giới thiệu số 10 000
- GV cầm lấy đồ dùng và hướng dẫn cho HS cùng thực hiện.
- Có tất cả mấy nghìn?
- Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- GV giới thiệu số 10 000. Có thể đọc là một vạn.
- Số 10 000 có mấy chữ số?
HĐ2: Thực hành
- GV quan sát, hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000
GV. Củng cố về các số tròn nghìn.
Bài 2: Viết các số tròn trăm
GV. Củng cố về các số tròn trăm.
Bài 3: Viết các số tròn chục 
GV. Củng cố về các số tròn chục.
Bài 4:Viết các số
Bài5: Viết số liền trước, liền sau của mỗi số: 
Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Về ôn lại cách đọc, viết số có 4 chữ số và số 10 000. Làm bài tập- VBT.
- HS lên viết thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Lấy tám tấm bìa có ghi 1000.
 8 nghìn.
- Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000
- Là chín nghìn. Viết 9000 dưới các nhóm tấm bìa và đọc số.
- Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000
+ Là mười nghìn.
- Một số HS đọc.
+ Có 5 chữ số. Gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0.
- Làm bài vào vở và chữa bài.
+ HS nêu miệng, lớp nhận xét.
1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000, 9000, 10 000.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét
9100, 9200, 9300, 9400, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét
9910, 9920, 9930, 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét
9995, 9996, 9997, 9998, 9999, 10000
+ 2HS lên làm, lớp nhận xét.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
2664
2665
2666
2001
2002
2003
1998
1999
2000
9998
9999
10 000
6889
6890
6891
 Tiết 2 Tập làm văn
 Tuần 19
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- GDKNS: Thể hiện sự tự tin.
II. Chuẩn bị:
	Tranh minh hoạ truyện: Chàng trai làng Phù Ủng trong SGK.
	Bảng lớp viết: Ba câu hỏi gợi ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
GTB 
HĐ1: HD HS nghe- kể chuyện.
Bài tập1: 
+ HS nghe- kể chuyện:
- Nêu yêu cầu của BT. Giới thiệu về Phạm Ngũ Lão.
- GV kể chuyện 2, 3 lần.
- Sau lần1 GV hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
 GV nói về Trần Hưng Đạo.
- GV kể lần 2 và hỏi:
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
 +Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- GV kể lần 3.
+ HS tập kể:
- GV quan sát, giúp đỡ các nhóm.
- GV và HS nhận xét cách kể của bạn.
HĐ2: HS viết bài:
Bài tập 2: 
- GV nhắc HS trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu.
- Nhận xét, đánh giá.
 C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 2HS đọc yêu cầu của bài và 3 câu hỏi gợi ý. Lớp quan sát tranh minh hoạ.
- Lắng nghe.
+ Chàng trai làng Phù ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
+ Ngồi đan sọt.
+ Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Hưng Đạo Vương mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh. 
- Lắng nghe.
- Từng tốp 3HS tập kể.
- Các nhóm, mỗi nhóm 2HS thi kể.
- Từng tốp, mỗi tốp 3HS kể phân vai cả câu chuyện.
- Nêu yêu cầu: Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.
- Lớp làm bài cá nhân.
- Một số HS đọc bài viết.
 Tiết 3: Tin học
 Tiết 4 Tự nhiên xã hội 
 Vệ sinh môi trường (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.
- GD MT:
+ Biết nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật
+ Biết một vài biện pháp xử lí nước thải hợp vệ sinh
+ Cố ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
- GDKNS: Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ: Các hình trang 72,73 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Hãy nêu tác hại của việc người, gia súc phóng uế bừa bãi?
 Cần làm gì để tránh hiện tượng đó?
GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Quan sát tranh
+ Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng, hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
+ Cách tiến hành:
B1. Quan sát tranh:
B2. Trình bày:
B3. Thảo luận nhóm:
Hỏi: Trong nước thải có gì gây hại cho SK con người?
 Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy ... cần cho chảy ra đâu?
B4. Trình bày:
GV nêu cho HS hiểu các chất có trong nước thải và tác hại của nó.
+ Kết luận: Trong nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp) có các chất độc hại trong ảnh hưởng đến sức khoẻ con người, môi trường ...
HĐ2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh:
+ Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
+ Cách tiến hành:
B1. Hoạt động cá nhân:
B2. Quan sát hình:
Hỏi: Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
 Theo bạn nước thải có cần được xử lí không?
B3. Trình bày:
- GV lấy ví dụ về tác hại của nước thải đối với sức khoẻ con người.
+ Kết luận: Việc xử lí nước thải, nhất là nước thải CN trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết, là việc nên làm. 
C. Củng cố, dặn dò
- GD MT cho HS: Nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ cho con người và động vật. Chúng ta cần xử lí nước thải hợp vệ sinh và luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện giữ gìn nguồn nước, tránh ô nhiễm môi trường vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Quan sát hình1, 2 trang 72 SGK nêu những gì nhìn thấy, hành vi nào đúng, hành vi nào sai, ở nơi bạn sống có hiện tượng đó không.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Có nhiều chất bẩn, độc hại, vi khuẩn gây bệnh.
- Cần phải xử lí.
- Một số nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Từng cá nhân HS cho biết ở GĐ, địa phương em thì nước thải chảy vào đâu? Xử lí như vậy hợp lí chưa? nên xử lí như thế nào để hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường bên ngoài.
- Quan sát hình 3,4 T73 SGK.
+ Cống ngầm vì chất thải không chảy ra ngoài và không có mùi khó chịu...
+ Có.
- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe.
 Tiết 5 Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_khoi_3_tuan_19_nam_hoc_2019_2020.doc