Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 5 - Tạ Thị Hải Hà

Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 5 - Tạ Thị Hải Hà

Đạo đức

TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH(TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

1. Học sinh hiểu.

- Thế nào là tự làm lấy việc của mình.

- Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Trình bày theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.

2. Học sinh biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà .

3. Học sinh có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.

II. Tài liệu và phương tiện:

- Tranh minh hoạ tình huống.

- Phiếu thảo luận nhóm.

III.Các hoạt động dạy – học:

1.Tổ chức

2.Kiểm tra

- Thế nào là giữ lời hứa ?

- Vì sao phải giữ lời hứa ?

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài:

2. Hoạt động 1: Xử lý tình huống.

- GV nêu tình huống: Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép. - HS chú ý.

- Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao? - HS tìm cách giải quyết.

- 1 số HS nêu cách giải quyết của mình.

- HS thảo luận, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tự làm bài tập mà không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.

3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:

 

doc 23 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chi tiết Lớp 3 - Tuần 5 - Tạ Thị Hải Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc – Kể chuyện 
Người lính dũng cảm 
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai : loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên..
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ( nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết ).
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lối và sửa lỗi là người dũng cảm.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và các trang minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A.Tập đọc 
1.ổn định tổ chức: 
 - Sĩ số:
 - Hát
2.Kiểm tra :
- HS đọc TL bài Mẹ vắng nhà ngày bão. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
 *GT bài,ghi đầu bài.
 *Nội dung- 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- GV tóm tắt nội dung bài.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS chia đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại toàn truyện
- lớp nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét – ghi điểm.
2. Tìm hiểu bài:
- Các bạn nhớ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ
- Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.
- Vì sao chú lính nhỏ " run lên" khi nghe thầy giáo hỏi?
- Vì chú sợ hãi.
- Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh " về thôi" của viên tướng?
- HS nêu.
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ?
- Mọi người sững sờ nhìn chú..
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- HS nêu.
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ?
- HS nêu.
3. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc.
- 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD.
- 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn.
- HS phân vai đọc lại truyện. 
- Lớp nhận xét – bình chọn.
B.Kể chuyện :
1. GV nêu nhiệm vụ: 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh:
- GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to)
- HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK.
- HS quan sát.
- 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
- Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS.
- Lớp nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
-Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm..
- Nhận xét giờ.Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
Toán
 Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ )
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ).
+ Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ).
3. Bài mới:
1. GTB- ghi bảng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
*, Yêu cầu HS nắm được cách nhân.
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng
a. 26 x 3 = ?
- HS quan sát.
- HS lên bảng đặt tính theo cột dọc:
 26
 x 3
- GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8)
- HS chú ý nghe và quan sát.
- Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78
- Vài HS nêu lại cách nhân như trên.
b. 54 x 6 = ?
- GV hướng dẫn tương tự như trên. 
- HS thực hiện.
-HS nhắc lại cách tính.
 * Hoạt động 2: Thực hành. 
Bài tập 1: Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- HS nêu yêu cầu BT. 
- HS thực hiện bảng con.
 47
 25 
 28
 82
 99
 x 2
x 3
 x 6
 x 5 
 x 3
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
 94
75
168
410
297
Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học.
- HS nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét – ghi điểm:
 Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết.
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào?
- HS nêu.
- HS thực hiện bảng con:
 x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
Giáo viên chuyên soạn+dạy
Thứ ba ngày28 tháng 9 năm 2010
Chính tả 
Nghe-viết:Người lính dũng cảm
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng viết chính tả. 
- Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Người lính dũng cảm.	
- Viết đúng và nhớ những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: L/n; en/eng.
2. Ôn bảng chữ:
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng ( học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại: ng, ngh, nh, ph).
- Thuộc lòng tên 9 chữ cái trong bảng.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Bảng lớp viết ND bài 2
	- Bảng quay kẻ sẵn tên 9 chữ.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Tổ chức:- Sĩ số:
 - Hát
2.Kiểm tra:
 - GV đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào	
	- HS viết bảng con.
3. Bài mới:
1. GT bài – ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS nghe viết 
1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm.
- Đoạn văn này kể chuyện gì ?
- HS nêu.
- Hướng dẫn nhận xét chính tả .
+ Đoạn văn trên có mấy câu?
- 6 câu
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? 
- Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?
- Viết sau dấu hai chấm
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
b. GV đọc bài: 
- HS chú ý nghe – viết vào vở.
- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS nghe – soát lỗi vào vở.
- GV thu bài chấm điểm. 
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả.
a. Bài 2(a): 
- HS nêu yêu cầu BT
 GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét – sửa sai
b. Bài 3: 
- HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm
- HS đọc bài làm -> lớp nhận xét
+ Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm vào vở
- HS lên điền trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng 
- GV nhận xét sửa sai
- 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học.
4. Củng cố -dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau. 
Mĩ thuật
Giáo viên chuyên soạn+dạy
 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( Có nhớ).
+ Ôn tập về thời gian ( Xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
II. Các hoạt động dạy –học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
- Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS).
- Một HS làm bài tập 2.
3. Bài mới: 
Bài tập 1. 
a. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số 
 49
 27
 57
 18
 64
- Cho HS làm vào bảng con
 x 2
 x 4
 x 6
x 5
 x 3
 98
 108
 342
 90
192
- GV sửa sai cho HS
 Bài tập 2
HS đặt được tính và tính đúng kết quả
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp 
- Lớp nhận xét.
 38
 27
 53
 45
x 2
 x 6
 x 4
 x 5
 76
 162
 212
 225
- GV nhận xét – ghi điểm. 
 Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở.
- HS giải vào vở + 1HS lên bảng 
Bài giải
 Có tất cả số giờ là :
 24 x 6 = 144 (giờ)
 ĐS : 144 giờ 
- GV nhận xét 
 Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hành trên đồng hồ. 
GVnhận xét, sửa sai cho HS. 
 Bài 5. HS nối được các phép nhân có kết quả bằng nhau. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng thước nối kết quả của hai phép nhân bằng nhau.
- GV nhận xét chung.
- Lớp nhận xét – chữa bài đúng .
2 x 3 6 x 4 3 x 5 
5 x 3 4 x 6 3 x 2
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Tiếng Anh
Giáo viên chuyên soạn+dạy
Tự nhiên -Xã hội
 Phòng bệnh tim mạch.
I. Mục tiêu: 
- Sau bài học HS biết: 
- Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
- Nêu đựơc sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra một số cách để phòng bệnh thấp tim.
- Có ý thức để phòng bệnh thấp tim.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình trong SGK 20, 21.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
- Nêu cách vệ sinh cơ quan tuần hoàn?
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài:
2. Hoạt động 1:Động não 
- GV yêu cầu môĩ HS kể 1 bệnh tim mạch mà em biết?
- HS kể.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều bệnh về tim mạch nhưng bài của chúng ta hôm nay chỉ nói đến 1 bệnh về tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
- HS chú ý nghe.
3. Hoạt động 2: Đóng vai:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS quan sát H 1, 2, 3 (30)
- HS quan sát và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình
- Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Câu hỏi: 
- ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?
- HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi mà GV yêu cầu.
- Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
- Nguyên nhân gây bệnh?
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm tập đóng vai HS và bác sĩ để hỏi và đáp về bệnh thấp tim.
- Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm xung phong đóng vai.
-> lớp nhận xét.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
*
- Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát H 4, 5, 6 (21) chỉ vào từng hình và nói nhau về ND , ý nghĩa của các việc trong từng hình.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Một số HS trình bày kết quả.
-> Lớp nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết ... GV đọc bài thơ trên bảng 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- thơ bốn chữ. 
- Tên bài viết ở vị trí nào?
- viết giữa trang vở. 
- Những chữ nào trong bài viết hoa? 
- HS nêu.
- các chữ đầu câu cần viết như thế nào?
- HS nêu. 
- Luyện viết tiếng khó 
+ GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem + GV quan sát sửa sai cho HS 
- HS luyện viét vào bảng con 
b. Chép bài :
- HS nhìn bảng chép bài vào vở 
- GV quan sát uốn nắn thêm cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
a. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Cả lớp nhận xét 
Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị 
đứng nhai nhồm nhàm 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
 Bài 3 a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu 
- HS làm bài sau đó trình bày kết quả 
-> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nắm – lắm ; gạo nếp 
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
4. Củng cố -dặn dò : 
- Nêu lại nội dung bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Thể dục
Giáo viên chuyên soạn+dạy
Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tập làm văn
Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu: 
- HS biết tổ chức một cuộc họp cụ thể .
- Xác định rõ nội dung cuộc họp .
- Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học .
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp ghi gợi ý về nội dung cuộc họp 
III. Các hoạt động dạy -học : 
1.Tổ chức:
 - Sĩ số:
 - Hát
2.Kiểm tra
	- 1 HS kể lại câu chuyện : dại gì mà đổi 	
	- 2 HS đọc bức điện báo gửi gia đình .
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
2. HD làm bài tập : 
a. GV giúp HS xác định yêu cầu bài tập 
- 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý ND cuộc họp . Lớp đọc thầm 
- GV hỏi : 
+ Để tổ chức tốt 1 cuộc họp, các em phải chú ý đièu gì ? 
- HS nêu 
- GV chốt lại : phải xác định rõ ND họp bàn về vấn đề gì 
+ Phải lắm được trình tự tổ chức cuộc họp 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS nhắc lại trình tự tổ chức cuộc họp 
b. Từng tổ làm việc 
- HS ngồi theo đơn vị tổ, các tổ bàn bạc chọn nd họp dưới sự điều khiển của tổ trưởng 
c. Các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp 
- Các tổ thi tổ chức cuộc họp 
-> GV nhận xét tổ họp có hiệu quả nhất 
- Lớp bình chọn 
VD :
a.Mục đích cuộc họp 
( tổ trưởng nói ) 
- Thưa các bạn '. Hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về viẹc chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11 
b. Tình hình 
( tổ trưởng nói )
- Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải đóng góp 3 tiết mục . Nhưng tới nay mới có bạn Hùng đăng ký tiết mục đơn ca . Ta còn 2 tiết mục tập thể nữa .
c. Nguyên nhân 
( Tổ trưpngr nói các thành viên bổ xung ) 
- -Do chúng ta chưa họp để bàn bạc, trao đổi, khuyến khích từng bạn trổ tài . Vì vậy, đề nghị các bạn cùng bàn bạc xem tổ ta có thể góp thêm tiết mục với lớp .
d. Cách giải quyết ( các tổ trao đổi thắng nhất , GV chốt lại ) 
- Tổ xẽ góp thêm hai tiết mục thật độc đáo : 1 Múa đôi hai bàn tay em , 2. Hoạt cảnh kịch dựng theo bài tập đọc " người mẹ " .
e. Kết luận, phân công ( cả tổ trao đổi thắng ) 
- Ba bạn ( Hà, Tú, Lan ) chuấn bị tiết mục " đôi bàn tay em " . 6 bạn ( Mai, Lê, Thuý, Dung, Thành, Dũng, ) tập dựng hoạt cảnh " người mẹ " 
- Bắt đầu tập từ chiều mai, vào các tiét sinh hoạt tập thể .
4. Củng cố -dặn dò : 
- Nhác lại ND cuộc họp ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau .
* Đánh giá tiết học 
______________________________________
Tập viết
Ôn chữ hoa C (tiếp).
I. Mục tiêu:
	Củng cố cách viết chữ viết hoa C(ch) thông qua bài tập ứng dụng.
1. Viết tên riêng ( Chu Văn An ) bằng cỡ chữ nhỏ .
2. Viết câu ứng dụng ( chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.) Bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu chữ viết hoa: Ch 
- Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
 - 3- HS viết bảng lớp: Cửu Long; Mê Công;Cao Lãnh
	 - GV + HS nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. GT bài – ghi đầu bài 
3.2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV chữ hoa 
- HS quan sát 
+ Nhận xét về số nét và độ cao?
- HS nêu.
- GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. 
- HS quan sát.
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Ch, V, A, N
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS nghe – quan sát
- GV đọc: Ch, V, A
- HS nghe – luyện viết vào bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng.
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần
- HS tập viết trên bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- HS chú ý nghe 
- GV nhận xét, sửa sai
- HS tập viết bảng con các chữ Chim, Người.
3.3. Hướng dẫn viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu.
+ Viết chữ Ch: 1 dòng 
+ Viết chữ V, A : 1 dòng
- HS viết bài vào vở TV. 
- Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao..
3.4. Chấm chữa bài :
- GV thu bài chấm điểm 
- NX bài viết 
- HS chú ý nghe.
4. Củng cố- dặn dò 
- Nêu lại ND bài:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Âm nhạc
Giáo viên chuyên soạn+dạy
Toán
	 Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số 
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS : Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có ND thực tế .
II. Đồ dùng dạy- học :
- 12 cái kẹo .
III.Các hoạt động dạy -học :
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
- Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia 
- HS + GV nhận xét 
3. Bài mới : 
1. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số .
- Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
+ GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo 
Sơ đồ 
- HS nêu lại 
-> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm .
- Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm 
Như thế nào ? 
- HS nêu 
- HS nêu bài giải 
Bài giải
Chị cho em số kẹo là :
 12 : 3 = 4 ( cái ) 
Đáp số : 4 cái kẹo 
- Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? 
- Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo 
- Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? 
-> Vài HS nêu 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
* Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các 
Thành phần bằng nhau của 1 số .
 Bài 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài 
- HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả 
-> cả lớp nhận xét 
của 8 kg là 4 kg 
của 24l là 6 l 
Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải 
-HS phân tích bài toán và giải vào vở -> 
Nêu miệng BT -> lớp nhận xét .
Giải :
 Đã bán số mét vải là : 
 40 : 5 = 8 (m ) 
 Đáp số : 8 m vải 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
4. Củng cố- dặn dò :
- Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
____________________________________
Sinh hoạt
A.Học An toàn giao thông Bài 5:Một số biển báo hiệu giao thông thường gặp
I. mục tiêu: Giúp HS :
	- Học sinh nhận biết được tầm quan trọng của việc tuân thủ biển báo giao thông và ý nghĩa của một số loại biển báo giao thông.
- Giáo dục ý thức khi tham gia giao thông.
II. Đồ dùng dạy học :
tranh ảnh phóng to.
3 bộ bìa ( mỗi bộ gồm 7 tấm bìa cứng khổ A4 trên đó ghi sẵn tên biển báo )
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ : 	 
2. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn HS học tập 
Hoạt động 1: Xem tranh và tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp:
- GV gọi HS yêu cầu HS xem tranh 
- HS xem tranh trang trước bài học 
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm
- Gọi đại diện các nhóm lên trìnhbày
- HS đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Biển báo : Nơi dành cho người đi bộ sang ngang.
- Chỉ dẫn cho người đi bộ qua đường là nơi có vạch kẻ đường.
- Khi gặp biển báo này, các phương tiện cần giảm tốc độ và chú ý nhường cho người đi bộ.
+ Biển báo : Đường dành cho xe thô sơ
+ Biển báo : Cấm đi ngược chiều
+ Biển báo: Cấm rẽ phải
+ Biển báo: Cấm rẽ trái
+ Biển báo : Nơi xe đỗ
+ Biển báo : Đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
+ Thực hành trò chơi: Nhận biết biển báo
-> GV nhận xét ,đánh giá.
- Chỉ dẫn phần đường dành riêng cho xe đạp, xe xúc vật kéo, xe xích -lô...
- Các phương tiện khác không được đi vào đường này.
- Cấm các phương tiện ( trừ xe ưu tiên theo luật định) không được đi ngược với chiều lưu thông của đoạn đường phía sau nơi đặt biển báo này.
- Khi gặp biển này, các phương tiện không được rẽ phải.
- Khi gặp biển này, các phương tiện không được rẽ trái.
- Các phương tiện được dừng, đỗ tại nơi có biển báo này.
- Người và các phương tiện chỉ qua đường sắt khi chắc chắn không có tàu hoả đang đến. Nếu có tàu hoả đang đến thì phải dừng lại cách đường ray ngoài cùng ít nhất 5 mét.
- HS thực hành chơi , nhận biết biển báo và nêu ý nghĩa các biển báo đó.
Hoạt động 2: Làm phần Góc vui học
Yêu cầu HS xem tranh, tô màu vào 6 biển báo cho giống với các biển báo ở trang trước.
- HS tô màu tranh.
 - Kiểm tra và nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Em cần đi như thế nào để đảm bảo trât tự an toàngiao thông đường bộ ?
- phải tuân theo hiệu lệnh của biển báo giao thông đường bộ.
- Em không nên đi bộ ở đâu ? khi đi bộ cần chú ý gì ?
- quan sat các phương tiên giao thông
Hoạt động 4: Giao bài ở nhà
 Sưu tầm tranh ,ảnh về các biển báo giao thông đường bộ. 
B.sơ kết tuần 5
1.Nhận xét các hoạt động tuần 5
a.Ưu điểm:
	- Đi học đều,đúng giờ.Một số em học tập có tiến bộ Nam,Thị Linh.Huân,trần Nhung.
b.Nhược điểm:
	- Một số bạn chữ xấu lười học:Yến,Thơm,Thịnh.Huệ
	- Vệ sinh chưa tự giác.	
2.Phương hướng tuần 6
	- Duy trì nề nếp.
	-Tự giác vệ sinh,cán sự đôn đốc,nhắc nhở các bạn,không để cô giáo phải nhắc nhở nhiều.
	-Tăng cường rèn chữ,đặc biệt là các bạn chữ còn xấu như Thịnh,Yến.
	-Tích cực phụ đạo HS yếu.Về nhà đọc trước nội dung bài hôm sau để hiểu đề .
- Tiếp tục ôn các bảng nhân chia ở lớp 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chi_tiet_lop_3_tuan_5_ta_thi_hai_ha.doc