NGHE VIẾT: CHƠI CHUYỀN
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được cách trình bày một bài thơ, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô.
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài thơ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).Làm đúng bài tập (3)b.
- Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.
Tuần: 1 Ngày dạy:thứ 3, 27/8 /2019 CHÍNH TẢ : TIẾT 1 TẬP CHÉP: CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU: - HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. - Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập (2)b điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng Bài tập 3. - Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, nội dung bài tập 2b. Bảng phụ kẻ bản chữ và tên chữ ở BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động - Ổn định lớp: Nêu yêu cầu của môn học - KTBC: Kiểm tra đồ dùng HS - Nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn chính tả - Đọc đoạn chép trên bảng. - Gọi HS đọc lại đoạn chép - Ghi nhớ nội dung đoạn chép: + Đoạn này chép từ bài nào ? + Đoạn văn cho ta biết chuyện gì? + Cậu bé nói như thế nào? - HD cách trình bày: + Đoạn chép có mấy câu? + Trong đoạn có lời nói của ai? + Lời nói của cậu bé được viết như thế nào? + Trong bài có những từ nào phải viết hoa? Vì sao? + Tên bài viết ở vị trí nào ? - HD viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm chữ khó - Yêu cầu HS viết bảng con - NX - sửa sai - Gọi HS đọc các từ vừa viết - Chép bài: - Yêu cầu HS chép bài - Soát lỗi, chấm bài và nx 3. Hoạt động luyện tập: Bài 2b: Điền vào chỗ trống an hay ang? - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn!”: 2 HS thi đua điền vào chỗ trống - nx – sửa lỗi Bài 3: Điền chữ còn thiếu - Nhắc lại yêu cầu bài tập. - Cho HS làm vào vở. - Mời lên bảng điền. - nx – sửa lỗi - Yêu cầu cả lớp đọc chữ và tên chữ 4. Hoạt động mở rộng tìm tòi: - Nhận xét tiết học - Giao việc: Xem lại bài. Sửa lỗi chính tả. Chuẩn bị bài Chơi chuyền. - Ổn định - Thực hiện - Nêu tên bài - Dò bài viết trên bảng : tựa và đoạn (Hôm sau để xẻ thịt chim). - 2 HS đọc lại - Đoạn này chép từ bài Cậu bé thông minh -Nhà vua thử tài cậu bé -Xin ông về tâu ... - Đoạn chép có 3 câu: Câu 1: Hôm sau ba mâm cỗ Câu 2 : Cậu bé đưa cho nói : Câu 3 : Còn lại -... Cậu bé - Sau dấu 2 chấm xuống dòng gạch đầu dòng - từ Đức Vua và các từ đầu câu - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. - HS nêu: chim sẻ, sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thịt, luyện, Đức Vua,... - Viết lần lượt các từ vào bảng con. - nx - 2 HS đọc - HS nhìn bảng chép bài - Nộp một số vở theo yêu cầu của GV. Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa. - 1 HS đọc đề - Đại diện lên thi đua Đàng hoàng ; đàn ông ; sáng loáng. - nx – sửa lỗi - Đọc đề STT Chữ Tên chữ 1 a a 2 ă á ..... .... ... 10 ê ê - Nhận việc Ngày dạy:thứ 5, 29/ 8 /2019 CHÍNH TẢ: TIẾT 2 NGHE VIẾT: CHƠI CHUYỀN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được cách trình bày một bài thơ, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô. - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài thơ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).Làm đúng bài tập (3)b. - Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động - Ổn định lớp - KTBC: Kiểm tra một số từ HS viết sai ở tiết trước: kim khâu, xẻ thịt,... - Nhận xét 2. Hoạt động hình thành kiến thức: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn chính tả - Đọc đoạn viết - Cho HS đọc lại - HD nắm nội dung đoạn viết: + Khổ 1 nói lên điều gì? + Khổ 2 nói lên điều gì? - HD cách trình bày: +Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? +Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào ? +Những câu nào đặt trong dấu ngoặc kép ? Vì sao ? +Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ? - HD viết bài thơ ở giữa trang vở ( hoặc chia vở làm 2 phần để viết như trong SGK ). - HD viết từ khó: + Những chữ nào khó viết. - Đọc cho HS viết - Cho HS đọc lại các từ khó - Viết bài : GV đọc thong thả từng dòng (mỗi dòng 3 lần). Theo dõi, uốn nắn. - Chấm một số bài.NX 3. Hoạt động luyện tập: - Bài 2: Điền vào chỗ trống ao hay oao? - Gắn bảng phụ đã ghi bài tập - Yêu cầu HS tự làm – chữa bài – NX. - Bài 3b: Tìm các từ có vần an hay ang có nghĩa như sau: - Ghi sẵn trong bảng phụ. - Nhắc lại yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài. Tổ chức thi đua sửa bài 4. Hoạt động mở rộng tìm tòi: - Nhận xét tiết học: Nhắc cách trình bày và phải chú ý viết đúng chính tả. - Giao việc: Xem lại bài. Sửa lỗi chính tả. Chuẩn bị: Ai có lỗi? - Ổn định - Viết bảng con - Nêu tên bài - Dò bài trong sách : tựa và bài thơ “Chơi chuyền”. - 2 HS đọc lại - 1 HS đọc khổ thơ 1. HS khác TL: Các bạn đang chơi chuyền. - 1 HS đọc khổ thơ 1. HS khác TL: Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, dẻo dai, nhanh nhẹn. - 3 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. - Các câu: “Chuyền chuyền một Hai, hai đôi” được đặt trong ngoặc kép. Vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. - Viết bài thơ ở giữa trang vở - HS nêu: hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, mỏi, dẻo dai. - Viết lần lượt các từ vào bảng con. 1 HS lên bảng - Cá nhân – cả lớp đọc - HS viết bài vào vở - Nộp một số vở theo yêu cầu của GV. Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa. - Đọc đề - Làm bài – lên bảng chữa – sửa vào vở bài tập. Ngọt ngào,mèo kêu ngoao ngoao,ngao ngán - Đọc đề - Làm bài – lên bảng thi đua – sửa vào vở bài tập. _ ngang _ hạn hán _ đàn - Nhận việc
Tài liệu đính kèm: