Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - đọc trôi chảy toàn bài. Thể hiện đ¬ược tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

3. Thái độ: Biết kính trọng và biết ơn anh hùng Núp và các anh hùng dân tộc khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

1. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc, ND bài. 2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 25 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 284Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 13
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 25/11/2018
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26/11/2018
Chào cờ:
Tiết TKB: 1
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG 
Môn: Tập đọc – kể chuyện
Tiết TKB: 2+3; PPCT:37+38
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - đọc trôi chảy toàn bài. Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
3. Thái độ: Biết kính trọng và biết ơn anh hùng Núp và các anh hùng dân tộc khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc, ND bài. 	2. Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Hát, báo cáo sĩ số.
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cảnh đẹp non sông, nêu ND bài.
- Lắng nghe
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt ND, hướng dẫn giọng đọc.
- Lắng nghe.
- Y/ cầu HS đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HS đọc nối tiếp câu (2 lượt) 
- HDHS chia đoạn
- Y/ cầu HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Bài chia 3 đoạn, 4 phần
- HS nối tiếp đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ .
- Gắn bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi câu dài.
 Đất nước mình bây giờ mạnh hung rồi.// Người Kinh,/ người Thượng,/ con gái,/ con trai,/ người già,/ người trẻ đoàn kết đánh giặc,/ làm rẫy giỏi lắm.//
- Gọi HS đọc lại câu văn
- 2 HS đọc. 
Y/c HS đọc đoạn trong nhóm 
- Gọi các nhóm đọc bài.
- Gọi HS đọc cả bài.
- HS đọc đoạn trong nhóm 4.
 - 2 nhóm đọc
- 1 HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc đoạn 1.
- 1HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? 
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
- Cho HS đọc đoạn 2.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng những gì? 
- Đất nước mình rất mạnh, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc làm rẫy giỏi.
+ Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? 
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa sau khi nghe Núp kể về thành tích làng Kông Hoa nhiều người chạy lên công kênh Núp đi khắp nhà
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình?
- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ: "Pháp đánh một trăm năm không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa", lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!
- Cho HS đọc đoạn 3 TLCH
- Lớp đọc thầm
+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
- Tặng ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp
- Y/c HS thảo luận nhóm 2
+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?
- Mọi người xem những món quà ấy là những vật thiêng liêng nên "rửa tay thật sạch" trước khi xem "cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm".
- 1 vài HS nêu
+ Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- Nhận xét chốt nội dung bài.
- Gọi HS đọc ND bài trên BP.
* Nội dung: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
c. Luyện đọc lại
- Gọi HS đọc lại bài
- 3HS nối tiếp đọc bài
- HD đọc diễn cảm đoạn 3
- Nghe đọc mẫu, nêu cách đọc. 
- Y/c HS luyện đọc trong nhóm
- Gọi đại diện các nhóm đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi. 
- 2HS đọc trước lớp.
* Kể chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu bài, câu hỏi .
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
gợi ý kể chuyện trên BP.
- Gọi hS kể mẫu
- Y/cầu HS tập kể trong nhóm.
- Gọi HS kể từng đoạn, cả câu chuyên.
- Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học, liên hệ giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn các anh hùng cách mạng.
5. Dặn dò: Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1 
- HS kể trong nhóm 2.
- 3 HS kể nối tiếp. 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp bình chọn người kể hay nhất. 
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Môn: Toán
Tiết TKB:4 ; PPCT:61
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng so sánh số, vận dụng để làm tính và giải bài toán.
3.Thái độ: HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ BT1,2.
2. Học sinh: SGK.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 	
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Hát.
- 2 HS đọc bảng chia 8.
- Lắng nghe.
* Hướng dẫn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
* Ví dụ 1
- Cho HS quan sát sơ đồ, nêu bài toán
- Hướng dẫn phân tích bài toán.
2 cm
- Quan sát sơ đồ.
 A B
 C D
6 cm
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
- Dài gấp 3 lần.
- HDHS xác định số lớn, số bé.
+ Muốn biết đoạn thẳng AB bằng một phần mấy đoạn thẳng CD ta làm thế nào?
- Độ dài đoạn thẳng CD là số lớn; Độ dài đoạn thẳng AB là số bé.
- Thực hiện phép chia độ dài của CD cho độ dài của AB: 6 : 2 = 3 (lần)
* Vậy: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
- GV nêu bài toán.
Bài giải
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Gọi HS giải miệng, GV ghi bảng 
Tuổi mẹ gấp tuổi con một số lần là:
30 : 6 = 5 (lần)
 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
 Đáp số: 
+ Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, ta làm như thế nào?
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.
- 2HS nhắc lại
* Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1/60: Viết vào ô trống (theo mẫu).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài trên BP.
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số bé.
- Y/C HS làm bài SGK; 1 HS làm BP
Số lớn
Số bé
Số lớn gấp mấy lần số bé ?
Số bé bằng 1 phần mấy số lớn?
8
2
4
6
3
2
10
2
5
- Nhận xét, chữa bài, chốt KT...
- Phân biệt so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé 
bằng 1 phần mấy số lớn.
- Gọi HS đọc bài toán.
Bài 2/61 
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 ( lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới
 Đáp số: 
- Nhận xét, chữa bài, cỏng cố KT
+ Củng cố giải bài toán về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 3/61 
- Cho HS quan sát các ô vuông trong SGK, thảo luận nhóm đôi, nêu miệng kết quả 
a, Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
b, Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
c, Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
- Nhận xét, củng cố KT
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Ôn lại bài
+ Củng cố về cách so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Môn: Mĩ thuật 
Tiết TKB: 5
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Thể dục
Tiết TKB: 6
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Môn: Tiếng Anh
Tiết TKB:7
(GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY)
Ngày soạn: Chủ nhật ngày 25/11/2018
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27/11/2018
Môn: Tập đọc
Tiết TKB: 1;PPCT:39
CỬA TÙNG 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim.Nắm được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - Một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc đúng giọng văn miêu tả; chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm (mướt màu xanh, rì rào gió thổi, biển cả mênh mông, Bà chúa của các bãi tắm, đỏ ối. 
3. Thái độ : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc, ND bài.	
2. Học sinh: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
- Hát
- 2HS đọc bài: “Người con của Tây Nguyên”. Nêu nội dung bài?.
* Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu, tóm tắt ND bài, hướng dẫn giọng đọc chung.
- Lắng nghe
- Gọi HS đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm.
- HS đọc nối tiếp từng câu 
- Hướng dẫn chia đoạn.
- Gọi HS nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- HDHS đọc ngắt nghỉ hơi câu văn dài trên BP.
- Chia 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. (đoạn 2 chia 2 phần: phần 1 từ Cầu Hiền Lương.... sắc màu nước biển. Phần 2 từ Bình minh..... xanh lục)
- HS nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
 Bình minh,/ mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối/ chiếu xuống mặt biển,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt.//Trưa,/ nước biển xanh lơ/ và khi chiều tà/ thì đổi sang màu xanh lục.//
- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Gọi các nhóm đọc bài
- Gọi HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm 4.
- 2 nhóm đọc trước lớp.
- 1HS đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài
+ Cửa Tùng ở đâu? Tại sao người ta lại gọi là Cửa Tùng?
+ Cửa Tùng ở tỉnh Quảng Trị. Nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.
- Cho HS đọc thầm đoạn 1.
- Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp?
- Giảng từ: Rặng phi lao.
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
+ Em hãy tìm câu văn cho ta thấy sự ngưỡng mộ của mọi người đối với biển Cửa Tùng?
+ Thôn xóm nước màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao rì rào gió thổi.
- Rặng phi lao: là loại cây thuộc họ bạch đàn, người ta trồng nhiều thành hàng dài dọc bờ sông để chắn gió và giữ đất cát không bị sạt lở, sói mòn. 
- Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Bãi cát ở đây từng được ca ngợi là “ Bà chúa của bãi tắm”.
+ Em hiểu như thế nào là "Bà chúa của bãi tắm"?
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
Vì sao lại được gọi là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm?
+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Thay đổi 3 lần trong một ngày.
- Vì Biển ở đây có rất nhiều màu sắc: Buổi sáng: mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển làm cho nước biển nhuộm màu hồng nhạt
 Buổi trưa : nước biển xanh lơ
 Chiều tà : nước biển đổi màu xanh lục
- Cho HS đọc đoạn 3, TLCH.
- Lớp đọc thầm.
Câu 4: Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?
+ Sự vật nào được so sánh với sự vật nào?
+ Hình ảnh so sánh này có tác dụng gì?
+ Chiếc lược đồ ... sát chữ mẫu I, Ô, K.
- Quan sát GV viết trên bảng.
- Viết ra bảng các chữ hoa 
 Jch Khiêm.
+ Ông Jch Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài, con cháu ông có nhiều người là liệt sĩ trong thời kì kháng chiến chống Pháp.
- HS viết vào bảng con.
 Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
ý nghĩa: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm (có ít biết dành dụm còn hơn có nhiều nhưng hoang phí.)
- HS viết vào vở tập viết theo mẫu.
- Lắng nghe.
- Thực hiện 
Ngày soạn: Thứ năm ngày 29/11/2018
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30/11/2018
Môn: Toán
Tiết TKB: 1; PPCT:65
GAM
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên quan giữa gam và ki-lô-gam. Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ. 
2. Kĩ năng: Vận dụng làm tính cộng, trừ, nhân, chia với các số đo khối lượng là gam.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: Cân đồng hồ, vật để cân, bảng phụ bài 4.
2. Học sinh: Bảng con
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét 
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
- 2 HS đọc bảng nhân 9.
- Lắng nghe
* Giới thiệu về gam
+ Nêu tên đơn vị đo khối lượng đã học
- Ki - lô - gam (kg)
- Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam
- Gam là một đơn vị đo khối lượng 
- Gam viết tắt là g
 1000g = 1 kg
- Giới thiệu các quả cân 
- 1 kg, 2 kg, 3 kg, 5 kg.
- Ngoài những quả cân trên còn có các quả cân nào nhỏ hơn 1kg?
- 1g, 2g, 5 g, 10 g, 20 g, 50g, 100g,200g, 500g
- Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.
- Quan sát, nhận xét.
- Hướng dẫn HS cân các vật bằng 2 cân
- HS thực hành cân, rút ra nhận xét: Gói hàng cân bằng hai loại cân nhưng có kết quả như nhau
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Cho HS quan sát tranh SGK, trả lời miệng
Bài 1/65 
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu?
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
- Hộp đường cân nặng 200g
- Ba quả táo cân nặng 700g
- Gói mì chính cân nặng 210g.
- Quả lê cân nặng 400g
- Nhận xét
+ Củng cố về cân một vật bằng cân hai đĩa.
- HDHS quan sát tranh SGK, trả lời miệng
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
 Bài 2/65 
- Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam?
- Bắp cải cân nặng 600g
- Nhận xét
+ Củng cố về cân một vật bằng cân đồng hồ
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 3/65: Tính (theo mẫu)
- Cho HS nêu cách thực hiện
- Nêu cách tính
- Y/cầu HS làm bài.
- Làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng làm bài, nhận xét.
163g + 28g =191g 50g 2g = 100g
 42g - 25g = 17g 96g : 3 = 32g
 100g + 45g - 26g = 29g
- Nhận xét, kết luận.
+ Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam
- Gọi HS đọc bài toán
Bài 4/65 
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm BP
- Nhận xét chữa bài, củng cố KT.
Bài giải:
Trong hộp có số gam sữa là:
455 - 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g sữa
- Gọi HS đọc bài toán
* Bài 5/65 
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải
- Y/c HS làm vở nháp, 1HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, củng cố KT.
Bài giải:
Có 4 túi mì chính cân nặng là.
210 4 = 840 (g)
 Đáp số: 840g
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Môn: Chính tả
Tiết TKB: 2; PPCT:26
VÀM CỎ ĐÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết đúng, đủ 2 khổ thơ đầu bài: Vàm Cỏ Đông. Làm đúng các bài tập
chính tả.
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3. Thái độ: Thấy được tình cảm của tác giả đối với dòng sông của quê hương từ đó thêm yêu quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
2. Học sinh: Bảng con.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn viết bài chính tả
- GV đọc 2 khổ thơ đầu. 
- Gọi HS đọc lại đoạn bài viết
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- Nhận xét chính tả:
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa? 
- HDHS luyện viết từ khó
- Đọc bài cho HS viết
- Đọc từng dòng thơ, đọc 3 lần. 
- Đọc lại bài. 
- Thu bài nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- HDHS làm bài trên bảng phụ.
- Y/c lớp làm bài VBT, 1 HS làm BP.
- Nhận xét chữa bài chốt ý đúng.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- HDHS làm bài VBT, nêu miệng lời giải đúng.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học giờ sau .
- Hát
- 2 HSlên bảng, lớp viết bảng con:
khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay.
- Lắng nghe.
- Theo dõi SGK.
- 2 em đọc lại.
+ Bài thơ ca ngợi dòng sông Vàm Cỏ Đông và nói lên niềm tự hào, tình yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương.
+ Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng: Vàm Cỏ Đông, Hồng. 
- HS viết vào bảng con:
+ dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi, lồng
- Ngồi đúng tư thế, lắng nghe viết đúng, đẹp, chính xác.
- HS đổi bài soát lỗi.
- Lắng nghe.
Bài 2(110): Điền vào chỗ chấm ít hay uýt 
* Đáp án:
- huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
Bài 3(110): Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng sau rá/ giá?
+ giá: giá cả, giá sách, giá đỡ, giá thịt,...
+ rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi,...
- Thực hiện ở nhà.
- Nghe, thực hiện ở nhà.
HĐNG: Tự học Tiếng Việt
Tiết TKB: 3
ÔN CHỮ HOA I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cách viét chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng. Biết viết đúng tên riêng và câu ứng dụng.
2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ hoa I, Ô, K và từ, câu ứng dụng.
2. Học sinh : Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn tập viết
a. Luyện viết chữ hoa:
- Gắn từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS tìm chữ hoa có trong cụm từ ứng dụng.
- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- Cho HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết từ ứng dụng: ( tên riêng)
- Giới thiệu tên riêng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu tiểu sử ông Ích Khiêm
- Cho HS tập viết tên riêng trên bảng con
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa câu ứng dụng:
b. Hướng dẫn viết vào vở 
- Nêu yêu cầu viết, cho HS viết vào vở
- Thu bài nhận xét
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau.
- Hát.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
 Hàm Nghi, Hải Vân
- Lắng nghe
- Đọc từ ứng dụng, tìm chữ hoa có trong từ ứng dụng.
- Quan sát chữ mẫu I, Ô, K.
- Quan sát GV viết trên bảng.
- Viết ra bảng các chữ hoa 
 Jch Khiêm.
+ Ông Jch Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài, con cháu ông có nhiều người là liệt sĩ trong thời kì kháng chiến chống Pháp.
- HS viết vào bảng con.
 Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
ý nghĩa: Khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm (có ít biết dành dụm còn hơn có nhiều nhưng hoang phí.)
- HS viết vào vở tập viết theo mẫu.
- Lắng nghe.
- Thực hiện 
Sinh hoạt
Tiết TKB: 4
 NHẬN XÉT TUẦN 13
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT
1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ.
2. Sinh hoạt theo lớp: Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động.
3. Giáo viên đánh giá chung
* Ưu điểm.
- Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội.
- Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. 
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp, sách vở, đồ dùng học tập cho đầy đủ.
- Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. 
- Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân sạch sẽ, trang phục gọn gàng đúng quy định.
- Tham gia hoạt động Đội và các hoạt động giữa giờ đầy đủ, chất lượng.
* Điển hình tốt: Linh, Quang Anh, Thúy, Hưng.
* Tồn tại: Còn 1 số em chữ viết chưa sạch sẽ; đọc viết làm toán còn chậm
 ( Quân, Phát, Hải, Mai)
III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ hướng tới chào mừng ngày 22/12.Thực hiện tốt kế hoạch hoạt động của nhà trường, Đội thiếu niên.
HĐNG
Tiết TKB: 5
BÀI TẬP CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố bảng nhân 9, sử dụng bảng nhân 9 để làm tính và giải bài toán.
2. Kĩ năng: Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, say mê làm bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
1. Giáo viên: Bảng phụ BT3,4.
2. Học sinh: SGK, vở
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Nhận xét 
- Hát
- 2 HS đọc bảng nhân 9.
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS nêu BT.
Bài 1/58: 
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải.
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Bài giải
9 người mua tất cả số quả là:
9 x 7 = 63 ( quả )
Bác đem đi chợ số quả là:
63 + 5 = 68 ( quả )
 Đáp số: 68 ( quả )
- Nhận xét, chữa bài, củng cố KT.
+ Áp dụng bảng nhân 9 vào giải toán bằng 2 phép tính
- Gọi HS đọc bài toán
Bài 2/58: 
- HDHS nêu tóm tắt, cách giải.
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài, củng cố KT 
 Bài giải
Số gà trống có là:
48 - 40 = 8 ( con )
Số gà mái gấp số gà trống số lần là:
40 : 8 = 5 ( lần )
Vậy số gà trống bằng số gà mái
 Đáp số: 
+ Áp dụng KT so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tìm thành phần chưa biết, nêu quy tắc tìm số bị chia.
Bài 3/58: Tìm x
- HS nêu
- HS làm BC.
a, x : 9 = 4 + 3	
 x : 9 = 7
 x = 7 x 9
x = 63
b, x : 9 = 15 - 9
 x : 9 = 6
 x = 6 x 9
 x = 54
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
4. Củng cố : 
- Đánh giá tiết học
5. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
c) x : 9 = 9 : 3
 x : 9 = 3
 x = 3 x 9
 x = 27
+ Áp dụng bảng nhân 9 tìm thành phần chưa biết
HĐNG
Tiết TKB: 6
CHỦ ĐỀ: UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_lop_3_tuan_13_nam_hoc_2018_2019.doc