TOÁN
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Biết viết và đọc các với trường hợp chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số.
- Biết về thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
- GD HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: các hình tam giác như SGK.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của thầy HĐ của trò
1.Bài cũ.
- Viết các số yêu cầu HS đọc.
Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu các số có năm chữ số (cả trường hợp có chữ số 0).
- GV kẻ bảng HD (SGK) lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc, viết số.
- GV lưu ý cho HS đọc đúng quy định với các số hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0.
HĐ2: Thực hành:
- Quan sát, giúp HS làm bài:
Bài1: Viết (theo mẫu):
-GV củng cố cách viết, đọc số.
Bài2: Số?
Củng cố sự sắp xếp trong dãy số.
Bài3: Số?
Củng cố sự sắp xếp trong dãy số.
Bài 4: Thi xếp hình
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết của trò.
- Ôn về đọc, viết số có năm chữ số.
- HS đọc: 36524, 47659, 97891,.
- Quan sát bảng.
- HS nhận xét bảng, 1số HS lên bảng vừa nêu cách viết số, đọc số và điền số vào bảng.
+ Tự đọc yêu cầu, làm BT ( SGK trang 143, 144).
+ 3HS lên làm bài, lớp nhận xét. Một số HS đọc lại số.
Viết số Đọc số
62300 Sáu mươi hai nghìn ba trăm
58601 Năm mươi tỏm nghìn sáu trăm linh một
42980 Bốn mươi hai nghìn chín trăm tám mươi
70031 Bảy mươi nghìn không trăm ba mươi mốt
60002 Sáu mươi nghìn khụng trăm linh hai.
+ 3HS lên làm, 1số HS nêu bài của mình, lớp nhận xét dãy số.
a.18301, 18302, 18303, 18304, 18305, 18306, 18307.
b.32606, 32607, 32608, 32609, 32610, 32611, 32612,.
3HS lên bảng điền
a. 18000, 19000, 20000, 21000, 22000, 23000, 24000.
b. 47000, 47100, 47200, 47300, 47400, 47500, 47600
- Đại diện 4 tổ thi xếp hình, tổ nào đúng và nhanh nhất là thắng.
TUẦN 27 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2019 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết 2 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: TIẾT 1 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 CH về ND đọc. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK); biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - Tranh minh hoạ truyện kể SGK. III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ. Nêu các bài tập đọc đã học trong học kì 2 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét. HĐ2: Kể lại câu chuyện "Quả táo". - GV lưu ý HS: Quan sát kĩ 6 tranh, đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại truyện, tiếp tục luyện đọc. - HS nối tiếp nhau nêu. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + Dùng phép nhân hoá để kể lại truyện. - 2HS nêu yêu cầu BT. - Kể theo cặp, quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh. - HS tiếp nối nhau kể theo từng tranh. - 2HS khá kể toàn truyện. *************************************************** Tiết 3 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: TIẾT 2 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá (BT 2 a, b). II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ T19 đến T26. - Bảng lớp chép bài thơ " Em thương" và kẻ cột bài 2a, 2b. III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS kể lại đoạn 1, 2 câu chuyện tiết trước. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét. HĐ2: Ôn về phép nhân hoá: Bài tập2: - GV đọc bài 1 lần ( giọng tình cảm, trìu mến). - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về tiếp tục luyện đọc. - 2 HS kể. - 1/4 số HS của lớp được kiểm tra. - HS lên nhận thăm, thực hiện theo thăm. Chuẩn bị bài trong 2 phút trước khi thực hiện. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + 1HS đọc bài: Em thương, lớp đọc thầm. - 1HS đọc câu hỏi a,b,c. Lớp theo dõi trong SGK. - Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2HS lên làm cau a,b. HS nêu miệng câu c. a. SV được nhân hoá Từ chỉ Đ.điểm của con người Từ chỉ HĐ của con người Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi Sợi nắng Gầy Run run, ngã b. Làn gió Giống hệt 1người bạn ngồi trong vườn cây Sợi nắng Giống hệt 1 người gầy yếu Giống 1 bạn nhỏ mồ côi c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn: những người ốm yếu, không nơi nương tựa. Tiết 4 TOÁN CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết các hàng : chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa). - GD HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Bảng lớp kẻ ô để biểu diễn cấu tạo số gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 1... III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới: HĐ1: Ôn về các số trong PV 10 000. - Viết bảng số: 2316 - Viết số: 1000 HĐ2: Viết và đọc số có 5 chữ số: - Viết bảng số: 10 000. GV: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. - Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn... mấy đơn vị? - GV treo bảng có gắn số: Chục nghìn Nghìn Trăm Chục ĐV 10000 10000 10000 10000 1000 1000 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 4 2 3 1 6 Các số trong bảng có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - GV HD cách viết số: viết từ trái sang phải (Từ hàng cao đến hàng thấp): 42316. Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào. - HD đọc số ( đọc từ hàng cao đến hàng thấp). - GV viết các cặp số: 5327 và 45327, 8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311 và 67311. 32741, 83253, 65711, 87721, 19995. HĐ3: Thực hành: Bài1( VBT): Viết (Theo mẫu): Yêu cầu HS đọc mẫu Bài2( VBT): Viết (theo mẫu): - GV củng cố cách viết và đọc số. Bài 3 ( SGK): Đọc các số: Củng cố cách đọc số. + Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Ôn cách viết, đọc số có năm chữ số. - Lắng nghe. - Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị. - Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm, 0chục, 0 đơn vị. - HS đọc. + Gồm 1chục nghìn, 0 nghìn, 0trăm, 0chục, 0 đơn vị. - HS lên gắn số vào ô trống 4chục nghìn, 2nghìn, 3trăm, 1chục và 6 đơn vị. - Một số HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - HS luyện đọc cá nhân. + Tự làm bài , sau đó chữa bài. + 1HS lên làm, lớp nhận xét. Hàng Chục nghìn Nghìn Trăm chục ĐV 10000 10000 1000 1000 1000 100 100 10 10 10 1 1 1 1 2 3 2 3 4 Viết số: 23234, Đọc số: Hai mươi ba nghìn hai trăm ba mươi tư. + 2HS lên bảng, 1 số HS nêu kết quả, đọc lại số, lớp nhận xét. Hàng Viết số Đọc số CN N T C ĐV 2 7 9 8 3 27983 Hai mươi bảy nghìn chín trăm tám mươi ba. 8 5 4 2 0 85420 Tám mươi lăm nghìn bốn trăm hai mươi 1 4 7 2 5 14725 Mười bốn nghìn bảy trăm hai mươi lăm. + Một số HS đọc các số: 23 116; 12 427; 3116; 82 427. - Một số HS nêu cách đọc số. *************************************************************************** Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2019 Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm quen với các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000). - GD HS yêu thích môn học. II. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, nêu cấu tạo các số: 42285, 38142. - GV và HS nhận xét. 2. Bài mới: GTB. HĐ1: HD làm bài tập:( VBT) Bài 1: Viết (theo mẫu). - GV củng cố cho HS cách đọc, viết số. Bài 2: Viết (theo mẫu): - GV củng cố cách viết và đọc số. Bài3: Số? - Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các dãy số? Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch. - Nêu đặc điểm của dãy số trên tia số? + Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại cách đọc, viết cấu tạo số có năm chữ số. - Hai HS thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét. + 3HS lên chữa bài, 1 số HS đọc các số, lớp nhận xét. Hàng Viết số Đọc số C N N T C Đ V 5 4 9 2 5 54925 Năm mươi tư nghìn chín trăm hai mươi lăm. 8 4 3 1 1 84311 Tám mươi tư nghìn ba trăm mười một. 9 7 5 8 1 97581 Chín mươi bảy nghìn năm trăm tám mươi mốt + 2HS lên làm bài, lớp nhận xét. Viết số Đọc số 97846 Chín mươi bảy nghìn tám trăm bốn mươi sáu 30231 Ba mươi nghìn hai trăm ba mươi mốt. 12 706 Mười hai nghìn bảy trăm linh sáu 90301 Chín mươi nghìn ba trăm linh một. + 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận xét. a. 52439, 52440, 52441, 52442, 52443, 52444, 52445. b. 46754, 46755, 46756, 46757, 46758, 46759, 46760. c. 24976, 24977, 24978, 24979, 24980, 24981, 24982. - Dãy số được sắp xếp theo chiều tăng dần, mỗi số kế tiếp nhau hơn, kém nhau 1 đơn vị. + 1HS lên làm, lớp nhận xét. 10000 11000 12000 13000 14000 15000 16000 17000 - Các số là những số tròn nghìn, được sắp xếp theo chiều tăng dần, mỗi số kế tiếp nhau hơn, kém nhau 1 000. *************************************************** Tiết 2 THỂ DỤC Tiết 3 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: TIẾT 3 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Báo cáo được một trong 3 ND nêu ở BT2 (về học tập hoặc về lao động, về công tác khác). II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc (8 tuần đầu HK2). III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ. Yêu cầu HS nêu nội dung bản báo cáo 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét. HĐ2: Ôn về trình bày báo cáo: - Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được HD ở tiết TLV tuần 20? - Lưu ý HS thay lời "Kính gửi"bằng "Kính thưa". - GV và HS nhận xét, bổ sung. Bình chọn người đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi SGK. + 1HS đọc mẫu báo cáo đã HD ở tuần 20, mẫu báo cáo tiết 5 T75. - Người báo cáo là chi đội trưởng. - Người nhận là cô (thầy) tổng phụ trách. - ND thi đua "XD đội vững mạnh". - ND báo cáo: học tập, lao động, công tác khác. + Các tổ thống nhất kết quả HĐ trong tháng qua. + Các thành viên trong tổ thay nhau đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả HĐ trong tháng. Cả tổ góp ý. + Đại diện tổ trình bày trước lớp. - Về nhà tiếp tục luyện đọc và ôn lại các bài HTL. Tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHIM I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được ích lợi của chim đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim. -* Biết chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và 2 chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy (đà điều) * GDKNS: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài chim, bảo vệ môi trường sinh thái. II. CHUẨN BỊ: Các hình SGK trang 102,103. Tranh, ảnh về các loài chim. II. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cá sống ở đâu? Thở bằng gì? - Nêu ích lợi của cá? 2. Bài mới: GTB HĐ1: Quan sát và thảo luận: + Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát. + Cách tiến hành: B1: Làm theo nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo luận theo gợi ý sau: * Chỉ, nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Nhận xét về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh? * Bên ngoài cơ thể có gì bảo ... c HS nhớ lại ND báo cáo ở tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp. - GV và HS nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Nhắc những HS chưa đạt thì về HTL để kiểm tra lại. - Làm thử bài tiết 7. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + 1HS đọc yêu cầu BT và mẫu báo cáo. Lớp theo dõi SGK. - Viết báo cáo vào vở. - Một số HS đọc lại bài. Tiết 3 TIẾNG VIỆT ÔN TÂP : TIẾT 6 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Viết đúng các âm, vần dễ lẫn trong đoạn văn (BT2). II. CHUẨN BỊ: - 7phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài. - 2phiếu viết nội dung BT2. III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ. - YC HS đọc báo cáo tiết 5. Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét. HĐ2: Làm BT chính tả: Bài tập2: - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. Nêu yêu cầu của trò chơi tiếp sức. - Chọn HS của 2 nhóm tham gia thi - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Thứ tự các từ cần điền: rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Về tiếp tục luyện đọc thuộc lòng. - Hai HS đọc. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm đoạn văn và làm vào vở. - 2 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em thi tiếp sức ( chọn chữ thích hợp để điền, chữ không thích hợp gạch bỏ). Mỗi lần 1HS điền 1 chữ sau đó truyền bút cho HS khác (làm trong 3 phút). - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. ******************************************************* Tiết 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THÚ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú. * Biết những động vật có lông mao, đẻ con , nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. * GDKNS: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II. CHUẨN BỊ: Các hình SGK T104, 105. Sưu tầm tranh, ảnh về các loài thú nhà. III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ: - Vì sao chúng ta không nên săn, bắt tổ chim? 2. Bài mới: GTB. HĐ1: Quan sát và thảo luận: + Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. + Cách tiến hành: B1. Làm việc theo nhóm: - GV gợi ý cho các nhóm thảo luận. *Kể tên các con thú mà bạn biết? * Trong số các con thú nhà đó: - Con nào có mõm dài, tai vễnh, mắt híp? - Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? - Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao? - Con nào đẻ con? - Thú mẹ nuôi con mới sinh bằng gì? - Những con vật này có đặc điểm gì chung? B2. Làm việc cả lớp: + Kết lụân: Những động vật có đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. HĐ2: Thảo luận cả lớp: + Mục tiêu: Nêu được ích lợi của loài thú nhà. + Cách tiến hành: - Nêu được ích lợi của việc nuôi các thú nhà như: lợn, trâu, bò, mèo,... Nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em cho chúng ăn gì? + Kết luận: Lợn là con vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò để kéo cày. Bò lấy sữa,... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết của trò. - Chuẩn bị tiết sau bài"Thú". - HS trả lời, các em khác nhận xét. - Mỗi nhóm 4 HS, quan sát hình SGK T104, 105 và các hình ảnh sưu tầm được. - Thảo luận theo gợi ý của GV. - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu đặc điểm chung của thú. - HS nêu ích lợi từng con. - HS nêu. *************************************************************************** Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2019 Tiết 1 TOÁN SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết số 100000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết số liền sau của số 99 999 là số 100 000. - GD HS yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Bài cũ: GV đọc cho HS viết số và đọc lại. 2. Bài mới: HĐ1: GV gt cho HS số 100 000. - GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số10000 - Có mấy chục nghìn? - GV ghi số 80 000 ở phía dưới. - GV gắn một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước. - Có mấy chục nghìn? - Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000. - Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên. - Bây giờ có mấy chục nghìn? - GV nêu: Vì 10 chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. - GV ghi số 100 000 bên phải số 90 000 Số một trăm nghìn gồm những số nào? HĐ2: Thực hành: - Giúp HS làm bài.( BT SGK trang146). Bài1: Số? Bài2: Viết tiếp số thích hợp vào mỗi vạch: - GV nhận xét. Bài3: Số? - GV củng cố số liền trước , số liền sau các số. Bài 4: + Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nắm vững cấu tạo số 100 000. - HS viết và đọc: 62345, 62005, 63707. - Có tám chục nghìn. - Có chín chục nghìn. - Có 10 chục nghìn. - Đọc số: Một trăm nghìn. - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000. - Nhận biết cấu tạo số 100 000. - Tự đọc yêu cầu, làm bài vào vở và chữa bài. + 4HS lên điền số, 1 số HS đọc bài, lớp nhận xét. a.10 000, 20 000, ... , 50.000, 60.000, 70.000, 80.000, 90.000, 100.000. b. 10 000, ... , 17.000, 18.000, 19.000, 20.000. c. 18 000, 18 100, 18 200, ..., 18 800, 18900, 20000. d.18235, 18236, ... 18240. - HS nhận xét về dãy số. + 1HS lên làm, lớp nhận xét về các số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, 80000, 90000 + 3HS lên làm bài, lớp nhận xét. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12533 12534 12535 43904 43905 43906 62369 62370 62371 -1HS lên bảng làm bài. Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 - 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ***************************************************** Tiết 2 TIẾNG VIỆT ÔN TÂP : TIẾT 7 I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ. II. CHUẨN BỊ: - 7phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài HTL. - VBT Tiếng việt. III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ. - YC HS nêu tên một số bài đó HTL. Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét. HĐ2: Giải ô chữ: Bài tập2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài (đọc cả mẫu ). - GV YC HS QS ô chữ trong VBT, hướng dẫn HS làm bài. - HS dựa theo gợi ý, phỏng đoán từ ngữ đó là gì? - Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng ( hàng ngang) có đánh số thứ tự. Viết bằng chữ in hoa, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Các từ ngữ này phải có nghĩa đúng như lời gợi ý và có số chữ khớp với các ô trống trong từng dòng. - Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô trống theo dòng ngang, đọc từ mới xuất hiện. - YC HS đọc lại 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về tiếp tục luyện đọc thuộc lòng. - Hai HS nêu. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm và quan sát ô chữ và chữ điền mẫu. - HS lắng nghe và làm bài vào VBT. - HS trả lời: Dòng 1: Phá cỗ Dòng 2: Nhạc sĩ Dòng 3: Phỏo hoa Dòng 4: Mặt trăng Dòng 5: Tham quan Dòng 6: Chơi đàn Dòng 7: Tiến sĩ Dòng 8: Bộ nhỏ Từ mới xuất hiện : Phát minh - HS đọc lại. ******************************************** Tiết 3 TIẾNG VIỆT ÔN TÂP TỔNG HỢP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Củng cố kĩ năng về đọc hiểu . - Củng cố kĩ năng về nhớ - viết và làm văn. II. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Bài cũ. - YC HS nêu tên một số bài đó HTL. Nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới: HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS đọc thầm bài: Suối và trả lời câu hỏi. - GV YC HS trình bày kết quả. - GV nhận xét. HĐ2: Nhớ - viết: Em vẽ Bác Hồ : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV YC HS nhớ - viết. HĐ3: Tập làm văn: - Gọi HS đọc YC. - YC HS tự làm bài và đọc bài viết. - GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hai HS nêu. - HS đọc và thực hiện theo yêu cầu. - HS nối tiếp nhau trình bày. - 1HS nêu. - HS tự nhớ và viết bài theo YC. - HS đọc: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một anh hùng chống ngoại xâm mà em biết. - HS tự làm bài. - HS khác nhận xét. Tiết 4 THỦ CÔNG LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T3) I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. - *Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo. HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán... III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Dạy bài mới: GTB. HĐ1: Ôn lại các bước làm lọ hoa: - GV sử dụng tranh quy trình để nêu lại các bước làm lọ hoa gắn tường: B1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. B2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. B3. Làm thành lọ hoa gắn tường. HĐ2: Thực hành: - GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những HS còn lúng túng. - HD học sinh cắt, dán các bông hoa có cành lá, cắm trang trí vào lọ hoa. + Chấm sản phẩm đã hoàn thành. HĐ3: Nhận xét đánh giá HD HS nhận xét sản phẩm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết học sau. - HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. - HS thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân. - HS thực hành cắt hoa. - HS trưng bày sản phẩm. Tiết 5 SINH HO ẠT
Tài liệu đính kèm: