Giáo án Chính tả Lớp 1 - Học kì II

Giáo án Chính tả Lớp 1 - Học kì II

3.2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả (8 phút)

* Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.

* Cách tiến hành:

Đọc đoạn chép trên bảng.

Cách trình bày :

Cách ghi tựa ? Đoạn viết ?

Đoạn chép có mấy câu ? Đó là những câu nào ?

Cuối câu có dấu gì ? Đầu câu viết thế nào ?

HD viết bảng con :

Gạch dưới lần lượt các từ cần luyện viết – yêu cầu HS viết bảng con.

HD chép vào vở :

Nêu lại cách trình bày.

Theo dõi, uốn nắn.

Nhận xét đánh giá :

Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.

Nhận xét ( 5 – 7 vở) ; yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.

 

doc 53 trang Người đăng hoaithuong212 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 1 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ
Tuần 1 tiết 1
Tập chép : CẬU BÉ THÔNG MINH
1. Mục tiêu:
 1.1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
 1.2. Kĩ năng: Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập (2)b điền đúng 10 chữ & tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng Bài tập 3.
 1.3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
	2.1. Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép, nội dung bài tập 2b. Bảng phụ kẻ bản chữ và tên chữ ở BT3.
	2.2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
3.1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
Nêu yêu cầu của môn học :
Rèn kĩ năng viết chính tả & rèn kĩ năng nghe.
Luyện tập chính tả kết hợp rèn phát âm.
Bồi dưỡng một số đức tính cẩn thận, thẩm mĩ, tự tin, 
Nêu mục tiêu tiết học – Ghi tựa.
3.2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả (8 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
* Cách tiến hành:
Đọc đoạn chép trên bảng.
Cách trình bày :
Cách ghi tựa ? Đoạn viết ?
Đoạn chép có mấy câu ? Đó là những câu nào ?
Cuối câu có dấu gì ? Đầu câu viết thế nào ?
HD viết bảng con :
Gạch dưới lần lượt các từ cần luyện viết – yêu cầu HS viết bảng con.
HD chép vào vở :
Nêu lại cách trình bày.
Theo dõi, uốn nắn.
Nhận xét đánh giá :
Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.
Nhận xét ( 5 – 7 vở) ; yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.
b. Hoạt động 2: Bài tập (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập chính tả theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 2 – tr 6 :
 Mời HS nêu yêu cầu BT.
Mời làm.
Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
Bài 3 – tr 6 :
Nhắc lại yêu cầu bài tập.
Cho HS làm vào vở.
Mời lên bảng điền.
Gọi vài HS đọc lại 10 chữ cái trên bảng.
Nghe & ghi nhớ. Chuẩn bị dụng cụ học chính tả : sách, vở, thước, bút chì, bảng con, phấn, 
Dò bài viết trên bảng : tựa & đoạn (Hôm sau  để xẻ thịt chim).
 có 3 câu (Hôm sau  ba mâm cỗ. Cậu bé đưa  nói :  và câu còn lại.
Cuối câu ghi dấu chấm. Đầu câu phải viết hoa.
Viết lần lượt các từ vào bảng con.
Biết cách trình bày – nhìn bảng viết vào vở.
Dò – bắt lỗi – chữa lỗi.
Nộp một số vở theo yêu cầu của GV. Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa.
Đọc yêu cầu (Điền vào chỗ trống an hay ang).
Điền vào chỗ trống an / ang :
Đàng hoàng ; đàn ông ; sáng loáng.
Đọc yêu cầu (Viết vào vở những chữ & tên còn thiếu vào trong bảng sau).
Làm vào vở (không kẻ khung)– lên bảng chữa – học thuộc lòng.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng chính tả.
CHÍNH TẢ
tuần 1 tiết 2
Nghe - Viết : CHƠI CHUYỀN
1. Mục tiêu:
 	1.1.Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô. 
 1.2. Kĩ năng : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài thơ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).Làm đúng bài tập (3)b.
1.3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
	1. Giáo viên: Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết trước.
- Giới thiệu bài : Viết tựa,
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả (8 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn chuẩn bị :
Nội dung :
Đọc bài thơ.
Khổ thơ 1 nói điều gì ?
Khổ thơ 2 nói điều gì ?
Nhận xét chính tả :
Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
Chữ đầu mỗi dòng viết thế nào ?
Những câu nào đặt trong dấu ngoặc kép ? Vì sao ?
Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ?
Luyện viết từ khó :
Mời HS viết một số từ vào bảng con.
Đọc cho HS viết :
Nêu lại cách trình bày.
Đọc thong thả từng dòng (mỗi dòng 3 lần).
Theo dõi, uốn nắn.
Nhận xét đánh giá :
Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.
Nhận xét đánh giá :( 5 – 7 vở) ; yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.
b. Hoạt động 2: Bài tập (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập chính tả theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 2 – tr 10 :
Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2b. Mời HS nêu yêu cầu BT.
Mời làm bài.
Mời sửa trên bảng & làm vào vở Tiếng Việt.
Bài 3 – tr 10 :
Ghi sẵn trong bảng phụ.
Nhắc lại yêu cầu bài tập.
Cho HS làm bài.
Mời lên bảng điền.
Viết bảng con .
Dò bài trong sách : tựa & bài thơ “Chơi chuyền”.
1 HS đọc khổ thơ 1. HS khác nêu :  tả các bạn đang chơi chuyền.
1 HS đọc khổ thơ 2. HS khác nêu : chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, dẻo dai, nhanh nhẹn.
 3 chữ.
Viết hoa.
Từ câu 1 đến câu 4. Vì đó là các câu nói trong khi chơi.
Viết cân đối giã­ trang giấy.
Viết lần lượt các từ : hòn cuội, mềm mại, dây chuyền, mỏi, dẻo dai.
Ngồi đúng tư thế, viết đúng, trình bày đẹp.
Dò trong sách – bắt lỗi – chữa lỗi.
Nộp một số vở theo yêu cầu của GV. Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa.
Đọc yêu cầu (Điền vào chỗ trống ao / oao).
Làm bài – lên bảng chữa – tự làm lại vào vở bài tập.
Đọc yêu cầu. (Tìm các từ có vần an hay ang có nghĩa như sau :).
Làm vào VBT – lên bảng chữa.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng chính tả.
CHÍNH TẢ
Tuần 2 tiết 1
Nghe - Viết : AI CÓ LỖI ?
Phân biệt uêch/uyu; s/x; ăn/ăng
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
 2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/ uyu (BT2). Làm đúng BT(3) b.
 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
	1. Giáo viên: Bảng phụ viết 2 hoặc 3 lần nội dung BT3.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết trước.
- Giới thiệu bài : Viết tựa,
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả (8 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn chuẩn bị :
Nội dung :Đọc bài viết.
Đoạn văn nói gì ?
Nhận xét chính tả :
Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Cách viết hoa tên người nước ngoài ?
Luyện viết từ khó :
Mời HS viết một số từ vào bảng con.
Đọc cho HS viết :
Nêu lại cách trình bày ( chữ đầu tiên lùi vào 1 ô).
Đọc thong thả từng cụm từ (mỗi cụm từ 3 lần).
Theo dõi, uốn nắn.
Nhận xét đánh giá :
Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.
Nhận xét đánh giá :( 5 – 7 vở) ; yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.
b. Hoạt động 2: Bài tập (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập chính tả theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 2 – tr 14 :
Mời HS nêu yêu cầu BT.
Mời mỗi nhóm 3 em.
Mời sửa trên bảng & làm vào vở bài tập Tiếng Việt.
Bài 3 – tr 14 :
Nhắc lại yêu cầu bài tập : Em chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ?
Cho 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
Mời HS nhận xét bài trên bảng – tuyên dương nhóm thắng.
Mời HS làm lại vào tập
Viết bảng con .
Dò bài trong sách : tựa & đoạn 3.
 En-ri-cô ân hận, nhìn vai áo sứt chỉ muốn xin lỗi bạn Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm.
En-ri-cô, Cô-rét-ti.
Viết hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng có dấu gạch nối.
Viết lần lượt các từ : Cô-rét-ti, En-ri-cô, khuỷu tay, vác củi.
Biết cách trình bày tựa, kẻ hàng, ngồi đúng tư thế. 
Chú ý nghe đúng – viết đúng & đẹp.
Dò trong sách – bắt lỗi – chữa lỗi.
Nộp một số vở theo yêu cầu của GV. Một số em còn lại đổi vở kiểm chéo lại lần nữa.
Đọc yêu cầu (Tìm các tiếng có vần uêch, uyu) :
4 nhóm thực hiện cùng lúc – tự làm lại vào vở bài tập.
Đọc yêu cầu. 
Thảo luận theo nhóm 4 .
Hai nhóm 4 lên thi làm cùng lúc :
Làm vào tập. 
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
Nhắc cách trình bày & phải chú ý viết đúng chính tả.
CHÍNH TẢ
tuần 2 tiết 2
Nghe - Viết : CÔ GIÁO TÍ HON
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
 2. Kĩ năng Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng BT(2) b. 
 3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU. (tự học/tự khám phá trước khi học ở lớp)
	1. Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2b.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút) 
- Kiểm tra bài cũ : Kiểm một số từ hs viết sai nhiều ở tiết trước.
- Giới thiệu bài : Viết tựa,
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả (8 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu về đoạn viết.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn chuẩn bị :
Nội dung :Đọc đoạn văn .
Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
Nhận xét chính tả :
Đoạn văn có mấy câu ?
Tên riêng của đoạn văn ? Cách viết tên riêng ? 
Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở ?
Luyện viết từ khó :
Mời HS viết một số từ vào bảng con (cho HS tự phát hiện).
Đọc cho HS viết :
Nêu lại cách trình bày.
Đọc thong thả từng cụm từ .
Theo dõi, uốn nắn.
Nhận xét đánh giá :
Đọc từng câu cho HS nghe. Yêu cầu chữa lỗi ra lề.
Nhận xét đánh giá :( 5 – 7 vở) ; yêu cầu các HS khác đổi vở kiểm lại.
b. Hoạt động 2: Bài tập (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập chính tả theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài 2 – tr 18 :
Gắn bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 2. Mời HS nêu yêu cầu BT.
Mời sửa trên b ... ng 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 ph)
* Mục tiêu: Giúp HS làm đúng bài tập trong SGK
* Cách tiến hành
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ưi hay ươi
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS học nhóm đôi
- Dán 2 băng giấy, mời 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau lên bảng điền đủ từ
tưới cây cưởi ngựa
- Nhận xét, chốt lời giải đúng	
- YC HS chữa bài vào vở
Bài tập 3: Chọn phần b: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau: bật, bậc; nhất, nhấc
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm vào vở.
- Cho 2 HS lên bảng thi làm nhanh
- Nhận xét, chốt lại.
Nhà Rông
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc lại.
- Học cá nhân
- Viết bảng con từ dễ sai
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở bắt lỗi chéo
- Chữa lỗi chính tả
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Học nhóm đôi
- 2 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm.
- HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
khung cửi
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng thi làm nhanh
- HS nhận xét.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
tuần 16 tiết 1
Nghe - Viết : ĐÔI BẠN 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng qui định.
 	2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc Bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
 	3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Đọc toàn bài viết chính tả.
- Yêu cầu 1HS đọc lại đoạn viết.
- Hướng dẫn HS nhận xét. Đặt câu hỏi:
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? 
+ Lời của bố nói thế nào?
- Cho HS tìm từ dễ viết sai và viết lên bảng, HS đọc lại.
- Cho HS viết ra bảng con những chữ dễ viết sai: sưởi lửa, ném, thọc tay, làm lụng
Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc cả bài chính tả 1 lần trước khi cho viết.
- Đọc từng từ, từng cụm sau đó cả câu cho HS xót lỗi.
- Đọc cả bài 1 lần.
- Cho HS đổivở bắt lỗi chéo
GV thu vở, nhận xét một số bài.
- hướng dẫn học sinh chữa lỗi 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết điền vào chỗ trống tiếng có âm tr/ ch hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho 2 nhóm thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
- Nhận xét
Bảo nhau – cơn bão, vẽ - vẻ mặt, uống sữa – sửa soạn.
Đôi bạn
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài viết.
- Học cá nhân
- HS đọc
- Viết bảng con
- Viết vào vở.
- Từng cặp HS bắt lỗi chéo
- Chữa lỗi vào vở
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Mỗi nhóm 3 HS làm bài tiếp sức.
cơn bão
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
tuần 16 tiết 2
Nhớ - Viết : VỀ QUÊ NGOẠI
Phân biệt tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
 	2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc Bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
 	3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết (15 ph)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ - viết đúng bài chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
- Đọc 10 dòng đầu của bài: Về quê ngoại.
- Mời 2 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết gồm mấy câu?
+ Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát?
- Cho HS tìm và viết từ dễ sai vào bảng con 
- Cho HS viết bài vào vở 
- Nhắc nhở cách trình bày.
- Yêu cầu HS đổi vở bắt lỗi chéo
GV thu vở, nhận xét một số bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm đúng bài tập trong vở.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b: Điền vào chỗ trống dấu hỏi hay dấu ngã
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
- Dán 3 băng giấy mời 3 HS lên bảng làm
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Lưỡi – những – thẳng băng – để – lưỡi (cái cày)
Thuở bé – tuổi – nửa chừng – tuổi – đã già (mặt trăng vào những ngày đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng).
thuở bé
Về quê ngoại
- Lắng nghe.
- Hai HS đọc lại.
- Học cá nhân 
- Viết bảng con 
- Nhớ - viết bài vào vở.
- Từng cặp HS đổi vở bắt lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- Làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
lưỡi cày
mặt trăng cuối tháng
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Cho 2 HS thi đua viết nhanh: hình tròn
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
tuần 17 tiết 1
Nghe - Viết : VẦNG TRĂNG QUÊ EM 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 	2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc Bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
 	3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (trực tiếp).
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Đọc toàn bài viết chính tả.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn viết.
- Hướng dẫn HS nhận xét và hỏi:
+ Vầng trăng nhô lên được tả như thế nào?
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào?
- Cho HS tìm và viết bảng con những chữ dễ viết sai
Viết chính tả
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
+ Đọc qua một lần cho HS nghe
+ Đọc từng cụm, câu
+ Đọc 1 lần cho HS dò lỗi
- Theo dõi, uốn nắn.
- Cho HS đổi vở bắt lỗi chéo
GV thu vở, nhận xét một số bài.
- HD HS chữa lỗi 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 phút).
* Mục tiêu: Giúp HS biết điền vào chỗ trống tiếng có âm d/gi/r 
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chon phần b: Điền vào chỗ trống ắt hay ăc.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
- Nhận xét 
b) mắc, bắc, gặt; mặc, ngắt	
Vầng trăng quê em
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài viết.
- Học cá nhân
- Phát biểu
- Viết bảng con
- Viết vào vở.
- Đổi vở bắt lỗi chéo
- Chữa lỗi theo HD
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
CHÍNH TẢ
tuần 17 tiết 2
Nghe - Viết : ÂM THANH THÀNH PHỐ 
I. MỤC TIÊU:
 	1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 	2. Kĩ năng: Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc Bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
 	3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
II. NV HỌC TẬP THỰC HIỆN M TIÊU.
	1. Giáo viên: Bảng phụ.
	2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC TRÊN LỚP.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
- Đọc 1 lần đoạn viết 
- Mời 2 HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ bằng hệ thống câu hỏi
+ Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?
+ Nhắc HS viết đúng từ phiên âm: pi-a-nô.
- Cho HS tìm từ dễ viết sai và viết bảng con
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
+ Đọc qua một lần cho HS nghe
+ Đọc từng cụm, câu
+ Đọc 1 lần cho HS dò lỗi
- Cho HS bắt lỗi chéo 
GV thu vở, nhận xét một số bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm đúng Bài tập vào vở.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Dán 3 băng giấy cho 3 tổ thi làm bài tiếp sức
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
 + Ui: củi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, bụi, dụi mắt, húi tóc, mủi lòng, núi, sủi tăm, tủi thân, xui khiến 
 + Uôi : chuối, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, đuối sức, muối , tuổi, suối 
Bài tập 3: Chọn phần b: Tìm các từ chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc
- Mời HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS học nhóm đôi
- Chia bảng lớp làm 3 phần. Cho 3 nhóm thi tìm các tìm từ.
phương Bắc
- KL: Nhấn mạnh các từ HS hay viết sai
- Đọc thầm theo
- 2 HS đọc lại.
- TLCH theo HD của GV
- Viết bảng con
- Viết bài vào vở.
- Từng cặp HS bắt lỗi cho nhau
- Học cá nhân
- 3 nhóm thi tiếp sức
- Đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
- Cả lớp chữa bài vào vở
- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm đôi
- Ba nhóm HS thi tìm từ.
nhặt rau
- Nhận xét.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ (Đánh giá sản phẩm học tập)
V. ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO. 
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_chinh_ta_lop_1_hoc_ki_ii.doc