I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201... Chính tả tuần 20 tiết 1 Nghe - Viết Ở Lại Với Chiến Khu Phân biệt s/x; uôc/uôt I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ của tiết trước. - Nhận xét, đánh giá chung. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các họat động chính : a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết bài chính tả (20 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính tả vào vở. * Cách tiến hành: - Hát đầu tiết. - Học sinh viết bảng con. - Nhắc lại tên bài học. F Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc toàn bài viết chính tả. - Gọi HS đọc lại đoạn viết - Hướng dẫn HS tìm hiểu ND đoạn viết và cách viết bằng hệ thống câu hỏi: + Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì? + Lời hát trong đoạn văn viết như thế nào? - Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai: bay lượn, rực rỡ, lạnh tối, chỉ huuuy, ấm hẳn lên F Viết chính tả: - Đọc cho HS viết bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết. - Yêu cầu HS đôỉ vở bắt lỗi chéo. - Chấm từ 5 bài và nhận xét bài viết của HS. - Cho HS chữa lỗi vào cuối bài - Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch, đẹp. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành: Bài tập 2: Chọn phần b: Điền vào chỗ trống uôt hay uôc - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Cho HS học nhóm đôi - Cho 2 nhóm thi làm bài tiếp sức - Nhận xét, chốt lại - Cho HS nêu ý nghĩa các câu tục ngữ - Nhấn mạnh ý nghĩa từng câu tục ngữ + Ăn không rau như đau không thuốc. (Rau rất quan trọng đối với sức khỏe con người) + Cơm tẻ là mẹ ruột. (Ăn cơm tẻ mới chắc bụng; có thể ăn mãi cơm tẻ, khó ăn mãi cơm nếp) + Cả gió thì tắt đuốc. (Ý nói thái độ gay gắt quá sẽ hỏng việc) + Thẳng như ruột ngựa (Tính tình thẳng thắng, có sao nói vậy, không giấu giếm, cả nể ai) 3. Hoạt động nối tiếp (5 phút): - Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn. - Xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Đọc thầm theo - 1 HS đọc - Phát biểu - Viết bảng con các từ dễ viết sai - Viết vào vở. - Đổi vở bắt lỗi chéo - Chữa lỗi sai - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Học nhóm đôi - 2 nhóm thi làm bài tiếp sức. - Nhận xét. - Phát biểu @ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: