Giáo án Chính tả 3 tuần 20 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

Giáo án Chính tả 3 tuần 20 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

 CHÍNH TẢ:

(Nghe-Viết) : Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện “Ở lại với chiến khu”

- Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải(hoặc làm bài tập điền vần uôt/ uôc)

II. Đồ dùng dạy học :

- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in.

- Bảng phụ viết nội dung bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 3 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1406Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 3 tuần 20 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2009
 Chính tả: 
(Nghe-Viết) : ở lại với chiến khu
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong truyện “ở lại với chiến khu”
- Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải(hoặc làm bài tập điền vần uôt/ uôc)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
a/ Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng: liên lạc, nắm tình hình, ném lựu đạn....
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con theo lời đọc của HS.
- Nhận xét, cho điểm.
b/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: như mục I
2/ Hướng dẫn HS nghe,viết:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả.
-1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm theo .
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS đọc thầm lại bài, tự ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai để không mắc lỗi khi viết bài.
b) GV đọc, HS viết bài vào vở:
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.
- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở)
- HS viết bài.
c)Chấm, chữa bài. 
- GV chấm 5 bài để nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2b: Điền uôt/ uôc vào chỗ chấm
- Ăn không rau như đau không thuốc.
(Rau rất quan trọng với sức khoẻ con người)
- Cơm tẻ là mẹ ruột.(Ăn cơm tẻ mới chắc bụng, có thể ăn mãi được cơm tẻ, khó ăn mãi được cơm nếp)
- Cả gió thì tắt đuốc.(Gió to thì đuốc tắt, ý nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc)
- Thẳng như ruột ngựa. (Tính tình ngay thẳng, có sao nói vậy, không giấu giếm, kiêng nể)
* Luyện tập.
- HS đọc bài 2b. HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, một số HS đọc lại đáp án đúng.
C/ Củng cố, dặn dò.
- GV rút kinh nghiệm giờ học.
- GV yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các bài tập, ghi nhớ chính tả.
chính tả: 
Nghe - viết: trên đường mòn hồ chí minh
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp bài “Trên đường mòn Hồ Chí Minh”. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt s/x; uôt/ uôc và đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt in.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A/ Kiểm tra bài cũ:
 - Viết bảng: sấm sét, se sợi, chia sẻ....
- 2 HS viết bảng lớp
- Nhận xét, cho điểm.
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: như mục I
2/ Hướng dẫn HS nghe,viết:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
Đoạn văn nói lên điều gì?
(Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc)
- 2 HS đọc.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn văn, ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. 
b) GV đọc, HS viết bài vào vở:
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.
- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở)
- HS viết bài.
c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 bàiđể nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống:
a) s hoặc x
sáng suốt, sóng sánh, xao xuyến, xanh xao
b) uôt hoặc uôc
gầy guộc, nhem nhuốc, chải chuốt, nuột nà
Bài tập 3: 
Từ
Câu
sáng suốt
Ông em đã già nhưng vẫn sáng suốt.
xao xuyến
Lòng em xao xuyến trong giờ phút chia tay các bạn.
sóng sánh
Thùng nước sóng sánh theo từng bước chân của mẹ.
xanh xao
Bác em bị ốm nên da mặt xanh xao.
C/ Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- GV nhắc HS về nhà đọc lại bài tập, ghi nhớ chính tả.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân.
- Chữa bài trên bảng phụ, đọc đáp án đúng.
- HS đặt câu miệng với các từ vừa điền.
- HS làm bài đặt câu vào vở, chú ý chấm câu.
- Đọc đáp án, GV nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docT20_chinhta.doc