Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016

Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016

I/ Mục tiêu: *Tập đọc

 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ND: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đi đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới (trả lời được các CH trong SGK).

 *Kể chuyện

 - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK).

 - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.

II/ Đồ dùng dạy học:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.

+ HS: SGK

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ HĐ cơ bản:

a. Khởi động: cả lớp hát

- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.

b. Hình thành kiến

a)Luyện đọc:

- GV hướng dẫn HS đọc toàn bài. HS đọc mẫu,GV nhận xét tuyên dương

- Gợi ý cho HS chia đoạn. Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?

Lần 1: Đọc cá nhân, kết hợp sửa sai.

Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.

b)Tìm hiểu bài:

 - HS cá nhân; thảo luận nhóm, TLCH SGK.

- GV theo dõi, nhắc nhở, hoặc gợi ý giúp các nhóm thực hiện.

- Các nhóm đại diện bốc thăm và trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV đặt câu hỏi rút nội dung bài.

 C1: Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.

 C2: Cua ở trong chum nước, Ong ở sau cánh cửa, cáo, Gấu, Cọp nấp ở hai bên.

 C3: Học sinh kể theo lời của các em.

 C4: Trời dịu giọng mời Cóc vào nói chuyện lại còn hẹn lần sau nếu muốn mưa thì nghiến răng báo hiệu.

 

doc 31 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2016
Tập đọc - Kể chuyện Tiết: 97+98
 	 Cóc kiện Trời SGK: 122
	 Thời gian dự kiến: 80 phút	
I/ Mục tiêu: *Tập đọc
	- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đi đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới (trả lời được các CH trong SGK). 
 *Kể chuyện 
 - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK). 
	- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật. 
II/ Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.
+ HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ HĐ cơ bản:
a. Khởi động: cả lớp hát
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.
b. Hình thành kiến 
a)Luyện đọc:
- GV hướng dẫn HS đọc toàn bài. HS đọc mẫu,GV nhận xét tuyên dương
- Gợi ý cho HS chia đoạn. Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? 
Lần 1: Đọc cá nhân, kết hợp sửa sai. 
Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
b)Tìm hiểu bài:
	- HS cá nhân; thảo luận nhóm, TLCH SGK.
- GV theo dõi, nhắc nhở, hoặc gợi ý giúp các nhóm thực hiện.
- Các nhóm đại diện bốc thăm và trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV đặt câu hỏi rút nội dung bài.
 C1: Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
 C2: Cua ở trong chum nước, Ong ở sau cánh cửa, cáo, Gấu, Cọp nấp ở hai bên.
 C3: Học sinh kể theo lời của các em.
 C4: Trời dịu giọng mời Cóc vào nói chuyện lại còn hẹn lần sau nếu muốn mưa thì nghiến răng báo hiệu.
 C5: Cóc thông minh, mưu trí, có gan lớn.
c)Luyện đọc lại:
	- GV HD HS đọc một đoạn khó trong bài. 1HS đọc mẫu, lớp và GV nhận xét.
	- HS đọc trong nhóm, đại diện các nhóm đọc. Lớp nhận xét bình chọn.
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh minh hoạ, học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. 
2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Từng cặp học sinh tập kể 1 đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật..
- Học sinh tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- Lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất.
3/HĐ ứng dụng: 
* GDBVMT: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên(Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó.
- Đọc hoặc kể cho bố mẹ, người thân nghe bài văn để mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau
IV/ Đánh giá: GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương. 
	_____________________________
Tự nhiên và Xã hội - Tiết 65 
 Các đới khí hậu
 Thời gian dự kiến: 30 phút
I/Mục tiêu: 
- Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- HS khá, giỏi nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu.
- GDHS tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học: 
+ GV: Các hình trang 124 - 125 sách giáo khoa.
+ HS: Các hình trang 124 - 125 sách giáo khoa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/HĐ cơ bản:
a)Khởi động: cả lớp hát bài: 
- GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.
b) Hình thành kiến thức:
1/ Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 1 và trong SGK và trả lời với bạn các câu hỏi ( SGK/ 124 ).
Bước 2: Làm việc cả lớp
	- Một số học sinh trả lời trước lớp. 
 - Giáo viên và học sinh cả lớp bổ sung, hoàn thiện câu trả lời.
	* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
2/ Biết được đặc điểm của các đới khí hậu. Chỉ trên quả địa cầu các đới của khí hậu.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GVHDHS chỉ các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới trên quả địa cầu.
- HS tìm đường xích đạo sau đó xác định Bắc bán cầu và Nam bán cầu và chỉ các đới khí hậu.
- Các nhóm thực hành như hướng dẫn ở phần “ thực hành” trong SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Vài học sinh lên làm thực hành trước lớp
 - Cả lớp thảo luận, trao đổi ý kiến.
	* Kết luận: như sgk/125
	* GDBĐKH: Hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ trái đất tăng lên, các đới khí hậu không giữ được sự ổn định:
 + Lượng nước mưa và sự phân bố lượng mưa theo mùa có sự thay đổi.
 + Mực nước biển dâng lên do quá trình giản nở nhiệt của nước do băng ở lục địa tan (hai cực và các đỉnh núi cao).
 + Các thiên tai và hiện tượng thời tiết cực đoan (như nắng nóng, giá rét, bão, lũ lụt, hạn hán,...) xảy ra thường xuyên hơn, khó dự đoán hơn và có thể có cường độ mạnh hơn.
3/HĐ ứng dụng:
 * BVMT: Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển, là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.
	- HS biết chia sẻ những điều đã học với cha mẹ, ông bà và những người xung quanh. Để họ nói lên cảm nghĩ của mình, tiết học sau các em chia sẻ với các bạn trong lớp.
IV/Đánh giá: GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương.
Buổi chiều 
 Toán Tiết 161
 Kiểm tra
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số.
 - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
 - Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
 - Biết giải toán có đến hai phép tính.
II/ Đề bài và đáp án: Sử dụng bài tự kiểm tra trong VBT/84.
 _______________________________________
 Luyện Tiếng Việt Tiết : 65
Thưc hành TV (tiết 1)
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục tiêu :
 - Đọc truyện Bãi đá cổ Sa Pa trả lời được các câu hỏi.
 - HS làm bài cẩn thận, chính xác. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	+ GV: Các đáp án bài tập.
+ HS: VBT.
III/ Hoạt động dạy học:
 1/Hoạt động cơ bản:
 a/. Khởi động: 
 b/ Bài mới: 
 - GV GT bài, nêu mục tiêu bài học. 
 - HS ghi vở tên bài.
 2/. Hoạt động thực hành:
 a/ Luyện đọc :
. - 1HS đọc mẫu toàn bài: Sa Pa - GV chia bài thành 3 đoạn.
- HS đọc tiếp nối trong nhóm. - Trao đổi và thống nhất trong nhóm.
 - Tổ chức cho nhóm báo cáo và nghiệm thu kết quả.
 b/ Làm BT
*Đáp án : 
 	 	 a/ Hơn 300km b/ Ở thung lũng Mường Hoa.
 	c/ Năm 1925. d/ Hòn Bố. 
 	e/ Tranh vẽ con người, nhà sàn. g/ Nhìn, nghiên cứu, nằm.
 	 h/ Các lớp chạm khắc trên mặt các tảng đá rất cẩn thận và phong phú.
3/.Hoạt động ứng dụng:
 - Kể cho bố mẹ, người thân về tiết học hôm nay để được nghe mọi người nói lên cảm xúc của mình. Hãy ghi lại những cảm xúc đó để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.
VI/. Đánh giá:
 - GV yêu cầu các nhóm tự đánh giá HT của nhóm trong tiết.
 - GV tổng hợp ý kiến, đánh giá sự tiến bộ của HS, tuyên dương.
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2016
 Toán Tiết:162
 Ôn tập các số đến 100 000 SGK/169
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu: 
 	- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.
	- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại
	- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
 - Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3 (a; cột 1 câu b), bài 4.
 - GD tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học: 
+ GV: Đáp án các bài tập
+ HS : VBT
III/Hoạt động dạy học: 
1/ HĐ cơ bản:
a. Khởi động: Chơi trò chơi 
	- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.
2/HĐ thực hành : 
 * GV tổ chức cho HS tham gia làm bài tập và sửa chữa BT theo nhóm.
Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- Học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu nhận xét: 
- Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 10 000.
	- Học sinh tự làm vở bài tập. Sau đó làm bài và sửa bài
Bài 2: Viết ( theo mẫu )
 75 248 : bảy mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi tám.
- HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn HS đọc số, viết số đúng theo mẫu, đặc biệt với các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5.
- Học sinh tự làm vào VBT. 1 em làm bảng phụ. Sửa chữa bài.
Bài 3: Viết ( theo mẫu ) 
 a/ 7618 = 7000 + 600 + 10 + 8
 b/ 5000 + 700 + 20 + 4 = 5724
- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài theo mẫu.
- Cho học sinh nêu bằng lời nói rồi viết tổng (phần b).
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm
 a/ 2004; 2005; 2006; 2007; 2008
 b/ 8100; 8200; 8300; 8400; 8500
 c/ 75 000; 80 000; 85 000; 90 000; 95 000
- HS nêu nhận xét về đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm.
- HS làm bài vào vở bài tập. Nêu miệng trước lớp. 
3/HĐ ứng dụng: 
	- HS biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị của biểu thức số. Chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp.
IV/Đánh giá: GV yêu cầu HS tự đánh giá.
 GV tổng hợp ý kiến đánh, tuyên dương.
 Tự nhiên và Xã hội Tiết: 66
 Bề mặt Trái Đất SGK: 126 
Thời gian dự kiến: 30 phút
I/ Mục tiêu: 
	- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
	- Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ.
	- KKHS biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất.
 - GDHS bảo vệ môi trường, bảo vệ Trái đất. 
II/ Đồ dùng dạy học: 
+ GV: Các hình trang 126 - 127 sách giáo khoa. Quả địa cầu.
+ HS: Các hình trang 126 - 127 sách giáo khoa. Quả địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/HĐ cơ bản:
a)Khởi động: cả lớp hát bài: 
- GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.
b) Hình thành kiến thức:
1/ Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương.
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trong SGK và chỉ đâu là nước, đâu là đất.
Bước 2: GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu (màu xanh lơ hoặc xanh lam, thể hiện phần nước)
- Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái Đất?
* GV giải thích: Lục địa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.
- Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
* Kết luận: SGV/ 149
2/ Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. 
Bước 1: Làm việc theo nhóm HS trong nhóm làm việc theo các gợi ý sau:
	- Có mấy châu lục? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3.
	- Có mấy đại dương? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3.
	- Chỉ vị trí Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
	- Đại  ...  ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà. Kính già, già để tuổi cho ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- KK HS HTT viết đúng và đủ các dòng (TV trên lớp) trong trang vở TV 3. 
- GDHS viết đẹp và cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học:
	+ GV: Mẫu chữ hoa Y, tên riêng Phú Yên và câu trên dòng kẻ ô li.
	+ HS : VTV, phấn, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học: 
a)Khởi động: Tổ chức trò chơi:
- GV ghi tên bài và nêu mục tiêu bài học. 
- HS ghi vở tên bài.
b) Hình thành kiến thức:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y. Luyện viết chữ hoa.
	- HS viết bảng con các chữ hoa theo mẫu vở tập viết.
	- Nói cho bạn nghe cách viết các chữ hoa theo mẫu vở tập viết.
	- Các nhóm thảo luận và nêu ý nghĩa từ ứng dụng: Phú Yên
	- GV giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ven biển miền Trung. 
	- Học sinh tập viết trên bảng con: Phú Yên 
	- Giúp HS hiểu nội dung câu:
	* Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ, và kính trọng người già.
 - HS tập viết trên bảng con các chữ: Yêu, Kính.
2/HĐ thực hành:
	- HS viết vào vở, GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. 
	- Trình bày câu theo đúng mẫu.
	- GV theo dõi nhắc nhở các em nhìn mẫu ở VTV để viết, đúng theo mẫu
	- GV chấm, nhận xét một số bài, tuyên dương các bài viết đẹp.
3/HĐ ứng dụng:
	- HS về nhà tập viết lại những chữ viết chưa đúng, chưa đẹp theo mẫu ở VTV. Luyện viết thêm ở nhà.
IV/Đánh giá:
 - GV yêu cầu HS tự đánh giá. 
 - GV tổng hợp ý kiến đánh giá, tuyên dương.
___________________________
Luyện toán 
Thực hành tiết 2
Thời gian dự kiến: 35 phút
I. Muc tiêu:
- Biết sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn; cách tính giá trị biểu thức; tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia; cách tính diên tích hình chữ nhật.
- HS tự giác tích cực làm bài.
II/Đồ dùng dạy học :
+ GV: Đáp án các bài tập
+ HS : VBT
III/ Hoạt động dạy học :
1/ HĐ cơ bản:
a. Khởi động: Chơi trò chơi 
	- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. HS ghi vở tên bài.
2/HĐ thực hành : 
* HS làm bài ở VTH: HS tự làm bài sau đó đổi vở kiểm tra bài bạn theo đáp án của GV.
GV theo dõi giúp HS sưa sai kịp thời.
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
a/ Các số 72 658; 72568; 72 856 ; 72865 theo thứ tự từ bé đến lớn:.
b/ các số 48265; 48516; 48615;48651 theo thứ tự từ lớn đến bé:..
Bài 2: Tính giá tri của biểu thức: 
a/ ( 16082 + 9265 ) x 3 = .
	 = .
b/ 52347 + 78552 : 4 = 
 =.
Bài 3: Tìm x :
a/ x : 5 = 2354 b/ x = 6423
Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
 Bài giải
 ............................................................................................
 ....
 .
 .
 .
5/ Đố vui : Viết vào chỗ chấm :
a/ Số lớn nhất có đủ bốn chữ số : 0, 3, 5, 7 là : ..
b/ Số bé nhất có đủ năm chữ số : 0, 1, 4, 6, 8 là : ..
 3/HĐ ứng dụng: 
	- HS biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị của biểu thức số. Chia sẻ với các bạn trong nhóm, lớp.
IV/Đánh giá: 
- GV yêu cầu HS tự đánh giá.
- GV tổng hợp ý kiến đánh, tuyên dương.
______________________________________
Luyện Tiếng việt 
 Luyện viết chữ đẹp
 Thời gian dự kiến: 35 phút
Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015
 Chính tả (Nghe - viết) Tiết 65
 Cóc kiện Trời SGK : 124
 	 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á ( BT2).
 - Làm đúng BT(3) a.
 - HS biết giữ vở sạch và viết chữ đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết các từ ngữ trong bài tập 3 a.
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1/Bài cũ: 
- HS viết: vừa vặn, dùi trống, dịu giọng.
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu.
 2/Bài mới: 
HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
 * B1: HD chuẩn bị
	- Giáo viên đọc một lần đoạn bài Cóc kiện Trời 
	- Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
 - Giúp HS nắm nội dung bài văn: Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? ( Các chữ đứng đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các tên riêng: Cóc, Trời, Cua,... )
	- HS tự nêu các từ dễ viết sai, GV hướng dẫn HS viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai.
 * B2: HS chép bài vào vở
	- Đọc cho HS viết vào vở. GV đọc thong thả để HS viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh.
 * B3: Chấm, chữa bài.
	+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
	+ Giáo viên kiểm tra, nhận xét bài viết.
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2 : Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á
 Bru-nây, Cam-pu- chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.
Bài 3/ a : Điền vào chỗ trống x hay s ?
	- Học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên hướng dẫn 
 - HS làm VBT, 2 HS lên bảng thi viết nhanh lời giải, GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: cây sào – xào nấu - lịch sử - đối xử
 3/ Củng cố, dặn dò:
	- Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau.
	- Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
Buổi chiều:	Thứ tư ngày 8 tháng 5 năm 2014 
 Toán Tiết : 164
 Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 SGK: 170
Thời gian dự kiến: 40 phút 
I/ Mục tiêu: 
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
 - Biết giải toán bằng hai cách.
 - Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3
 - GD tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi BT 3
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: Sửa bài tập 1, 3 SGK. GV kiểm tra vở BT của HS ở nhà.
 2/Bài mới: 
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- Học sinh tự làm vở bài tập.
- Chấm, chữa bài tập. Khuyến khích học sinh nêu cách tính nhẩm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Học sinh đọc yêu cầu . 
- Học sinh làm bảng con.
- GV cho học sinh tự sửa chữa những sai sót trong cách trình bày và cách tính.
Bài 3: Bài toán
- Học sinh đọc yêu cầu. 
- GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt và giải bài toán bằng hai cách khác nhau.
Giải:
Cách 1:
 Số áo sơ mi còn lại sau khi bán lần đầu là:
 50000 – 28000 = 22000 ( áo )
Số áo sơ mi xí nghiệp đó còn lại là:
 22000 – 17000 = 5000 ( áo )
 Đáp số: 5000 áo
Cách 2:
Số áo sơ mi cả hai lần bán là:
 28000 + 17000 = 45000 ( áo )
Số áo sơ mi xí nghiệp đó còn lại là:
 50000 – 45000 = 50000 ( áo )
 Đáp số: 5000 áo 
 3/ Củng cố, dặn dò:	 	 
 - Hệ thống lại bài ôn tập. 
 - Xem bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
Thủ công Tiết 33
 Làm quạt giấy tròn ( T3 )
 Thời gian dự kiến: 35 phút
I/Mục tiêu: 
- Biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đều nhau. Quạt có thể chưa tròn. 
	- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Mẫu giấy quạt tròn làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa.
	- Tranh quy trình làm quạt giấy tròn.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1/Bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
 2/Bài mới:
 Giáo viên giới thiệu bài
HĐ1: Học sinh thực hành làm quạt giấy tròn.
	- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước làm quạt giấy tròn.
	- Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước làm quạt giấy tròn:
	+ Bước 1: Cắt giấy
	+ Bước 2: Gấp, dán quạt .
	+ Bước 3: Làm cán quạt hoàn chỉnh quạt.
	- Học sinh thực hành làm quạt giấy tròn. 
	- GVgợi ý cho học sinh trang trí quạt bằng cách vẽ hình hoặc dán các nan giấy bạc nhỏ, hay kẻ các đường màu song song theo chiều dài tờ giấy trước khi gấp quạt.
	- Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho những em còn lúng túng.
	- Tổ chức cho học sinh trưng bày, nhận xét và đánh giá sản phẩm.
	- Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS và tuyên dương những sản phẩm đẹp.
HĐ2 (HĐNGLL): Xem 1 tiết mục múa quạt theo một bài hát đã học .
- GV cho học sinh biểu diễn múa quạt theo một bài hát đã học.
 3/ Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập của học sinh.
	- Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
 Luyện từ và câu Tiết 33
 Nhân hoá sgk/ 126
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1).
 - Viết được một câu có sử dụng phép nhân hoá (BT2).
*BVMT: GD tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học: 
 1/ Bài cũ: GV cho HS làm lại bài tập tiết trước. 
 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
 - Hai học sinh nối tiếp đọc yêu cầu của bài tập.
 - Giáo viên hướng dẫn - học sinh làm theo nhóm
 - Chấm, chữa bài.
a/
Sự vật được nhân hoá
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
Mầm cây
tỉnh giấc
Hạt mưa
mải miết, trốn tìm
Cây đào
mắt
lim dim, cười
b/
Sự vật được nhân hoá
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ người, bộ phận của người
Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người
Cơn dông
kéo đến
Lá ( cây ) gạo
anh em
múa, reo, chào
Cây gạo
thảo, hiền, đứng hát
Bài 2: Hãy viết một câu văn trong đó có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.
 - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
 - Giáo viên hướng dẫn, nhắc học sinh chú ý:
 - Sử dụng phép nhân hoá khi viết câu văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Học sinh viết sau đó nêu miệng trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
 3/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên hệ thống lại toàn bài. Dặn HS xem lại các BT đã làm.
- Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung: ..
.
 Luyện Tiếng Việt Tiết : 65
Thưc hành TV (tiết 2)
Bài 1: Đọc bài thơ và cho biết các sự vật, con vật trong bài được nhân hóa bằng cách nào?
HS đoc bài thơ, làm bài vào VTH- GV đưa đáp án.- HS đổi vở sưa lỗi.
Chim (mừng, rủ)
Cào cào (giã gạo)
Hạt (níu)
Gió (đung đưa, mách, đến)
Mặt trời (la cà)
Trăng (cong, xúm)
Bài 2: Em thích hình ảnh nhân hóa nào trong bài thơ “ Mùa gặt”? Viết 1 – 2 câu về vẻ đẹp của hình ảnh nhân hóa đó.
	HS suy nghĩ, làm bài. GV gợi ý, giúp đỡ thêm cho những em làm chậm.
	HS đọc bài làm, GV giúp HS sưa bài.
Bài 3: Viết lại những câu sau để tạo thành câu có dùng phép nhân hóa.
HS tự làm bài – GV định hướng cho các em tự sửa bài. ( có thể dùng từ chỉ người để goi tên các con vật.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2015_2016.doc