CHÍNH TẢ
Nghe - Viết : BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
I. Mục tiêu:- Nghe - viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y-éc-xanh trong truyện
“Bác sĩ Y-éc-xanh”.
- Làm bài tập phân biệt r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã. Viết đúng chính tả lời giải câu đố.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009 chính tả Nghe - Viết : bác sĩ Y-éc-xanh I. Mục tiêu:- Nghe - viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y-éc-xanh trong truyện “Bác sĩ Y-éc-xanh”. - Làm bài tập phân biệt r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã. Viết đúng chính tả lời giải câu đố. II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ viết nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *ổn định tổ chức. a/ kiểm tra bài cũ: - Viết bảng 4 từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch. *Kiểm tra, đánh giá - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp. b/ bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I *Trực tiếp. 2/ Hướng dẫn HS nghe,viết: a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang? (Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.) - Tập viết từ ngữ dễ viết sai chính tả. *Vấn đáp, thực hành. - GV đọc, 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm theo . - HS trả lời các câu hỏi. - HS đọc thầm lại bài, tự ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai để không mắc lỗi khi viết bài. b) GV đọc, HS viết bài vào vở: - Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết. - Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở) - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. c)Chấm, chữa bài.- GV chấm 5 bài để nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày . 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập. a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi. Giải câu đố: Là: gió b) Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Giải câu đố: Là: giọt nước mưa. * Luyện tập - HS đọc bài tập a hoặc b và tự làm bài. - GV mời 3 HS thi làm bài trên bảng. Đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm bài vào vở. GV kiểm tra bài viết của một số em. - 2HS viết lời giải câu đố lên bảng. C/ Củng cố, dặn dò. - GV rút kinh nghiệm giờ học. - GV yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các bài tập, ghi nhớ chính tả. chính tả Nhớ - viết: Bài hát trồng cây I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng bốn khổ thơ đầu của bài “Bài hát trồng cây”. - Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi/dấu ngã. Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ viết nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *ổn định tổ chức. A/ Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng lớp các từ ngữ sau: dáng hình, rừng xanh, rung mành, giao việc. *Kiểm tra, đánhgiá - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp theo lời đọc của HS. - Nhận xét, cho điểm. B/ bài mới: 1/ Giới thiệu bài: như mục I *Trực tiếp. -GV giới thiệu, ghi tên bài. 2/ Hướng dẫn HS nghe,viết: a)Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi trong SGK. - 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ. - HS nhìn SGK nêu nhận xét chính tả: + Những chữ nào phải viết hoa? (Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu) + Cách trình bày bài thơ. + Từ ngữ dễ viết sai chính tả. *Vấn đáp, thực hành. - 1 HS nhìn SGK đọc. -2HS đọc thuộc 4 khổ đầu. - HS trả lời câu hỏi. - HS đọc thầm đoạn thơ, ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. b) HS nhớ, viết bài chính tả: - HS viết bài, GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 bàiđể nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 1: Điền vào chỗ trống a) rong, dong hoặc giong - rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. b) rủ hoặc rũ - cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ. * Luyện tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân. - Chữa bài trên bảng phụ, đọc đáp án đúng. Bài tập 2: Chọn hai từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó. Ví dụ: a) Con ngựa hồng đã mấy ngày trời rong ruổi trên đường. / Bướm là con vật thích rong chơi. / Sáng sớm, đoàn thuyền thong dong ra khơi. / Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, cả làng trống giong cờ mở để đón. / Sáng sáng, mẹ em quẩy gánh hàng rong đi bán cháo. b) Nghe bạn Hoa kể chuyện, bọn em cười rũ rượi. / Tối ấy, bà nói chuyện rủ rỉ với mẹ em. / Ngày mai, chúng em rủ nhau đi chơi công viên. / Những chiếc lá liễu rủ xuống mặt hồ thật duyên dáng. - HS đọc yêu cầu của bài tập; làm bài cá nhân. GV phát riêng một số tờ giấy khổ A4 cho một vài HS. - HS tiếp nối nhau mỗi em đọc nhanh hai câu văn. GV nhận xét. - 4 HS làm bài trên giấy, dán bài lên bảng lớp, đọc các câu văn. Cả lớp và GV nhận xét (về chính tả, ngữpháp); kết luận những bạn đặt câu đúng. - HS viết vào vở hoặc vở bài tập. Mỗi em viết ít nhất 2 câu. C/ Củng cố, dặn dò. - GV dặn HS chuẩn bị nội dung Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? để học tốt tiết Tập Làm Văn sắp tới. - GV nhận xét, dặn dò.
Tài liệu đính kèm: