I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện “Không nở nhìn”.
2. Kĩ năng: Nghe - kể lại được câu chuyện “Không nở nhìn”.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Không yêu cầu làm bài tập 2 - theo chương trình giảm tải của Bộ.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm. Tìm kiếm sự hỗ trợ.
- Các phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Đóng vai. Thảo luận nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh họa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Tập làm văn tuần 7 Nghe kể : Không Nở Nhìn (KNS) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được nội dung câu chuyện “Không nở nhìn”. 2. Kĩ năng: Nghe - kể lại được câu chuyện “Không nở nhìn”. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. * Lưu ý: Không yêu cầu làm bài tập 2 - theo chương trình giảm tải của Bộ. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm. Tìm kiếm sự hỗ trợ. - Các phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Đóng vai. Thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh họa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập. Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài mới : trực tiếp. 2. Các hoạt động chính : a. Hoạt động 1: Kể lại câu chuyện không nỡ nhìn (15 phút) * Mục tiêu: Nghe kể lại được câu chuyện: “Không nỡ nhìn”. * Cách tiến hành: - GV kể câu chuyện lần 1. - Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời. + Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt? + Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì? + Anh trả lời thế nào? - GV kể lại câu chuyện lần 2. - Gọi 1 HS khá kể lại câu chuyện. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe. - Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện. - Yêu cầu HS kể hay nhất trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong câu chuyện trên? - GV nghe HS trả lời và tổng kết: Anh thanh niên trong câu chuyện thật đáng chê cười. Trên xe buýt đông người, anh đã không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ lại còn che mặt và trả lời rằng không nỡ nhìn cụ già và phụ nữ phải đứng. Khi tham gia sinh hoạt ở những nơi công cộng, các con cần tôn trọng nội quy chung và biết nhường chỗ, nhường đường cho các cụ già, em nhỏ, phụ nữ, người tàn tật, b. Hoạt động 2: Thi đua kể chuyện (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện vừa học. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh lập 4 nhóm - Tổ chức cho các nhóm chuẩn bị : - Cùng HS lập Ban giám khảo - Tổ chức cho các nhóm thi đua kể chuyện. - Yêu cầu Ban giám khảo nhận xét. - Bình chọn nhóm kể hay nhất. - Biểu dương, cho điểm. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Nhắc lại nội dung bài học. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS cả lớp theo dõi. - Nghe câu hỏi, nhớ lại nội dung truyện và trả lời câu hỏi. + Anh ngồi, hai tay ôm lấy mặt. + Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh: “Cháu nhức đầu à? Có cần dầu xoa không?” + Anh nói nhỏ: “Không ạ. Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng” - Nghe kể chuyện. - 1 HS kể, lớp theo dõi và nhận xét. - Làm việc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Anh thanh niên là đàn ông khoẻ mạnh mà không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ nữ. - Anh thanh niên ích kỉ không muốn nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ nhưng lại giả vờ lịch sự là mình không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. - Anh thanh niên thật vô tình vì không biết nhường chỗ cho các cụ già và phụ nữ, - HS lập nhóm - Các nhóm chuẩn bị + Kể trong nhóm + Góp ý, hoàn chỉnh. - Lập Ban giám khảo. - các nhóm kể thi đua. - Ban giám khảo nhận xét. @ RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: