Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

Toán

So sánh các số trong phạm vi 10 000

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.

- Biết về mối quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng.

- GD HS yêu thích học môn toán.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV và HS nhận xét.

B. Dạy bài mới: GTB.

HĐ1: GV hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000:

a. So sánh hai số có số chữ số khác nhau:

+ GV viết: 999 . 1000.

- GV hướng dẫn HS cách nhận biết nhanh nhất đó là đếm số chữ số: 999 có 3 chữ số; 1000 có 4 chữ số, mà 3 chữ số ít hơn 4 chữ số, vậy 999<1000

+ Viết : 9999. 10 000.

( Hướng dẫn tương tự như trên).

 Qua 2 VD trên em rút ra được điều gì?

b. So sánh 2 số có chữ số bằng nhau:

+ Viết số: 9000 với 8999.

+ Hướng dẫn so sánh: 6579 và6580.

 Qua ví dụ trên em có nhận xét gì? HĐ2: Thực hành

Bài1:

GV Củng cố cách so sánh.

Bài 2: >, < , =

GV. Lưu ý HS đổi về cùng 1 đơn vị sau đó so sánh.

GV. Củng cố cách so sánh.

 C. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại cách so sánh các số.

- Ôn lại cách so sánh các số. Làm bài tập VBT.

- 1HS vẽ 1 đoạn thẳng, xác định trung điểm.

- Một HS lên bảng, lớp viết vào giấy nháp, điền dấu vào chỗ chấm. Giải thích tại sao chọn dấu đó:

 999 < 1000

+ 1 HS lên làm, lớp làm vào giấy nháp.

- Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

- Tự nêu cách so sánh: so sánh chữ số ở hàng nghìn vì 9>8 nên 9000>8999

- Tự làm vào giấy nháp và nêu cách so sánh : So sánh từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái; hàng nghìn chúng đều là 6, hàng trăm chúng đều là 5, so sánh đến hàng chục, ở đây 7<8 nên 6579<6580.

- Nêu nhận xét như SGK.

+ Tự làm bài, chữa bài.

+ 1HS lên làm, lớp nhận xét, nêu cách so sánh.

 a. 1942 > 998

 1999 < 2000

 6742 > 6722

 900+9 < 9009

+ 2HS lên làm, lớp nhận xét.

a. 1km > 985m b. 60phút = 1giờ

 600cm = 6m 50phút < 1 giờ

 797mm <1m 70phút > 1giờ

 

doc 16 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 250Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chi tiết Khối 3 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 20 
 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2019
 Tiết 1 Chào cờ
 Tiết 2 + 3 Tập đọc 
 Ở lại với chiến khu
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
* Đọc đúng: Trìu mến, suối, tràn,...
- Bước dầu biết đọc phân biệt giọng kể chuyện với giọng các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
* Đọc hiểu:
- Từ ngữ: Bảo tồn, việt gian, vệ quốc quân...
- ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. (Trả lời được các CH trong SGK).
* GD HS tự hào về truyền thống yêu nước của ND ta.
B. Kể chuyện. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào câu hỏi gợi ý.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ viết đoạn 2 để HS luyện đọc. 
 Bảng phụ viết gợi ý của chuyện.
III.Các hoạt động cơ bản:
A. Tập đọc
Hoạt động dạy
* Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Báo cáo tổng ...
B.Bài mới: cho HS QS tranh trong SGK và GTB. Ghi bảng.
HĐ1:HD luyện đọc đúng.
- GV Đọc mẫu.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu: Chú ý sửa sai cho HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp : Chú ý cho HS nghĩ hơi rõ sau dấu câu.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh
- Đọc cả bài.
* Tiết 2.
HĐ2:Hướng dẫn tìm hiểu bài.( 7p)
- Đoạn 1.
- Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ làm gì?
- Đoạn 2.
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình như nghẹn lại? "
- Thái độ của các bạn nhỏ đó như thế nào?
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về?
- Lời nói của Mừng có gì cảm động?
- Đoạn 3:
- Thái độ của trung đoàn trưởng như thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?
- Đoạn 4.
 Giảng từ: Bảo tồn
- Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
- Qua câu chuyện em hiểu gì về các chiến sĩ nhỏ vệ quốc đoàn?
HĐ3:Luyện đọc lại (8p)
- Đọc mẫu đoạn 2
- HD đọc đoạn 2.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động học
-2học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- QS tranh, lắng nghe.
- Theo dõi sách giáo khoa.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc cho đến hết bài
- 4HS đọc 4 đoạn trước lớp.
- Đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo bàn. Vài HS thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-1HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thông báo ý kiến của trung đoàn: cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình, vì cuộc sống ở chiến khu thời gian tới còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
- Cả lớp đọc thầm.
- Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, không được tham gia chiến đấu.
-Tha thiết xin ở lại...
- Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống với chiến khu.
- Ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải về.
- Cả lớp đọc thầm.
- Cảm động rơi nước mắt trước lời van xin thống thiết của các chiến sĩ nhỏ, van xin được chiến đấu hi sinh vì Tổ Quốc . Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc chú giải( hoặc đặt câu ).
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây. 
- Nghe.
- 1HS nêu cách đọc và đọc mẫu.
- 1số HS đọc, các em khác nhận xét.
B. Kể chuyện ( 17P )
1. Kể chuyện:
2. Nêu nhiệm vụ
HĐ1: HD kể. -Treo bảng phụ
HĐ2: kể chuyện.
- Kể theo đoạn.
- Kể cả chuyện
- Khen HS có giọng kể sáng tạo.
 C. Củng cố dặn dò.(2p)
- Qua câu chuyện này em hiểu gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
GD HS tự hào về truyền thống yêu nước của ND ta.
- Về kể chuyện cho người thân nghe.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc gợi ý.
 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của truyện.
 2 HS kể cả câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
- ... Rất yêu nước, không ngại khó không ngại khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
 Tiết 4 Toán
 Điểm ở giữa, trung điểm cảu đoạn thẳng
I.Mục tiêu:Giúp HS:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
- GD HS rèn tính QS cẩn thận chính xác.
II.Các hoạt động dạy học cơ bản.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
- Tìm số liền trước, số liền sau của số 2375
B.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HĐ1: Giới thiệu điểm ở giữa.
- Vẽ hình như sg k lên bảng.
- Nhấn mạnh : A,O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A rồi đến điểm O rồi đến điểm B.
- O là điểm ở giữa hai điểm A và B.
Lưu ý : Tìm điểm ở giữa hai điểm phải thẳng hàng.
- Cho vài ví dụ khác.
HĐ2: GT trung điểm của đoạn thẳng
- Vẽ lên bảng hình như SGK
- M là điểm ở giữa của 2 điểm AB độ dài AM=MB nên M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB
Vẽ hình khác, yêu cầu HS nêu trung điểm
HĐ3: Luyện tập
Bài 1:
Lưu ý cho học sinh 3 điểm thẳng hàng
Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai.
C.Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu ND vừa học.
- Làm bài tập VBT.
- 2HS lên bảng, lớp làm trên bảng con.
- Theo dõi. Nêu 3 điểm A,O, B thẳng hàng.
- Nêu điểm ở giữa.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại.
- Tìm trung điểm.
- Làm bài cá nhân
- 3HS đọc kết quả bài làm của mình.
Các cặp 3 điểm thẳng hàng: A,M,B; M,O,N; C,N,D.
M là điểm ở giữa của hai điểm A và B.
N là điểm ở giữa của hai điểm C và D.
O là điểm ở giữa của hai điểm M và N.
- 2HS đọc kết quả bài làm của mình.
* Giải thích:
* O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì: A,O,B thẳng hàng; AO=OB= 2cm.
* M không là trung điểm đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C,M,D không thẳng hàng ( Tuy có CM=MD=2cm).
* H không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH không bằng HG ( EH=2cm, HG=3cm), tuy E,H,G thẳng hàng.
-> Vậy: Câu đúng: a, e. Câu sai: b, c, d.
 Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2019
 Tiết 1 Toán
Luyện tập
I.Muc tiêu: Giúp HS:
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- GD HS chăm chỉ học tập.
II.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ: 
- Kẻ lên bảng 2 đoạn thẳng vẽ các điểm cho trước
B.Bài mới. 
Giới thiệu bài. Ghi bảng.
HĐ1:Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 1:Yêu cầu HS tìm trung điểm và nêu cách tìm.
+ HD HS xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- Bước 1: Đo độ dài cả đoạn AB.
- Bước 2: Chia độ dài đoạn AB thành 2 phần bằng nhau.
- Bước 3: Xác định trung điểm M của đoạn AB.
Làm mẫu tìm trung điểm đoạn AB.
b)Yêu cầu HS tìm trung điểm.
- GV cùng cả lớp nhận xét
HĐ2:Thực hành gấp giấy tìm trung điểm đoạn thẳng
Bài 2:Giúp HS thực hành đúng.
C.Củng cố-Dặn dò. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn: Tập tìm trung điểm của đoạn thẳng. Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
- 2HS lên bảng xác định điểm giữa trung điểm của đoạn thẳng.
- Thực hiện tìm trung điểm, nêu cách tìm
-Theo dõi.
- Làm bài cá nhân phần còn lại.
- 1HS lên bảng thực hành chia đôi đoạn thẳng đã cho sau đó tìm trung điểm.
- 1em lên bảng làm mẫu
- Cả lớp cùng gấp.
 	 Tiết 2:	Chính tả
Tiết 1 – Tuần 20
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi: Ở lại với chiến khu. 
- Làm đúng BT(2) b, 
- GD HS viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc : liên lạc, dự tiệc, tiêu diệt.
B. Bài mới : GTB. Ghi bảng
HĐ1: HD HS nhớ viết.
a)Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn viết chính tả.
- Lời bài hát trong đoạn văn nói điều gì?
- Lời bài hát trong đoạn viết như thế nào?
b) Viết bài.
- Nhắc nhở HS cách trình bày.
- GV đọc cho HS viết
c) Chữa bài. 
 Nhận xét, chữa lỗi cơ bản.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2,b : Điền vào chỗ trống uôt hay uôc.
- Kết hợp giải thích một số câu.
- Nhận xét, kết luận chung.
 C.Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học. 
- HS viết chưa đạt về viết lại.
Hoạt động học
- Viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm ở SGK.
-Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ.
- Xuống dòng, đặt sau dấu hai chấm.
- Viết vào bảng con những chữ dễ viết sai.
- 1HS đọc lại đoạn viết chính tả.
- Viết vào vở .
- Đổi vở soát bài cho nhau.
1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Làm bài cá nhân
-3 HS lên bảng thi làm bài tập nhanh.
-Lớp nhận xét chữa bài đúng vào vở
Các từ cần điền: thuốc, ruột, đuốc, ruột
 Tiết 3 Tự nhiên xã hội
 Ôn tập về xã hội
I.Mục tiêu: Giúp HS :
- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trường học, cuộc sống xung quanh.
- GD HS yêu quý gia đình, trường học. Có ý thức bảo vệ môi trường và cộng đồng.
II.Chuẩn bị : Các câu hỏi có liên quan đến chủ đề xã hội. 
III.Các hoạt động dạy học cơ bản:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nước thải ảnh hưởng đến sức khoẻ con người như thế nào nếu không xử lý đúng?
B. Bài mới. Giới thiệu bài.Ghi bảng
HĐ1: Ôn các kiến thức xã hội.
- Nêu hình thức ôn tập : Chơi trò chơi “Chuyền hộp”
- Các câu hỏi đã chuẩn bị vào trong hộp nhỏ vừa hát vừa chuyền tay nhau lấy 1 câu hỏi.
*Củng cố kiến thức đã học qua trò chơi.
- GV cùng HS nhận xét.
HĐ2: Kể về gia đình, trường họcvà cuộc sống xung quanh của mình.
- YC HS kể về gia đình, cuộc sống xung quanh mình.
- Giúp HS còn lúng túng.
- Tuyên dương HS kể tốt. 
C.Củng cố dặn dò.
- Ôn lại những kiến thức đã ôn.
- Chuẩn bị cho bài sau.
Hoạt động học
- 1học sinh trả lời
- Nghe nhận biết nhiệm vụ
- Cả lớp cùng chơi cho đến khi hết câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trả lời theo câu hỏi của mình bắt được.
- HS kể cho nhau nghe.
- HS nối tiếp nhau kể trước lớp.
 Tiết 4: TD
 Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2019
 Tiết 1 Toán
So sánh các số trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
- Biết về mối quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng. 
- GD HS yêu thích học môn toán.	
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: GV hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000:
a. So sánh hai số có số chữ số khác nhau:
+ GV viết: 999 ... 1000.
- GV hướng dẫn HS cách nhận biết nhanh nhất đó là đếm số chữ số: 999 có 3 chữ số; 1000 có 4 chữ số, mà 3 chữ số ít hơn 4 chữ số, vậy 999<1000
+ Viết : 9999... 10 000.
( Hướng dẫn tương tự như trên).
 Qua 2 VD trên em rút ra được điều gì?
b. So sánh 2 số có chữ số bằng nhau:
+ Viết số: 9000 với 8999.
+ Hướng dẫn so sánh: 6579 và6580.
 Qua ví dụ trên em có nhận xét gì? HĐ2: Th ... 
 8453 > 8435 950g < 1kg
 9102 < 9120 1km < 1200cm
 5005 > 4905 100phút >1giờ30phút
+ 2HS lên làm, 1số HS nêu kết quả, lớp nhận xét. 
a.Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
 4082; 4208; 4280; 4802
b.Viết theo thứ tự từ lớn đến bé
 4802; 4280; 8208; 4082
+ 2HS lên chữa bài 
a) Số bé nhất có ba chữ số: 100
b) Số bé nhất có bốn chữ số: 1000
c) Số lớn nhất có ba chữ số: 999
d) Số lớn nhất có bốn chữ số: 9999
+ 2HS lên làm, HS nhận xét.
a.Trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với số 300.
 Tiết 2 Luyện từ và câu
Tuần 20
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1); bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2). 
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ phù hợp trong đoạn văn (BT3).
II. Chuẩn bị.
	- GV chuẩn bị phần tóm tắt tiểu sử của 13 vị anh hùng được nêu ở BT2.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Mở rộng vốn từ về Tổ Quốc.
Bài1: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp : đất nước, xây dựng, nước nhà, giữ gìn, non sông, gìn giữ, kiến thiết, giang sơn.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài2: Kể vắn tắt những điều em biết.
* GV GT về tiểu sử của 13 vị anh hùng cho HS hiểu.
- GV nhắc HS kể tự do, thoải mái, ngắn gọn.
- GV và HS nhận xét.
HĐ2: Luyện tập về dấu phẩy:
Bài tâp3: Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu in nghiêng. 
- GV nói thêm về anh hùng Lê Lai.
-> Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419, ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vây và bị địch bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông là Lê Lô, Lê Lộ và Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hi sinh vì việc nước.
- HS tự làm bài.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt.
- Tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng.
Hoạt động học
- Nêu ví dụ về những con vật được nhân hoá trong bài "Anh Đom Đóm"
+ 2HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm SGK.
- HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng làm.
- 4HS đọc lại kết quả.
+Từ cùng nghĩa với Tổ quốc : đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
+ Từ cùng nghĩa với bảo vệ : giữ gìn, gìn giữ.
+ Từ cùng nghĩa với xây dựng : dựng xây, kiến thiết.
+ 1HS đọc yêu cầu BT.
- Lắng nghe. 
- HS nối tiếp nhau nói tên một vị anh hùng mà mình định kể.
- HS thi kể về các gương anh hùng.
- 2HS nêu yêu cầu BT và đọc đoạn văn.
- Lớp đọc thầm, làm bài cá nhân.
- Lắng nghe.
- 1HS lên làm, 1 số HS đọc kết quả.
- 3HS đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh.
... Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi...
 Tiết 3 Chính tả
Tiết 2- tuần 20
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng BT(2) a (chọn 3 trong số 4 từ). 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc: sấm, trắng muốt, ruột thịt.
- GV và HS nhận xét.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 đoạn chính tả.
Hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì? 
- GV giúp HS viết đúng.
b. GV đọc cho HS viết:
- GV hướng dẫn trình bày bài trong vở.
- GV đọc lần 2.
- GV đọc lần 3.
c. Chữa bài:
- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1,a: Điền vào chỗ trống
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở BT1:
- GV và HS nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp
- Lắng nghe.
- 1HS đọc lại, lớp đọc thầm và quan sát đoạn viết SGK.
+ Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- Đọc, tự viết ra giấy nháp những chữ mà các em dễ viết sai.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
+ Đọc thầm, tự làm bài vào vở.
- 2HS lên làm , lớp làm vào vở.
Từng HS đọc làm bài của mình, lớp nhận xét.
a. Sáng suốt xao xuyến
 sóng sánh xanh xao
- HS làm bài cá nhân. Một số HS nêu miệng câu các em đặt. 
 Tiết 4: Thể dục
 Tiết 5: 	 Đạo đức 
 Đoàn kết với thiêu nhi quốc tế (Tiết 2)
I.Mục tiêu : GiúpHS:
- Tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình cảm với TNQT.
- Có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn TN và các nước khác.
II.Chuẩn bị : Tranh, ảnh về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với TNTG.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản:
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ.
- Em cần làm gì để tỏ tình đoàn kết với TNQT?
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ1: Giới thiệu tư liệu về tình đoàn kết TNQT.
- Trưng bày tranh ảnh.
- Nhận xét khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh, giới thiệu hay.
HĐ2:Bày tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi QT.
 Nêu nội dung hình thức.
*KL:TNVN và TN các nước tuy khác nhau về màu da nhưng đều đoàn kết với nhau. 
C.Củng cố - Dặn dò: 
- Em cần làm gì để tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế?
Về viết thư tỏ tình đoàn kết với TNQT.
Hoạt động học
- 2học sinh trả lời.
- Trưng bày tranh, ảnh đã sưu tầm được theo nhóm.
- Cả lớp QS, nghe nhóm khác GT tranh ảnh tư liệu.
- HS hát múa, đọc thơ, kể chuyện...về tình đoàn kết với TNQT.
 Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2019
 Tiết 1 Toán
Phép công trong phạm vi10 000
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10000). 
- GD HS yêu thích học môn toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ BT 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV nêu: 328 +116 612 +290
- GV và HS nhận xét.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng: 
- Nêu phép cộng : 3526 + 2759.
Hỏi: Muốn biết kết quả của phép tính ta phải làm gì?
Hỏi : Muốn cộng 2 số có đến 4 chữ số ta làm thế nào?
- GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính.
HĐ2: Thực hành
Bài1: Tính
GV. nêu lại cách tính: Thực hiện từ phải sang trái.
Bài2: Đặt tính rồi tính:
GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài3: Giải toán
Bài4: 
Hãy giải thích tại sao M là trung điểm của đoạn AB?
+ Nhận xét.
 C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài để nắm vững cách thực hiện tính cộng các số có 4 chữ 
Hoạt động học
- 2HS thực hiện, lớp làm giấy nháp, nêu cách làm
- Đặt tính để tính.
-1 HS lên đặt tính và tính, lớp làm vở nháp.
- Một số HS nêu lại cách tính. HS viết tổng của phép cộng:
 3526 +2759 = 6285
- Viết các số hạng sao cho các số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, cộng từ phải sang trái.
+ 4HS lên làm bài, 1HS nêu cách thực hiện tính, lớp nhận xét.
+ 2HS lên làm, 1 số HS nêu cách đặt tính và tính, lớp nhận xét.
b, 5716 707
 1749 5857
 7465 6564 
+ 1HS lên làm, 1số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét.
Bài giải
Cả 2 đội trồng được số cây là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét.
- Hình chữ nhật ABCD, có:
- Các cạnh là AB, BC, CD, DA.
- Trung điểm của đoạn AB là M. Trung điểm của đoạn BC là N. Trung điểm của đoạn CD là P. Trung điểm của đoạn AD là Q. 
- Vì 3 điểm A, B, M thẳng hàng. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài của đoạn thẳng MB.(bằng 3 cạnh 3 ô vuông con) 
 Tiết: 2 Tập làm văn
Tuần 20
I. Mục đích yêu cầu: 
 - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần ND báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
II. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới: GTB.
1. Hướng dẫn học sinh nói 
Bài1: Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội" hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
- GV cho HS nắm vững yêu cầu đó là báo cáo về 2 mặt : Học tập và lao động, cần có lời mở đầu:" Thưa các bạn".
- Lời kể cần chân thực, không bắt trước.
- Cho HS làm bài theo nhóm ( tổ).
- GV và HS bình chọn bạn kể rõ ràng, tự tin.
 C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà hoàn thành tiếp các bài tập. 
Hoạt động học
- 2HS đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua " Noi gương chú bộ đội".
+ 2HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm bài tập đọc .
- Các nhóm trao đổi, thống nhất kết quả học tập, lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS ghi nhanh ý trao đổi.
- Lần lượt HS trong tổ đóng vai tổ trưởng trình bày, nhóm góp ý và chọn người tham gia thi trình bày báo cáo.
 Tiết 3: Tin học 
 Tiết 4 Tự nhiên xã hội
Hực vật
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của 1 số cây.
II. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị : Một số loại cây.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
A. GTB
B. Bài dạy:
HĐ1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên:
+ Mục tiêu: Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
+ Cách tiến hành:
B1: Tổ chức, hướng dẫn
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phân khu vực quan sát cho từng nhóm.
B2: Làm việc theo nhóm ngoài thiên nhiên.
B3: Làm việc cả lớp:
- GV giúp HS nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
+ Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước, hình dáng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
- GV GT tên 1 số cây trong SGK trang 76,77 SGK .
HĐ2: Làm việc cá nhân
+ Mục tiêu: Quan sát vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của 1 số cây..
+ Cách tiến hành:
 Cho HS làm việc theo nhóm 4.
B1: Yêu cầu HS chỉ và giới thiệu về 1 số cây em đã CB cho các bạn biết.
- GV lưu ý HS nói tên cây, các bộ phận của cây.
B2: Trình bày:
- GV và HS nhận xét chọn bạn nói hay nhất. 
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
- 1số HS nêu lại nhiệm vụ. Các nhóm khác quan sát.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát, chỉ và nói tên các cây, nêu điểm giống, khác nhau về hình dạng, kích thước của các cây đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS QS trong SGK và lắng nghe.
- Quan sát cây.
- Các nhóm cùng làm việc: giới thiệu về cây của mình cho các bạn trong nhóm nghe.
- Từng HS vừa chỉ vào cây vừa nói tên cây, các bộ phận của cây.
 Tiết 5 Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_khoi_3_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.doc