Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 5 Lớp 3

Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 5 Lớp 3

MÔN : ĐẠO ĐỨC Ngày :

Bài: Tiết : 5

TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 1)

I./ MỤC TIÊU :

- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy .

- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

II./ CHUẨN BỊ :

VBT 3, tranh ảnh (sgk ), phiếu học tập.

III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 682Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 5 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 5
&&0&&
THỨ
TIẾT
MÔN
TÊN BÀI DẠY
HAI
1
SHĐT
Tuần 5
2
Toán
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
3-4
TĐ - KC
Người lính dũng cảm
BA
1
Chính tả
Người lính dũng cảm
2
Tập đọc
Cuộc họp của chữ viết
3
Toán
Luyện tập 
4
TNXH 
Phòng bệnh tim mạch
TƯ
1
LT và câu 
So sánh
2
Tập viết 
Ôn chữ hoa : C (tt)
3
Toán
Bảng chia 6
4
Mĩ thuật 
Tập nặn tạo dáng.Nặn quả
NĂM
1
Chính tả
Mùa thu của em
2
Toán
Luyện tập 
3
TNXH
Hoạt động bài tiết nước tiểu
4
Thủ công
Gấp ,cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng ( tiết 1 )
SÁU
1
Đạo đức
Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)
2
Tập làm văn 
Tập tổ chức cuộc họp
3
Toán
Tìm một trong các phấn bằng nhau của một số
4
Âm nhạc
Đếm sao (tiết 1)
5
Sinh hoạt lớp
Nếp chuyên cần học tập.Học tập nội quy học sinh
MÔN : ĐẠO ĐỨC	Ngày : 
Bài:	 Tiết : 5
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (tiết 1)
I./ MỤC TIÊU :
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy .
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
II./ CHUẨN BỊ :
VBT 3, tranh ảnh (sgk ), phiếu học tập.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng Xử lý tình huống :
* TH1 : Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay 
-Theo em, bạn Tân ứng xử như thế nào trong tình huống đó ?
- Thế nào là giữ lời hứa ?
-GV nhận xét.
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Bài học hôm nay,sẽ giúp các em biết tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động sinh hoạt ở trường, ở nhà và thấy được ích lợi của nó .Qua bài : Tự làm lấy việc của mình(t1)
* Hoạt động 1 : Xử lí tình huống 
- Nêu các tình huống cho HS giải quyết : Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được.Thấy vậy,An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.Nếu là Đại em sẽ làm gì khi 
đó ? Vì sao ?
- YC thảo luận nhóm, phân tích và lựa chọn cách ứng xử đúng.
- Một số HS nêu cách giải quyết của mình
* Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
* Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm 
- Chia lớp thành các nhóm và giao việc mỗi nhóm. 
- Phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm HS thảo luận những nội dung SGK.
-Đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận :
- Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
- Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống 
- Nêu các tình huống :Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho một cuộc thi “Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi.Dũng bảo Việt:Tớ khéo tay cậu để tớ làm thay cho, còn cậu giỏi toán thì làm bài tập hộ tớ.
+Nếu em là Việt thì em có đồng ý với đề nghị của Dũng không ? Vì sao ? (HS yếu)
-Y/CHS nêu cách xử lý của mình.
* Kết luận : Các em hãy tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động sinh hoạt ở trường, ở nhà.
4./ CỦNG CỐ : 
- Tự làm lấy việc của mình mang lại lợi ích gì ?
5./ DẶN DÒ : 
- Hướng dẫn HS thực hiện :Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường, ở lớp.
- Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gươngvề việc tự làm lấy công việc của mình.
-Nhận xét tiết học.
* bài "Giữ lời hứa"
-2HS lên bảng-cả lớp theo dõi nhận xét
*Tân sang nhà bạn học./Báo cho bạn xem phim xong sẽ sang học cùng bạn,để bạn khỏi chờ.
+HS tự chọn cách xử lí và giải thích :
.Vì sẽ không thất hứa với bạn.
.Vì được xem phim mình thích mà bạn khỏi chờ.
-Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói,đã hứa hẹn với người khác.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe tình huống để tìm cách giải quyết.
- Thảo luận cách ứng xử đúng : Đại cần tự làm bài mà không nên chép của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.
-HS lắng nghe
-HS được chia thành các nhóm
- HS nhận phiếu và thảo luận theo nhóm.
a./ Cố gắng,bản thân,dựa dẫm.
b./ Tiến bộ,làm phiền.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe tình huống để tìm cách giải quyết.
- Đề nghị của Dũng là sai.Hai bạn tự làm lấy việc của mình.
-giúp các em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.
-HS lắng nghe.
MÔN : TOÁN 	Ngày : 
Bài:	 Tiết : 21
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ)
I./ MỤC TIÊU :
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
II./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng làm bài tập sau :
*Đặt tính rồi tính :
a./ 23 x 3
b./ 43 x 2
-GV nhận xét .
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay,các em tiếp tục học nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ) .Qua bài : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ) 
b./ Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
- Nêu và viết phép nhân lên bảng : 26 x 3 = ?
- Gọi HS lên bảng đặt tính dọc
-Lưu ý HS :Viết 3 thẳng cột với 6,dấu nhân ở giữa hai dòng 26 và 3
- Hướng dẫn nhân (như SGK ) : Nhân từ phải sang trái; 
+ 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 ( thẳng cột với 6 và 3 )
+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 ( bên trái 8 )
Vậy : 26 x 3 = 78
-Y/C HS nêu cách tính
- Làm tương tự với phép nhân 54 x 6
c./ HDHS làm bài tập : 
* Bài tập 1 : (HS yếu cột 1,2)
-1HS đọc y/c BT1.
-Y/C HS tự làm bài.Sau đó nêu cách tính
-GV nhận xét .
* Bài tập 2 : 
- 1HS đọc y/c BT2.
- Y/C HS tự làm bài 
-GV nhận xét .
* Bài tập 3 : 
- 1HS đọc y/c BT3
- Trong phép tính chia :
+X được gọi là gì ?
+6 được gọi là gì ?
+12 được gọi là gì ?
+Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm ntn ?
- Y/C HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
- Y/C HS tự làm bài .
-GV nhận xét .
4./ CỦNG CỐ : 
-Cho 3 nhóm HS thi làm bài tập : 36x4
-GV nhận xét-tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5./ DẶN DÒ : 
- Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng bảng nhân 2 đến 6 và làm lại các bài tập vừa học .
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
a./ 69
b./ 86
-HS lắng nghe
-HS đọc phép nhân trên bảng 
-1HS lên bảng-Cả lớp theo dõi-nhận xét.
-HS lắng nghe
26 
x 3
78
- HS nêu cách tính
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vào bảng con .
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vào bảng con .
* 28 36 99 
 x 6 x 4 x 3 
 168 144 297 
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
Bài giải
 Số mét vải của 2 cuộn dài là :
 35 x 2 = 70 (m)
Đáp so : 70 m
-1HS đọc-Cả lớp đọc thầm SGK.
+.. số bị chia chưa biết.
+.. số chia 
+.. thương
+..ta lấy thương nhân với số chia
-HS nhắc lại cách tìm số bị chia chưa biết.
-1HS lên bảng-Cả lớp làm vở.
a./ X : 5 = 12 b./ X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23x 4
 X = 72 X = 92
-3 nhóm HS thi đua
-HS lắng nghe
MÔN : TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN 	 Ngày :
Bài :	 Tiết : 9
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I./ MỤC TIÊU :
	A. TẬP ĐỌC
- Đọc đúng,rành mạch ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
B.KỂ CHUYỆN 
- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . 
II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK Tiếng Việt 3
Tranh minh hoạ bài tập đọc .
Bp viết sẳn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK Tiếng Việt 3.
Bp viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TẬP ĐỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS lên bảng đọc bài và hỏi :
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ?
-GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ Giới thiệu bài : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.Hôm nay,các em sẽ học bài "Người lính dũng cảm".
b./ Luyện đọc :
@ GV đọc mẫu toàn bài.
@ HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
-Y/CHS đọc từng câu trong bài.
-GV theo dõi HS đọc,chỉnh sửa phát âm sai cho HS.
- Y/CHS đọc nối tiếp theo đoạn trong bài.
+ Lưu ý HS đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi :
. Lời viên tướng : Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // - Chỉ những thằng hèn mới chui. - Về thôi ! (mệnh lệnh, dứt khoát)
. Lời chú lính nhỏ : Chui vào à ? (rụt rè, ngập ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Nhưng như vậy là hèn (quả quyết)
- Y/CHS đọc chú giải trong SGK.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm,Y/C sửa phát âm sai cho bạn. 
-Y/CHS các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT các đoạn trong bài.
c./ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ? (HS yếu)
- Y/C 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, sau đó cả lớp đọc thầm đoạn văn và hỏi :
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào ? 
+ Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì ?
* GDMT : Cần biết giữ gìn và bảo vệ môi trường,tránh những việc làm gây hại đến cảnh vật xung quanh. 
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi :
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở học sinh trong lớp ?
+ Vì sao chú lính "run lên" khi nghe thầy giáo hỏi ?
- Y/C HS đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Phản ứng của chú lính ntn khi nghe lệnh "Về thôi!" của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?
+ Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao ? (Dành cho HS khá , giỏi)
d./ Luyện đọc lại :
- Gọi 4HS khá nối tiếp nhau đọc lại bài.
-Y/C HS đọc phân vai đoạn 4 theo nhóm,mỗi nhóm 3HS, các em tự phân vai(chú lính nhỏ,viên tướng,thầy giáo).
- Hướng dẫn đọc :
Viên tướng khoát tay :
- Về thôi ! //
- Nhưng / như vậy là hèn. //
Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn trường. //
Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn chú lính nhỏ. // (giọng ngạc nhiên)
Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm. //
- Tổ chức cho HS các nhóm thi đọc truyện theo vai.
-GV nhận xét ,tuyên dương.
Bài : "Ông ngoại" 
-2HS lên bảng –Cả lớp theo dõi SGK.
+ Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên.
+ Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, ông là người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống trường đầu tiên.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS đọc nối tiếp từng câu-Cả ...  vào những chỗ có đánh dấu chéo.
+Y/C HS 1 dãy hát-1 dãy gõ đệm theo nhịp
- Cho cả lớp thực hiện.
- Y/C HS lên biểu diễn theo tốp ca,song ca,
đơn ca.
4./ CỦNG CỐ : 
-Cả lớp cùng hát bài” Đếm sao” kết hợp gõ đệm theo nhịp.
5./ DẶN DÒ : 
- Về nhà tập thể hiện bài hát và gõ đệm theo nhịp nhiều lần.
-Nhận xét tiết học.
* bài “ Bài ca đi học “
-3HS hát-cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS đọc đồng thanh lời ca.
-HS đọc đồng thanh từng câu và nối lại sau khi học câu kế tiếp theo HD của GV
- HS hát lại 3 - 4 lần
-HS tập hát theo dãy.
-HS quan sát lên bảng
- HS 1 dãy hát-1 dãy gõ đệm 
-Cả lớp cùng hát.
- HS lên thực hiện.
- HS gõ đệm theo nhịp
+ 4 nhóm hát, lần lượt mỗi nhóm hát 1 câu nối tiếp nhau.
+ 2 dãy : 1 dãy hát-1 dãy gõ đệm theo nhịp và ngược lại.
- Tất cả vừa hát vừa gõ đệm theo nhịp.
- Xung phong hát
-Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe
SINH HOẠT LỚP	 Tiết : 5 
Bài:	 
NẾP CHUYÊN CẦN HỌC TẬP
HỌC TẬP NỘI QUI HỌC SINH
I./ MỤC TIÊU :
 - HS thấy được chuyên cần là phải đi học đều,không bỏ học,nghỉ học có lí do khi cần.
II./ CHUẨN BỊ :
Gv: Chuẩn bị một số yêu cầu giao việc
III./ NỘI DUNG SINH HOẠT:
HOẠT DỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Kiểm điểm công việc tuần qua: 
- HS báo cáo sỉ số từng tổ cho lớp trưởng. 
-Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp cho GV .
- Tổ trưởng từng tổ nêu tên các bạn chưa thuộc bài,chưa ngoan .
-Tuyên dương bạn học tốt ngoan .
-HS báo cáo kết quả thực hiện nếp ra vào lớp :
+Bạn đã thực hiện tốt như :xếp hành,xin phép khi ra vào lớp,nghiêm túc chào khi có khách vào.
+Bạn chưa tốt cần khắc phục trước lớp 
+Bạn thực hiện tốt nêu việt tốt của mình .
-Vệ sinh lớp các bạn thực hiện như thế nào ? 
-Y/C HS tiếp tục thực hiện chủ điểm 1 :” HS tốt-HS ngoan”. 
2./ Công việc thực hiện:
* Nếp chuyên cần học tập.
-Từng HS nêu biện pháp về nếp chuyên cần học tập của mình như :Phấn đấu đến lớp học đúng giờ dù trời mưa,bệnh có thể đi học được.
-Bạn nào đã làm tốt.
-Bạn nào làm chưa tốt.
3./ Công việc tuần tới:
* Lễ phép với người lớn.
-GV giao việc : Theo dõi công việc thực hiện của các bạn :Nói năng,chào hỏi của bạn với thầy cô,người lớn đã tốt chưa.
-Ghi nhận kết quả.
-Nhận xét giờ sinh hoạt lớp
- HS từng tổ báo cáo sỉ số.
-Lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp 
- HS nêu
- HS lắng nghe
- Các bạn đã thực hiện tốt
-Còn 2 bạn chưa tốt 
- Từng tổ nêu việt tốt của mình cho các bạn cùng nghe.
 -Các tổ thực hiện tốt khâu vệ sinh lớia4
- HS lắng nghe
- Cả lớp lắng nghe , theo dõi .
- HS lắng nghe
AN TOÀN GIAO THÔNG
 Bài 3 : 
BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG 
ĐƯỜNG BỘ
I./ MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức :
- HS nhận biết hình dáng,màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu giao thông : Biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn .
 2. Kỹ năng :
 - HS biết nhận dạng và vận dụng,hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo hiệu lệnh của biển báo hiệu .
 3. Thái độ :
 - Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông.Mọi người phải chấp hành 
II./ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG :
- Ôn lại các biển báo đã học ở lớp 2 . Biển báo cấm : 101,112,102.
 - Học các biển mới .
 * Biển báo hiệu nguy hiểm dùng để báo cho mọi người biết những nguy hiểm có thể xảy ra ở đoạn đường phía trước. Biển báo hiệu nguy hiểm có hình tam giác,viền đỏ,nền vàng.Hình vẽ bên trong thường có màu đen,mô tả tính chất sự việc có thể gây nguy hiểm ma người đi đường cần chú ý .
 Biển báo hiệu nguy hiểm số : 204,210,211.
 + Biển số 204 : Đường hai chiều .
 + Biển số 210 : Đường bộ giao nhau với đường sắt có rào chắn .
 + Biển số 211 : Đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
 * Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật,có nền màu xanh,có hình vẽ hoặc chữ viết. Biển chỉ dẫn thông báo cho mọi người những định hướng(thông tin) cần thiết trên đường đi.
 + Biển số 423(a,b) : Đường dành cho người đi bộ sang ngang .
 + Biển số 424 a : Cầu vượt qua đường cho người đi bộ .
 + Biển số 434 : Bến xe buýt.
 + Biển số 443 : Có chợ
 * Các điều luật có liên quan : Điều 10-Khoản 4c,4d,4đ-Luật GTĐB
III./ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên :
Ba biển báo đã học ở lớp 2 : Số 101,112,102.
Các biển báo có kích cỡ to : Số 204,210,211,423(a,b),424,434,443 và bảng tên của mỗi biển.
Các biển chữ số 1 , 2 , 3 ( dùng chia nhóm ) .
Hai tờ giấy to vẽ 3 biển/một tờ (dùng cho trò chơi)
2. Học sinh : Ôn lại các biển báo đã học ở lớp 2.
 IV./ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định : Hát
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng và hỏi :
+ Khi gặp tình huống nguy hiểm,tàu hỏa có thể dừng ngay được không ? Vì sao ? 
+ Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang đường bộ thì em cần phải tránh ntn ?
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hôm nay,các em sẽ tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông đường bộ .
- GV ghi tựa bài lên bảng . 
* Hoạt động 1 : Ôn lại bài cũ,giới thiệu bài mới :
- GV đặt các biển báo đã học ở lớp 2.
- GV chia lớp thành 3 nhóm bằng cách : HS đứng thành vòng tròn,vừa đi vừa vỗ tay hát (GV nên chọn bài hát về ATGT) sau khi đi một vòng dừng lại,GV cho HS điểm danh lần lượt đọc 1 , 2 , 3 lại 1 , 2 , 3Khi GV hô “Kết bạn”,HS đống thanh hô theo “Kết bạn” và chạy về vị trí có tấm biển có số thứ tự của mình ( 3 số - 3 nhóm).
- GV Y/CHS từng nhóm đọc đúng tên của các biển số của nhóm mình.
- GV giao 3 biển báo hiệu giao thông đã học ở lớp 2 cho 3 nhóm.
- GV hỏi từng nhóm : 
+ Nhóm 1 tên gì ?
+ Nhóm 2 tên gì ?
+ Nhóm 3 tên gì ?
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu các biển báo hiệu giao thông mới .
- GV chia lớp thành 4 nhóm,giao cho mỗi nhóm 2 loại biển.Y/CHS nhận xét,nêu đặc điểm của loại biển đó về : 
+ Hình dáng 
+ Màu sắc
+ Hình vẽ bên trong
- GV nhận xét và giới thiệu nhóm thứ 2 cũng có hình tam giác :
+ Biển số 204 : Có vẽ hai mũi tên màu đen ngược chiều nhau để báohiệu đường có 2 làn xe chạy ngược chiều nhau gọi là biển báo đường hai chiều .
+ Biển số 210 : Có vẽ hàng rào màu đen báo hiệu đường giao nhau với đường sắt có rào chắn gọi là biển báo hiệu đường giao nhau với đường sắt có rào .
+ Biển số 211 : Có vẽ hình đầu tàu hoả báo hiệu đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn gọi là biển báo giao nhau với đường sắt không có rào chắn.
- GV giảng từ :
+ Đường hai chiều là đường có 2 làn xe chạy ngược chiều nhau ở hai bên đường .
+ Đường bộ giao nhau với đường sắt là đoạn đường có đường sắt cắt ngang qua đường bộ.
- GV hỏi HS : Các em nhìn thấy những biển này ở đoạn đường nào ? Tác dụng của các biển báo hiệu nguy hiểm là gì ?
- GV tóm tắt : Biển báo hiệu nguy hiểm có hình tam giác,viền đỏ,nền vàng.Hình vẽ bên trong thường có màu đen báo hiệu cho ta biết những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó .
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi và câu hỏi sau : Em hãy nêu hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong của các biển báo hình vuông ? 
+ Đại diện nhóm trình bày .
- GV giới thiệu : Đây là biển chỉ dẫn giao thông.
* Nội dung của biển số 423(a,b) : Đường dành cho người đi bộ qua đường để chỉ dẫn cho người đi bộ và lái xe biết nơi dành cho người đi bộ qua đường . Biển này có nền biển màu xanh lam,tam giác màu trắng ,hình người và 5 nét vạch màu đen.
- GV cho HS xem ảnh một ngã tư có vạch dành cho người đi bộ qua đường và giải 
thích : Khi gặp những biển báo này,các loại xe phải đi chậm lại,quan sát hai bên nhường đường cho người đi bộ đi qua và các loại xe chỉ được đi nếu không gây nguy hiểm cho người đi bộ.Người đi bộ cần quan sát tìm đường có vạch sọc để qua đường cho an toàn,chỉ qua đường khi có tín hiệu đèn màu xanh.
* Biển số 434 : Hình chữ nhật,trên nền trắng có vẽ hình xe ôtô buýt để chỉ dẫn những chỗ xe buýt dừng cho hành khách lên xuống gọi là biển chỉ dẫn “Bến xe buýt”.Cầu vượt qua đường cho người đi bộ .
* Biển số 443 : Hình vuông,có hình tam giác màu vàng,dưới có chữ “Chợ” để báo sắp đến khu vực có họp chợ,xe cộ qua lại khu vực này phải chú ý giảm tốc độ.Gọi là biển chỉ dẫn Có chợ.
-Y/CHS nhắc lại tên các biển báo vừa học.
* Kết luận : Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc hình chữ nhật nền màu xanh lam,bên trong có kí hiệu hoặc chữ chỉ dẫn màu trắng
(hoặc màu vàng) để chỉ dẫn cho người đi đường biết những điều được làm theo hoặc cần biết .
* Hoạt động 3 : Nhận biết đúng biển báo 
- Trò chơi tiếp sức : Điền tên vào biển có sẵn
* HDHS cách chơi : Cử hai đội,mỗi đội gồm 5 em,hai đội cùng thi lần lượt từng em điền tên biển vào hình vẽ các biển báo hiệu đã vẽ sẵn trên giấy.Đội nào xong trước sẽ thắng.
- Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét-Tuyên dương đội thắng cuộc
4./ CỦNG CỐ : 
-Em hãy nêu tên các biển báo hiệu giao thông đường bộ vừa học ?
5./ DẶN DÒ : 
- Bài tập về nhà : Mỗi bạn được GV giao cho một biển,các em tự thảo luận đóng vai các phương tiện giao thông gặp biển báo và sẽ trình diễn vào giờ sau.
-Về nhà ghi nhớ những biển báo hiệu giao thông đường bộ vừa học
-Nhận xét tiết học.
-2HS lên bảng-Cả lớp theo dõi, nhận xét 
+ Tàu hỏa không dừng ngay được vì tàu thường rất dài,chở nặng,chạy nhanh nên khi dừng phải có thời gian để tàu đi chậm dần rồi mới dừng được .
+ Nêu có rào chắn ( rào chắn đã đóng ) phải dừng lại,đứng cách xa rào chắn 1 mét. Nêu không có rào chắn phải dừng lại,đứng cách xa đường ray ngoài cùng 5 mét.
-HS lắng nghe
-HS quan sát 
- HS được chia thành các nhóm và lắng nghe.
- HS từng nhóm đọc tên các biển số của nhóm mình.
- HS 3 nhóm nhận 3 biển báo hiệu giao thông đã học ở lớp 2.
+ Nhóm 1 phải nói : Tôi là “Đường cấm “
+ Nhóm 2 phải nói : Tôi là “Đường dành riêng cho người đi bộ “
+ Nhóm 3 tự phát biểu.
- HS được chia thành 4 nhóm để thảo luận nhận xét đặc điểm của các loại biển .
* GV viết ý kiến của HS lên bảng :
+ Hình dáng : Hình tam giác
+ Màu sắc : Nền màu vàng,xung quanh viền đỏ
+ Hình vẽ bên trong : Màu đen thể hiện nội dung
-HS quan sát và lắng nghe
-HS lắng nghe
+ Ở những đoạn đường nguy hiểm . Tác dụng của các biển báo hiệu nguy hiểm là cho ta biết những nguy hiểm cần tránh khi đi trên đoạn đường đó .
-HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
* HS trình bày kết quả - GV viết ý kiến của HS lên bảng và nêu rõ :
. Hình dáng : Hình vuông
. Màu sắc : Nền màu xanh
. Hình vẽ bên trong : Màu trắng
-HS lắng nghe
-HS quan sát và lắng nghe
- 2-3HS nhắc lại 
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS tiến hành chơi
- HS tự phát biểu.
-HS lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc