Giáo án Chính tả 3 tuần 31 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

Giáo án Chính tả 3 tuần 31 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết

CHÍNH TẢ

Nghe - Viết : BÁC SĨ Y-ÉC-XANH

I. Mục tiêu:- Nghe - viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y-éc-xanh trong truyện

“Bác sĩ Y-éc-xanh”.

- Làm bài tập phân biệt r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã. Viết đúng chính tả lời giải câu đố.

II. Đồ dùng dạy học :

- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ viết nội dung bài tập.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 4 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1394Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả 3 tuần 31 - Trần Thị Việt Thu - Trường Tiểu học Cổ Tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
chính tả 
Nghe - Viết : bác sĩ Y-éc-xanh 
I. Mục tiêu:- Nghe - viết chính xác đoạn thuật lại lời bác sĩ Y-éc-xanh trong truyện 
“Bác sĩ Y-éc-xanh”.
- Làm bài tập phân biệt r/d/gi; dấu hỏi/dấu ngã. Viết đúng chính tả lời giải câu đố.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức.
a/ kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng 4 từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch.
*Kiểm tra, đánh giá
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.
b/ bài mới:
1/ Giới thiệu bài: như mục I
*Trực tiếp.
2/ Hướng dẫn HS nghe,viết:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả.
+ Vì sao bác sĩ Y-éc-xanh là người Pháp nhưng ở lại Nha Trang? (Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.)
- Tập viết từ ngữ dễ viết sai chính tả.
*Vấn đáp, thực hành.
- GV đọc, 1 HS khá đọc, cả lớp đọc thầm theo .
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS đọc thầm lại bài, tự ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai để không mắc lỗi khi viết bài.
b) GV đọc, HS viết bài vào vở:
- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.
- Đọc soát bài.(HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở)
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
c)Chấm, chữa bài.- GV chấm 5 bài để nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày
.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập. 
a) Điền vào chỗ trống r, d hay gi. Giải câu đố:
Là: gió
b) Đặt trên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Giải câu đố:
Là: giọt nước mưa.
* Luyện tập
- HS đọc bài tập a hoặc b và tự làm bài.
- GV mời 3 HS thi làm bài trên bảng. Đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS làm bài vào vở. GV kiểm tra bài viết của một số em.
- 2HS viết lời giải câu đố lên bảng.
C/ Củng cố, dặn dò.
- GV rút kinh nghiệm giờ học.
- GV yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại; cả lớp đọc lại các bài tập, ghi nhớ chính tả.
chính tả 
Nhớ - viết: Bài hát trồng cây 
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bốn khổ thơ đầu của bài “Bài hát trồng cây”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi hoặc dấu hỏi/dấu ngã. Biết đặt câu với từ ngữ 
mới vừa hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phấn màu, vở bài tập Tiếng Việt. Bảng phụ viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
*ổn định tổ chức.
A/ Kiểm tra bài cũ:
 - Viết bảng lớp các từ ngữ sau: dáng hình, rừng xanh, rung mành, giao việc.
*Kiểm tra, đánhgiá
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp theo lời đọc của HS.
- Nhận xét, cho điểm.
B/ bài mới:
1/ Giới thiệu bài: như mục I
*Trực tiếp.
-GV giới thiệu, ghi tên bài. 
2/ Hướng dẫn HS nghe,viết:
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- 1 HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
- HS nhìn SGK nêu nhận xét chính tả:
+ Những chữ nào phải viết hoa? (Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu)
+ Cách trình bày bài thơ.
+ Từ ngữ dễ viết sai chính tả.
*Vấn đáp, thực hành.
- 1 HS nhìn SGK đọc.
-2HS đọc thuộc 4 khổ đầu.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc thầm đoạn thơ, ghi nhớ các từ mình dễ mắc lỗi khi viết bài. 
b) HS nhớ, viết bài chính tả:
- HS viết bài, GV theo dõi, uốn nắn HS.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
c) Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5 bàiđể nhận xét từng bài: chữ viết, nội dung, cách trình bày.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống
a) rong, dong hoặc giong
- rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong.
b) rủ hoặc rũ
- cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ.
* Luyện tập.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài cá nhân.
- Chữa bài trên bảng phụ, đọc đáp án đúng.
Bài tập 2: Chọn hai từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó.
Ví dụ:
 a) Con ngựa hồng đã mấy ngày trời rong ruổi trên đường. / Bướm là con vật thích rong chơi. / Sáng sớm, đoàn thuyền thong dong ra khơi. / Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, cả làng trống giong cờ mở để đón. / Sáng sáng, mẹ em quẩy gánh hàng rong đi bán cháo.
b) Nghe bạn Hoa kể chuyện, bọn em cười rũ rượi. / Tối ấy, bà nói chuyện rủ rỉ với mẹ em. / Ngày mai, chúng em rủ nhau đi chơi công viên. / Những chiếc lá liễu rủ xuống mặt hồ thật duyên dáng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập; làm bài cá nhân. GV phát riêng một số tờ giấy khổ A4 cho một vài HS.
- HS tiếp nối nhau mỗi em đọc nhanh hai câu văn. GV nhận xét.
- 4 HS làm bài trên giấy, dán bài lên bảng lớp, đọc các câu văn. Cả lớp và GV nhận xét (về chính tả, ngữpháp); kết luận những bạn đặt câu đúng.
- HS viết vào vở hoặc vở bài tập. Mỗi em viết ít nhất 2 câu. 
C/ Củng cố, dặn dò.
- GV dặn HS chuẩn bị nội dung Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? để học tốt tiết Tập Làm Văn sắp tới.
- GV nhận xét, dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docT31_chinhta.doc