ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc: HS đọc lưu loát các bài tập đọc đã học. Trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Viết đúng chính tả bài “ Rừng cây trong nắng”
2. Kĩ năng: Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Rèn kĩ năng nghe - viết chính tả bài: Rừng cây trong nắng.
3. Thái độ: Thông qua bài tập giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1. Giáo viên: Phiếu thăm các bài tập đọc.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TUẦN: 18 Ngày soạn: Thứ năm ngày 27/12/2018 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 29/12/2018 Chào cờ: Tiết TKB: 1 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Môn: Tiếng Việt Tiết TKB: 2; PPCT:52 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc: HS đọc lưu loát các bài tập đọc đã học. Trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Viết đúng chính tả bài “ Rừng cây trong nắng” 2. Kĩ năng: Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Rèn kĩ năng nghe - viết chính tả bài: Rừng cây trong nắng. 3. Thái độ: Thông qua bài tập giáo dục HS yêu thiên nhiên, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Phiếu thăm các bài tập đọc. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ - Y/c nêu tên các bài tập đọc đã học. - Nhận xét. - HS nối tiếp nêu. 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Kiểm tra tập đọc - Yêu cầu HS lên bốc thăm. - Từng HS lên bốc thăm tập đọc và HTL (xem lại bài trong 2’) - Gọi HS đọc bài. - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - Đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét. * Hướng dẫn viết chính tả Nghe - viết chính tả: Rừng cây trong nắng - GV đọc đoạn văn. - Gọi HS đọc lại. - Theo dõi, lắng nghe. - 2 HS đọc đoạn văn. - Giảng từ: + Uy nghi: Có dáng vẻ tôn nghiêm gợi sự tôn kính. + Tráng lệ: Đẹp lộng lẫy. - Lắng nghe. - Đoạn văn tả cảnh gì ? - Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng. - Cho HS viết từ khó vào bảng con. - Đọc thầm tìm từ khó viết vào bảng con: Uy nghi, xanh rờn, xanh thẳm. - HDHS viết bài vào vở. - Đọc từng câu. - Đọc lại bài cho hS soát lỗi. - Nghe- viết bài vào vở. - Đổi bài soát lỗi. - Thu bài nhận xét. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài học sau. - Lắng nghe - Thực hiện Môn: Tiếng Việt Tiết TKB: 3; PPCT: 53 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc: HS đọc lưu loát các bài tập đọc đã học. Trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Ôn luyện về so sánh 2. Kĩ năng: Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Phiếu thăm, bảng phụ bài 2. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bốc thăm bài đọc - Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc và HTL - Gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - Đặt câu hỏi về đoạn văn vừa đọc. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. * Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 1(Tr.148): Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau: - HDHS làm bài trên BP. - Y/c HS làm bài VBT, 1HS làm BP - Nhận xét, chữa bài. a, Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ b, Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2(Tr.149): Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì? - Gọi HS đọc câu văn. - Từ “biển” không còn có nghĩa là vùng nước - Y/c HS làm bài theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị cho bài sau. mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chỉ lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá. - Lắng nghe. - Thực hiện. Môn: Toán Tiết TKB:4 ; PPCT:86 CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: Vận dụng qui tắc để tính chu vi hình chữ nhật. Làm quen và giải các bài toán có liên quan đến nội dung hình học. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ BT2. 2. Học sinh: III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ + Nêu đặc điểm của hình chữ nhật? - 2 HS trả lời - Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. 4 cm 4 cm 3 cm 3 cm - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, có: AB = 4cm; BC = 3cm; CD = 4cm; AD = 3cm. - GV HDHS từ cách tính chu vi hình tứ giác, tìm ra quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. A B D C - HS quan dát và nhận xét, đưa ra quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - HDHS tính chu vi hình chữ nhật ABCD. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm) hoặc (4 + 3) 2 = 14 (cm) + Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật? Quy tắc: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. - Gọi hS nhắc lại quy tắc - 2HS nêu lại quy tắc. * Hướng dẫn HS làm bài tập - Cho HS nêu yêu cầu BT. Bài 1 (Tr.87): Tính chu vi hình chữ nhật - Y/c HS làm bài vào vở nháp, nêu miệng cách tính, GV ghi bảng. a, Chu vi hình chữ nhật là : (10 + 5) 2 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm. b, Đổi 2 dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật là : (20 + 13) 2 = 66 (cm) Đáp số: 66 cm. - Nhận xét, củng cố KT. - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 2(Tr.87): - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - Y/c lớp làm bài vào vở, 1HS làm BP - Nhận xét chữa bài, củng cố KT Bài giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : (35 + 20) 2 = 110 (m) Đáp số: 110 m - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 3(Tr.87): Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng. - Y/c HS làm bài SGK, nêu miệng kết quả và giải thích. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. A. Chu vi hình chữ nhật ABCD lớn hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ B. Chu vi hình chữ nhật ABCD bé hơn chu vi hình chữ nhật MNPQ C. Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ Môn: Mĩ thuật Tiết TKB: 5 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Thể dục Tiết TKB: 6 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Tiếng Anh Tiết TKB:7 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Ngày soạn: Thứ bảy ngày 29/12/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 02/01/2019 Môn: Tiếng Việt Tiết TKB: 1;PPCT: 54 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm tập đọc: HS đọc lưu loát các bài tập đọc đã học. Trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Hoàn thành giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 2. Kĩ năng: Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, tự giác làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Phiếu bốc thăm bài đọc, mẫu giấy mời. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn đinh 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Giới thiệu bài * Kiểm tra tập đọc - Kiểm tra tập đọc và HTL. - Gọi lần lượt HS lên bốc thăm chuẩn bị bài và lên kiểm tra đọc. - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - Nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập - Gọi hS nêu yêu cầu BT - Y/c HS đọc lại mẫu giấy mời. - Hướng dẫn HS viết giấy mời. - Yêu cầu HS viết vàoVBT - Gọi HS trình bày. - Nhận xét, chữa bài, cho tham khảo bài mẫu. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Hát. - Lắng nghe. - Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc và HTL - Đọc bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi. Bài 2 (Tr.14) Lớp em tổ chức liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20- 11. Em hãy viết giấy mời cô hiệu trưởng theo mẫu: - 2 HS đọc lại mẫu viết giấy mời trang 114, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - Viết bài vào vở. - 2HS trình bày trước lớp. Giấy mời Kính gửi: Cô hiệu trưởng Trường Tiểu học Đội Cấn. Lớp 3A trân trọng kính mời cô Tới dự : Buổi liên hoan chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/ 11 Vào hồi: 7 giờ ngày 20/ 11/ 2015 Tại : Phòng học lớp 3A Chúng em rất mong được đón cô. Ngày 17 tháng 11 năm 2015 Lớp trưởng Dũng Nguyễn chí Dũng - Lắng nghe. - Thực hiện. Môn: Âm nhạc Tiết TKB: 2 (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY) Môn: Toán Tiết TKB: 3; PPCT:87 CHU VI HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được qui tắc tính chu vi hình vuông. 2. Kĩ năng: Vận dụng qui tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có liên quan 3. Thái độ: HS yêu thích môn học, say mê làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ viết Quy tắc, BT3. 2. Học sinh: thước kẻ. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng. - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài - 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật? * Xây dựng quy tắc tính chu vi hình vuông - Vẽ lên bảng hình vuông ABCD - Cho HS quan sát, nhận xét. 3 cm 3 cm 3 cm 3 cm A B C D - HDHS tính chu vi hình vuông ABCD. Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) hoặc: (3 + 4) 2 = 14 (cm) - HDHS nêu quy tắc. - Gọi HS đọc quy tắc trên BP. Quy tắc: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với 4. * Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 1 (Tr.88): Viết vào ô trống (theo mẫu). - HDHS làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả. Cạnh HV 12 cm 31 cm 15 cm Chu vi HV 12 x 4 = 48 (cm) 31 x 4=124 (cm) 15 x 4 = 60 (cm) - Nhận xét chữa bài, củng cố KT. * Củng cố cách tính chu vi hình vuông - Gọi HS đọc bài toán Bài 2(Tr.88): - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - HS làm bài trong vở, 1 HS làm bài trên bảng. - Y/c HS làm bài vào vở nháp, 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải Đoạn dây đó dài là: 10 4 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm - Nhận xét chữa bài, củng cố KT * Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến tính chu vi hình vuông. - Gọi HS đọc bài toán. Bài 3(Tr.88): - HDHS nêu tóm tắt, cách giải - Cho HS làm vào vở, 1HS làm BP. - Thu bài nhận xét Bài giải Chiều dài của hình chữ nhật là: 20 3 = 60 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (60 + 20) 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm. - Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật. - Gọi HS nêu yêu cầu bài. Bài 4(Tr.88): - Y/cầu HS đo độ dài các cạnh. - Dùng thước đo, nêu kết quả đo. + Cạnh của hình vuông MNPQ là 3 cm. - Y/c HS làm bài vào vở nháp, 1HS lên bảng. - Nhận xét chữa bài, củng cố KT Bài giải Chu vi c ... viết thư 2. Kĩ năng: Đọc thuộc lòng các bài thơ đã học. Viết được một lá thư đúng trình tự 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Giáo viên: Phiếu bốc thăm bài đọc. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Lắng nghe * Kiểm tra tập học - HTL - Y/c HS lên bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung. - Từng HS lên bốc thăm bài tập đọc – HTL, trả lời câu hỏi về nội dung. - Nhận xét, ghi điểm. * Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 2(150): - HDHS làm bài + Đối tượng viết thư là ai?. - Một người thân hoặc một người mình quý mến. + Nội dung thư viết gì? - Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc + Các em chọn viết thư cho ai? - 2 HS phát biểu. + Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì? VD: Em viết thư cho ông để hỏi thăm sức khoẻ của ông, em muốn biết sức khoẻ của ông thế nào khi thời tiết rất lạnh. - Yêu cầu HS mở SGK (81) - Y/c HS làm bài VBT - Gọi HS đọc bài trước lớp - 2 em đọc lại bức thư. - Lớp thực hành viết thư. - 2HS trình bày - Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò:chuẩn bị bài học sau. - Nhận xet bài bạn. - Lắng nghe - Thực hiện Môn: Thủ công Tiết TKB:5; PPCT: 18 CẮT, DÁN CHỮ VUI VẺ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Cắt, dán được chữ VUI VẺ. 2. Kĩ năng: Cắt, dán được chữ VUI VẺ đúng quy trình và đẹp. 3. Thái độ: Biết yêu quý sản phẩm mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: - Giấy thủ công. 2. Học sinh: - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra : Kiểm tra đồ dùng học tập 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Các hoạt động: * Hoạt động 3: Thực hành - Cho HS quan sát mẫu chữ VUI VẺ, yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt, dán chữ. - Treo tranh quy trình lên bảng cho HS quan sát - Tổ chức cho HS thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ - Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng + Lưu ý HS cách dán chữ : Dán cân đối đều, phẳng, đẹp. Đặt tờ giấy nháp lên trên tờ giấy có chữ vừa dán để cho phẳng khỏi nhăn, dấu hỏi cách đầu chữ E nửa ô * Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Nhận xét,đánh giá 4.Củng cố - Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà cắt dán hoàn thiện bài. - Hát - Lắng nghe - Quan sát mẫu chữ, nhắc lại quy trình cắt, dán chữ. - Quan sát tranh quy trình - Thực hành cắt, dán chữ - Lắng nghe - Trưng bày sản phẩm, nhận xét, bình chọn sản phẩm đẹp. - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà. Môn: Tự nhiên xã hội Tiết TKB: 6; PPCT:36 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hiểu nhà tiêu như thế nào là hợp vệ sinh. 2. Kĩ năng: Nhận biết các hành vi đúng, hành vi sai để bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu bài a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận theo nhóm 3 về tác hại của rác thải đối với con người. - Quan sát hình 1,2, trả lời câu hỏi. + Nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khỏe con người? - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận. b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp. * Mục tiêu: Nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong thu gom rác. - Y/c HS làm việc theo cặp, quan sát hình 3, 4, 5, 6, cho biết việc làm nào đúng, việc làm nào sai. - Gọi đại diện các cặp trình bày. - Nhận xét, kết luận. + Ở địa phương em, rác được sử lí như thế nào? c. Hoạt động 3: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn. - Yêu cầu HS tự sáng tác những câu hát. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét, GDHS ý thức giú vệ sinh bảo vệ môi trường 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau - Hát. - 2 HS: Kể một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp. - Lắng nghe. - Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 4. - 2 nhóm trình bày trước lớp. Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chưa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. - Thảo luận theo cặp đôi. - Đại diện các cặp trình bày. Kết luận: Việc làm thể hiện ở hình 4,6 việc làm đúng, việc làm thể hiện ở hình 3,5 việc làm sai. - 2 HS phát biểu. - Tập sáng tác. - HS hát những câu mình tự sáng tác. VD: Sáng tác bài hát theo nhạc của bài: Chúng cháu yêu cô lắm Cô ơi cô chúng cháu yêu cô lắm Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh Cô dạy chúng cháu chăm học hành Dạy chúng cháu chăm lao động. - HS liên hệ thực tế - Lắng nghe - Thực hiện Môn: Tiếng Việt Tiết TKB: 7; PPCT:18 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề chung của nhà trường) Ngày soạn: Thứ ba ngày 01/01/2019 Ngày giảng: Thứ bảy ngày 05/01/2019 Môn: Toán Tiết TKB: 1; PPCT:90 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề chung của nhà trường) Môn: Tiếng Việt Tiết TKB: 3; PPCT:36 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I (Đề chung của nhà trường) HĐNG: Tự học Tiếng Việt Tiết TKB:3 ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố về từ chỉ đặc điểm của người, vật. Ôn tập mẫu câu Ai thế nào?. Ôn luyện về dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Biết biết đặt câu theo mẫu để tả người, vật cụ thể. Biết sử dụng dấu phẩy hợp lí khi viết. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Giới thiệu bài ôn - Lắng nghe 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 1 : Tìm từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc mới học - Y/ HS làm bài VBT, nêu miệng các từ nói về đặc điểm của nhân vật - Nhận xét chữa bài. a. Mến dũng cảm / tốt bụng ... b. Đom Đóm chuyên cần / chăm chỉ c. Chàng Mồ Côi tài trí/ d. Chủ quán tham lam / - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? - Y/c HS làm bài VBT, nêu miệng các câu vừa đặt - Nhận xét, chốt câu đúng. A, Bác nông dân rất chăm chỉ. B, Bông hoa vườn thơm ngát. C, Buổi sớm hôm qua lạnh buốt. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau. + Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy? - Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ đồng chức năng - Y/c HS làm bài VBT, trình bày trước lớp - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. a, Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b, Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. c, Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. - Lắng nghe. - Thực hiện. Sinh hoạt Tiết TKB: 4 NHẬN XÉT TUẦN 18 I. MỤC TIÊU - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Có hướng sửa chữa khắc phục kịp thời. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Sinh hoạt theo tổ: Từng tổ kiểm điểm tìm ra những HS ngoan, học tập tốt. Chỉ ra những HS cần phải giúp đỡ. 2. sinh hoạt theo lớp: Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trước lớp. Các tổ khác theo dõi nhận xét, bổ sung. Lớp trưởng nhận xét chung về tình hình của lớp, các mặt hoạt động. 3. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung * Ưu điểm. - Thực hiện nghêm túc khi làm bài kiểm tra cuối học kì I. - Duy trì tốt nề nếp. Thực hiện tốt kế hoạch của lớp, trường và của Đội - Đi học đúng giờ. Trong lớp chú ý nghe giảng. - Chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Sách vở, đồ dùng học tập chuẩn bị đầy đủ - Chăm chỉ học tập, tích cực tham gia các hoạt động học tập. - Trang phục đúng quy định.Vệ sinh lớp, vệ sinh cá nhân gọn gàng sạch sẽ. - Tham gia hoạt động Đôi, các hoạt động giữa giờ đầy đủ. * Điển hình trong tuần: Lê Chi, Khuyên, An, Thúy. * Tồn tại: Còn học sinh chữ viết chưa được sạch sẽ, kĩ năng đọc, viết, tính toán còn chậm, ý thức tự quản chưa cao ( Mai, Hải, Phát). III. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. Duy trì tốt nề nếp học tập, đi học chuyên cần đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ thực hiện tốt kế hoạch hoạt động của nhà trường và Đội thiếu niên. thực hiện tốt ATGT. Môn: HĐNG (Tự học Toán) Tiết TKB: 5 BÀI TẬP CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp cho HS củng cố về cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông và cách đổi đơn vị đo độ dài. 2. Kỹ năng: Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông. Giải toán có lời văn. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Giới thiệu bài ôn 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(76)VBT - Gọi HS đọc bài toán - HDHS nêu cách giải - Y/c lớp làm bài VBT, 1HS làm BP. - Nhận xét, củng cố KT Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: ( 28 + 16) x 2= 88 (m) Chu vi hình chữ nhật nhiều hơn chu vi hình vuông số m là: 88 – 76 = 12 ( m) Đáp số: 12m * Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật. - Gọi HS đọc bài toán - HDHS nêu cách giải - Y/c lớp làm bài VBT, 1HS làm BP. - Nhận xét, củng cố KT Bài 2(76)VBT Bài giải Chiều rộng hình chữ nhật là: 17 – 4 = 13 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: ( 17 + 13) x 2= 60 (m) Đáp số: 60 m. * Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật. - Gọi HS đọc bài toán Bài 3(76)VBT Bài giải - HDHS nêu tóm tắt, cách giải a, Chu vi hình vuông là: - Y/c HS làm bài VBT, nêu 13 x 4= 52 (cm) miệng lời giải b, Đổi 7dm 2cm = 72cm Chu vi hình vuông là: 72 x 4 = 288 (cm) - Nhận xét chữa bài Đáp số: 288 cm * Củng cố về tính chu vi hình vuông và cách đổi đơn vị đo dộ dài. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. HĐNG Tiết TKB: 6 CHỦ ĐIỂM: ANH BỘ ĐỘI CỦA EM
Tài liệu đính kèm: