I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn ở Bài tập 1.
2. Kĩ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong Bài tập 2. Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hòi Bằng gì? ở Bài tập 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201... Luyện từ và câu tuần 32 Dấu Chấm - Dấu Hai Chấm Đặt và trả lời câu hỏi : Bằng gì ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn ở Bài tập 1. 2. Kĩ năng: Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp trong Bài tập 2. Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hòi Bằng gì? ở Bài tập 3. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước. - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: - Hát đầu tiết. - 2 em thực hiện. - Nhắc lại tên bài học. a. Hoạt động 1: Dấu hai chấm, dấu chấm, dấu phẩy (20 phút) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết dùng dấu hai chấm * Cách tiến hành: Bài tập 1: Tìm dấu hai chấm cho đoạn văn - Cho HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn trong bài tập. - Yêu cầu từng trao đổi theo nhóm đôi - Yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình. - Nhận xét, kết luận: dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc câu tiếp sau là lời nói, lời kể của nhân vật hoặc lời giải thích cho ý nào đó. Bài tập 2: Sửa lại dấu chấm, dấu phẩy cho đúng - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp mời 3 HS lên bảng thi làm bài - Nhận xét, nhắc lại cách sử dụng dấu hai chấm b. Hoạt động 2: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? (10 phút) * Mục tiêu: HS biết dùng đặt và trả lời câu hỏi ”Bằng gì?” * Cách tiến hành: Bài tập 3: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Bằng gì? - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 3 HS lên làm bài. Cả lớp làm bài vào vở a/ Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b/ Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. - Nhận xét, chốt lại. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu của đề bài. - Thảo luận nhóm đôi - Các nhóm trình bày ý kiến của mình. “Bồ Chao kể tiếp : - Đầu đuôi là thế này : Tôi và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn. Chợt Tu Hú gọi tôi : “ Kìa hai cái trụ chống trời !” - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Làm bài cá nhân vào vở - 3 HS lên bảng thi làm bài. 1 – chấm, 2 – hai chấm, 3 – hai chấm - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - 3 HS lên làm bài. HS cả lớp làm vào vở a) bằng gỗ xoan. b) bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu của mình. - Nhận xét. @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: