TIẾT 1 - 2 : TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Người con của Tây nguyên
I. Mục đích, yêu cầu: A.TẬP ĐỌC
+ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng khó: thi đua, Bok Pa, càn quét, kể chuyện, rua, quai súng, đến mãi nửa đêm.
- Thể hiện được thái độ, tình cảm của nhân vật qua lời đối thoại.
+Rèn kỹ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, .
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thanh tích trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Tuần 13 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008 Tiết 1 - 2 : Tập đọc - Kể chuyện Người con của Tây nguyên I. Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc + Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng khó: thi đua, Bok Pa, càn quét, kể chuyện, rua, quai súng, đến mãi nửa đêm. - Thể hiện được thái độ, tình cảm của nhân vật qua lời đối thoại. +Rèn kỹ năng đọc - hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, ... - Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thanh tích trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. B. Kể chuyện + Rèn kỹ năng nói: Biết kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện. + Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện sách giáo khoa. III. Các hoạt động DH: A. Tập đọc 1. Bài cũ: HS đọc nối tiếp bài: “Luôn nghĩ đến Miền Nam” Hỏi: Tình cảm của đồng bào miền Nam đối với Bác thể hiện ntn? Tình cảm của Bác đối với miền Nam ra sao? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Bài giảng: HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD luyện đọc đúng. a. Giáo viên đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể chậm rãi. - Hướng dẫn cách đọc toàn bài . b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - GV viết bảng: bok - Sửa lỗi phát âm cho hs. - Đọc từng đoạn trước lớp: - GV chia đoạn 2 làm 2 phần P1: Núp đi ... cầm quai súng. P2: Anh nói với ... đúng đấy. - GV lưu ý cho hs nghỉ hơi đúng sau dấu câu, cụm từ dài, thể hiện đúng cách nói của người dân tộc. - Giúp hs hiểu từ mới được chú giải ở sách giáo khoa. - Đọc từng đoạn trong nhóm: *HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu? + ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì? + Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa? + Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình? + Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? + Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? *HĐ3: Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm đoạn 3, HD đọc. - GV cùng cả lớp n/x, tuyên dương nhóm đọc phân vai tốt. - Đọc thầm theo giáo viên. Quan sát tranh ảnh anh hùng Núp ở sgk. - Luyện đọc từ bok. Đọc là: boóc - Đọc nối tiếp theo từng câu, kết hợp đọc tiếng khó. - Nối tiếp nhau đọc theo 4 đoạn của bài. - Đọc phần chú giải ở sgk. - Luyện đọc theo nhóm bàn, nghe và góp ý bạn đọc. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. - Đi dự đại hội thi đua yêu nước. - 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - Đất nước mình rất mạnh, mọi người...làm rẫy giỏi. - Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà. - Một hs đọc phần cuối của đoạn 2, lớp đọc thầm. - Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ “Pháp đánh một trăm năm không thắng nổi đồng chí Núp và dân làng Kông Hoa” lũ làng rất vui đứng hết dậy nói: Đúng đấy, đúng đấy. - HS đọc thầm đoạn 3: - Một cái ảnh Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, một huân chương cho cả làng, một huân chương cho Núp. - Mọi người xem những món quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “rửa tay thật sạch” trước khi xem, “cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm”. - Hai học sinh đọc đoạn 3. - 3 hs đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. B. Kể chuyện *GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. *GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện. *HĐ4: HD hs kể chuyện. + Trong đoạn văn mẫu người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? - Có thể nói theo lời anh Núp, anh Thế, một người dân làng Kông Hoa. Song cần xưng “tôi” nói lời của một nhân vật từ đầu đến cuối truyện. - Kể đúng chi tiết có thể dùng từ đặt câu khác. - Giáo viên và học sinh nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. -Lắng nghe. - Một hs đọc yêu cầu của bài và đọc đoạn văn mẫu. HS khác đọc thầm. - Nhập vai anh Núp. - Từng cặp hs tập kể . - 4 HS thi kể trước lớp. 3. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này nói lên điều gì? Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp. - Nhận xét tiết học - DD :Kể lại cho người thân nghe. ...................................................................... Tiết 3 : Toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: Giúp hs biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ minh hoạ bài toán như sgk III. Các hoạt động DH 1. Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc bảng chia 8, GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - GV nêu ví dụ 1: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi đoạn thẳng AB bằng một phần mấy đoạn thẳng CD? + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn vẽ tóm tắt. 2cm A B C D 6cm Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB? - Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. *KL: Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta: - Thực hiện phép chia độ dài đoạn thẳng CD cho độ dài đoạn thẳng AB; 6 : 2 = 3 (lần) - Độ dài đoạn thẳng AB bằng Độ dài đoạn thẳng CD. - GV nêu VD 2: Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi. Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi của mẹ? - GV hướng dẫn vẽ sơ đồ. 30 tuổi Tuổi của mẹ Tuổi của con 6 tuổi -Vì sao em biết tuổi của con bằng tuổi của mẹ ? *HĐ2: Thực hành: - GV giao bài tập 1, 2, 3 yêu cầu hs đọc và làm bài. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu): - GV củng cố về cách tìm, cách so sánh. Bài 2: Giải toán: - GV nhận xét. Bài 3: Số ô vuông màu xanh bằng một phần mấy số ô vuông màu trắng? GV nhận xét, đánh giá. - Củng cố về cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn. - 2 HS đọc đề toán. - Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm. - Đoạn thẳng AB bằng một phần mấy đoạn thẳng CD? - Thực hiện lấy 6 : 2 = 3 (lần) - Một số học sinh nêu lại kết luận. - 3 hs nêu lại bài toán. - Làm bài vào vở nháp. 1hs lên bảng làm bài, một số em nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét, bổ sung chốt lại lời giải đúng. - Vì tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con, vì vậy mẹ 5 phần thì con 1 phần. Do đó tuổi con bằng tuổi của mẹ. - Tự đọc và làm bài vào vở, sau đó chữa bài. - 2 hs lên làm, lớp nhận xét. - 1hs lên bảng chữa bài, hs khác nhận xét, đọc lại bài của mình. - HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời. Lớp nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập, ôn lại kiến thức vừa học. ............................................................................. Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008 Tiết 1 : tự nhiên xã hội Một số hoạt động ở trường (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học - Nêu được ích lợi của các hoạt động trên. - Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình. II. Chuẩn bị: Các hình trang 48, 49 (SGK). Tranh ảnh các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa. III. Các HĐ DH: 1. Kiểm tra: - Em hãy kể tên các môn học ở nhà trường? - Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Một số hoạt động ở trường. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Nhận biết được một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của hs tiểu học và một số lưu ý khi tham gia các hoạt động đó. Cách tiến hành: B1: Quan sát tranh: + Em có biết hình 1 thể hiện hoạt động gì? + HĐ này diễn ra ở đâu? + Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? B2: Trình bày kết quả thảo luận. - GV bổ sung. *KL: Các hoạt động ngoài giờ lên lớp gồm vui chơi giải trí, văn nghệ, TDTT, làm vệ sinh ... *HĐ2: Nêu được các hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường. Cách tiến hành: B1: Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau: - GV kẻ bảng lên bảng lớp. Chia lớp thành 4 nhóm. STT Tên HĐ ích lợi của HĐ Em phải làm gì để hđ đó đạt kết quả tốt 1 2 3 4 B2: Trình bày. - GV bổ sung. B3: Nhận xét ý thức, thái độ của học sinh khi tham gia. *KL: HĐ ngoài giờ lên lớp có ích lợi ... - Từng cặp học sinh quan sát tranh trang 48, 49 sách giáo khoa, người hỏi, người trả lời để tìm hiểu tranh. - Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp. Lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm, làm vào vở nháp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài ở nhà. .................................................................................................. Tiết 2 : Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs: - Rèn kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Rèn luyện kĩ năng giải toán có lời văn (hai bước tính). II. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em 3 tuổi, anh 15 tuổi.Hỏi tuổi em bằng mấy phần tuổi của anh? - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu). - Làm bài mẫu, giải thích bài mẫu và hướng dẫn cách làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. *HĐ2: Giải toán có lời văn. Bài 2: Giải toán. + Muốn tìm số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết thêm gì? - Tìm số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải tìm bò gấp mấy lần trâu. Bài 3: Giải toán. - Lưu ý cho hs số vịt đang bơi ở dưới ao. - GV cùng cả lớp chốt lại lời giải đúng. Bài 4: Xếp hình: GV quan sát, nhận xét. - Theo dõi và cùng GV làm bài mẫu. - Làm vào vở. 4 hs lên bảng làm. - Một hs đọc đầu bài, cả lớp đọc thầm. - Tìm số bò. - HS nêu phép tính : 7 + 28 = 35 (con) - Nêu cách tìm: 30 : 6 = 5 (lần) - Hoàn chỉnh bài giải vào vở. - Đọc thầm và làm bài vào vở. - 1 hs lên bảng. - HS q/sát hình vẽ trong SGK rồi xếp theo mẫu. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách tìm số bé bằng một phần mấy số lớn? - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Về nhà làm bài tập VBT và c/bị bài sau. .............................................................................. Tiết 3 : Chính tả Bài 1- Tuần 13 ... địa phương. Bài tập 1: Xếp các từ sau vào bảng phân loại cho đúng: - Giúp hs hiểu nội dung bài tập. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Từ dùng ở miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. Từ dùng ở miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. Bài tập 2: - Làm theo nhóm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. *HĐ2: HD ôn luyện sự dấu chấm hỏi, chấm than. Bài tập 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống trong bài văn sau: Cá heo ở vùng biển Trường Sa. - GV cho hs nêu câu văn có ô trống cần điền. - GV chấm nhận xét bài. - Một hs nêu yêu cầu bài, lớp đọc thầm. - Một hs đọc lại các cặp từ cùng nghĩa. lớp đọc thầm, làm bài cá nhân. - 2 hs lên bảng làm. - Chữa bài vào vở. - 1 hs nêu yêu cầu bài tập. - Nhóm 3 hs làm rồi viết kết quả ra vở nháp - 5 hs đọc kết quả. - 3 hs đọc kết quả đúng. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một hs nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm nội dung đoạn văn. - 2 hs đọc đoạn văn, nói rõ các dấu câu được điền vào ô trống: Một người kêu lên “Cá heo!” - Anh em ùa ra rồi vỗ tay hoan hô: “A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá! Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú nhé ! 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại nội dung bài tập 1, 2 để củng cố về từ địa phương. ............................................................................. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9. - Biết v/d bảng nhân 9 vào làm tính và giải toán. II. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs đọc bảng nhân 9. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập bảng nhân 9. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9 Bài 1: Tính nhẩm: - Giới thiệu không tường minh tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2: Tính: - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. *HĐ2: HD học sinh củng cố về giải toán. Bài 3: + Muốn tìm công ty đó có bao nhiêu xe ta phải biết gì? - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống (theo mẫu). - Vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. - 2 hs đọc bài làm của mình. - Nêu y/c và nêu cách tính. - Làm bài vào vở. - 2 hs lên bảng làm. - Một hs đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Tìm xem 3 đội còn lại có bao nhiêu xe. - 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở. Làm bài cá nhân, 1 số hs lên bảng làm. 3. Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập ở nhà VBT. ........................................................................................... Tiết 3: Chính tả Bài 2 - Tuần 13 I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe - Viết chính xác trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ hai khổ thơ đầu của bài: Vàm Cỏ Đông. - Viết đúng một số tiếng có vần khó (it/ uyt); Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (r/ d/ gi) hoặc thanh hỏi, ngã. - Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp. II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1, bài tập 3 .. III. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs viết bảng, lớp viết vở nháp: Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu. - GV nhận xét - Đánh giá. 2. Giới thiệu bài: Rèn kỹ năng viết chính tả, làm bài tập chính tả. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD hs viết chính tả. a. HD hs chuẩn bị. - GV đọc mẫu lần 1. + Ta cần viết hoa những chữ nào? vì sao? + Bài viết được trình bày như thế nào? - GV đọc tiếng khó. Quan sát - Sửa sai cho hs . b. Học sinh viết bài. GV đọc lần 2, hd cách trình bày, quan sát hd/ hs yếu viết đúng chính tả trình bày đẹp. - GV đọc lần 3 c. Chấm chữa bài: Thu 1 số bài chấm. - GV nhận xét chữa lỗi hs mắc nhiều. *HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Điền it hoặc uyt vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau. Bài 2: Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng sau: a. - rá, giá - rụng, dụng b. - vẽ, vẻ - nghĩ, nghỉ - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Chấm bài, nhận xét bài. - 1 HS đọc. - Chú ý theo dõi và đọc lại bài thơ. - Vàm Cỏ Đông, Hồng- tên riêng 2 dòng sông. - Ơ, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng- chữ đầu các dòng thơ. - Viết cách lề trang giấy 1 ô li; giữa 2 khổ thơ để trống 1 dòng. - Một hs viết bảng, lớp viết vào vở nháp, nhận xét. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi. - Đọc thầm yêu cầu bài tập, làm bài vào vở. - 1 hs lên bảng làm, hs khác nhận xét đọc lại kết quả. - Một hs nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài rồi nêu miệng kết quả bài làm của mình. Lớp nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chép lại lỗi sai chính tả. Đọc lại bài tập 1, 2 và chuẩn bị bài sau. ................................................................................................ Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Tập làm văn Bài tuần 13 I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng viết: - Biết viết một bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (Hoặc Trung - Bắc) theo gợi ý trong sách giáo khoa. Trình bày đúng thể thức một bức thư. (theo mẫu bài: Thư gửi bà). - Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư. II. Chuẩn bị: Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư SGK. III. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 hs đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta. - GV, H/s nhận xét, cho điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ 1: HD hs cách viết thư cho bạn a. GV HD hs phân tích đề bài. + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai? - Các em cần xác định rõ, em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? miền nào? nếu không có thật một bạn ở miền khác thì viết thư cho bạn em được biết qua nghe đài, đọc báo, ... hoặc một người bạn em tưởng tượng ra. + Yêu cầu của bài tập cho biết mục đích viết thư là gì? + Trong thư cần viết những nội dung gì? + Hình thức của lá thư được trình bày ntn? b. HD hs làm mẫu - Nói về nội dung thư như gợi ý. *HĐ2: Học sinh viết thư. - GV theo dõi, giúp đỡ hs . - Chấm chữa bài cho hs, nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý - Cho 1 bạn hs ở tỉnh khác, một miền khác với miền em đang ở... - Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. - Lí do viết thư, tự giới thiệu, thăm hỏi ,hẹn bạn thi đua học tốt. - Dựa vào bài tập đọc: Thư gửi bà (trang 81) để nêu. - 4 hs nói tên, địa chỉ người bạn các em muốn viết thư. - 2 hs nói mẫu về phần lí do viết thư, tự giới thiệu. - Viết thư vào vở bài tập. - 5 hs đọc lại bức thư của mình. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những hs làm bài tốt. - Về nhà viết lại thư cho sạch, đẹp gửi qua đường bưu điện nếu người bạn em viết thư có thật. .......................................................................................... Tiết 2: Toán Gam I. Mục tiêu: Giúp hs: - Nhận biết về gam (Một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa, cân đồng hồ. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng vào giải toán. II. Chuẩn bị: Cân đĩa, cân đồng hồ, các quả cân, một gói hàng nhỏ để cân. III. Các hoạt động DH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3 hs đọc bảng nhân 9. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài: Gam HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: Giới thiệu về gam. - Các em đã học đơn vị đo khối lượng nào? - Để đo các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1 kg. Đó là gam. Viết tắt là g. 1000g = 1 kg - GV giới thiệu một số quả cân thường dùng. - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ. Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân. *HĐ2: Thực hành. Bài 1: a. Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam? b. 3 quả táo cân nặng bao nhiêu gam? c. Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? d. Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? - GV Lưu ý cho hs cách đọc số dựa vào trọng lượng của các quả cân. Bài 2: a. Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam? b. Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? - Lưu ý cho hs số đo khối lượng dựa vào kim chỉ của cân đồng hồ. Bài 3: Tính (theo mẫu). M: 22g + 47g = 69g - GV nhắc hs viết kết quả kèm theo tên đơn vị là gam Bài 4: Giải toán. Bài 5: Giải toán. GV củng cố cách tính gấp một số lên nhiều lần. * Chấm bài, nhận xét. - Ki lô gam. - HS nhắc lại. - Quan sát. - HS quan sát cân trong SGK và trả lời. Lớp nhận xét. - HS quan sát cân trong SGK và trả lời. Lớp nhận xét. - HS nêu y/c rồi làm bài. - 1 số hs lên bảng làm, hs khác nhận xét. a. 163g +28g = 191g; b.50g x 2 = 100g 42g - 25g = 17g ; 96g : 3= 288g 100g + 45g - 26g = 119g - 1 hs lên làm, hs khác nhận xét, đọc bài làm của mình. Bài giải Trong hộp có số gam sữa là: 455 - 58 = 397 (g) ĐS: 397g -1 hs lên làm, lớp nhận xét nêu cách làm. Bài giải. 4 túi mì chính cân nặng là: 210 x 4 =840 g Đáp số: 840 g 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà cân một số đồ vật và ghi kết quả. ................................................................................................................... Tiết 3: luyện viết Bài 13 I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa K (viết đúng mẫu, đều nét ...). - Viết tên riêng Kim Đồng, và đoạn thơ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng, nét đều; nét thanh nét đậm). II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và đoạn thơ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ K hoa và từ, câu ứng dụng. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD hs viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ viết hoa: - Yêu cầu hs mở vở luyện viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài. - Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ. - HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết. b. Luyện viết từ, câu ứng dụng: - Luyện viết từ ứng dụng: - Nhận xét. - HD HS viết đoạn thơ ứng dụng. *HĐ2: HD hs viết bài vào vở luyện viết: - Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ. *HĐ3: Chấm chữa bài: - GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs. * GV củng cố dặn dò: - HS tìm nêu các chữ viết hoa. - HS nêu. - Theo dõi - viết bảng con theo yêu cầu. - HS đọc từ ứng dụng rồi viết bảng con. Nhận xét. - HS đọc đoạn thơ. Nêu cách viết. - HS viết vào vở luyện viết theo yêu cầu của GV. ..................................................................................................... Hết tuần 13
Tài liệu đính kèm: