TIẾT 1 - 2: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Người liên lạc nhỏ
I. Mục đích, yêu cầu:
A. TẬP ĐỌC
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Phát âm đúng: gậy trúc, suối, huýt sáo, thản nhiên, tráo trưng.
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh, Kim Đồng.
- Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. KỂ CHUYỆN
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể lại toàn bộ chuyện. Giọng kể linh hoạt.
2. Rèn kĩ năng nghe.
Tuần 14 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2008 Tiết 1 - 2: Tập đọc - kể chuyện Người liên lạc nhỏ I. Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Phát âm đúng: gậy trúc, suối, huýt sáo, thản nhiên, tráo trưng. - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ: Ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh, Kim Đồng. - Hiểu nội dung truyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ kể lại toàn bộ chuyện. Giọng kể linh hoạt. 2. Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng DH: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. III. Các hoạt động DH: a. Tập đọc 1. KT bài cũ: - 2 HS đọc nối tiếp bài: "Cửa Tùng". - Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Luyện đọc. a. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Đ1: Giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ tả dáng đi, phong thái của Kim Đồng. Đ2: Đọc giọng hồi hộp. Đ3: Giọng bọn lính hống hách, Kim Đồng bình thản. Đ4: Giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thông manh. - Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. b. Giáo viên HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: Giáo viên sửa lỗi phát âm cho HS. + Đọc từng đoạn trước lớp: Giáo viên nhắc HS ngắt, nghỉ đúng. + Đọc từng đoạn trong nhóm: - Đọc đồng thanh: *HĐ2: HD tìm hiểu bài: + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? + Cách đi của hai bác cháu như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch? - Giáo viên tóm tắt lại sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng. *HĐ3: Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. - Giáo viên nhận xét HS đọc. - Đọc thầm theo Giáo viên. - Quan sát tranh minh hoạ. - Một vài HS nêu những điều em biết về anh Kim Đồng. - 1 HS đọc cả bài. - Đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2, 3 câu. - Đọc nối tiếp theo 4 đoạn của bài. - Đọc chú giải. - Đọc bài, góp ý cho nhau theo nhóm 2. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. - 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc đồng thanh đoạn 4. + 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. - Bảo vệ cán bộ. dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới. - Vì đây là vùng người Nùng ở, đóng vai như vậy để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch làm chúng tưởng là người địa phương. - Đi cẩn thận + 3 HS đọc nối tiếp các đoạn 2, 3, 4. Lớp đọc thầm. - Không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu. - Địch hỏi Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. - Trả lời xong thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi, ta đi thôi! - Mỗi nhóm 3 em thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện + Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh, 4 đoạn chuyện để kể lại câu chuyện. *HĐ4: HD kể toàn chuyện theo tranh: - Giáo viên nhận xét, có thể kể theo 3 cách. C1: Đơn giản, ngắn gọn theo tranh minh hoạ. C2: Kể có đầu, cuối nhưng không cần kĩ như văn bản. C3: Kể sáng tạo. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: + Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào? - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện theo tranh. - Quan sát 4 tranh minh hoạ. - 1 HS khá kể mẫu đoạn 1 theo tranh. - Từng cặp HS tập kể. - 4 HS nối tiếp kể câu chuyện trước lớp. - Anh rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ............................................................................................. Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách so sánh các khối lượng. - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải toán có lời văn. - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật. II. Đồ dùng dạy học: 1 cân đồng hồ loại nhỏ. III. Các HĐ dạy học DH: 1. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HD học sinh làm bài tập: - Giáo viên yêu cầu HS đọc, tìm hiểu nội dung các bài tập. > < = Bài1: + Yêu cầu HS nêu lý do điền dấu ở một số bài. Bài 2: Giải toán - Giáo viên củng cố: B1: Tìm số gam của 4 gói kẹo. B2: Tìm số gam của bánh + kẹo. Bài 3: Giải toán - Giáo viên củng cách làm bài tập. Cách đổi từ kg " gam. Bài 4: Thực hành - Giáo viên nhận xét. - Đọc, tìm hiểu yêu cầu BT. - HS làm bài tập vào vở, sau đó chữa bài. + 2 HS lên chữa bài, lớp nhận xét. 744g > 474g 305g < 350g 400g +8g< 480g 450g< 500g - 40g 1 kg > 900g+5g 760 g + 240g=1kg - Nêu cách tính - điền dấu. + 1 HS lên làm, HS khác nhận xét, đọc lại bài của mình. Bài giải 4 gói kẹo cân nặng số g là: 130 x 4 = 520 (g) Cả bánh và kẹo cân nặng là: 520 + 175 = 695 (g) ĐS: 695 g + 1 HS lên làm, lớp nhận xét. Bài giải Đổi 1 kg = 1000 gam Sau khi làm bánh còn lại số g đường là: 1000 - 400 = 600 (g) Mỗi túi có số gam đường là: 600 : 3 = 200 (g) ĐS: 200 g + Nêu miệng sau khi thực hành cân các vật: Bộ đồ dùng dạy học toán, hộp bút. 2. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Ôn lại bài tập để nắm vững mối liên hệ giữa kg và gam. ..................................................................................... Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Tự nhiên và xã hội Tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống (Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau tiết học, học sinh biết: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố). - Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: . - Các hình trong SGK T52 - 55. - Tranh, ảnh sưu tấm về 1 số cơ quan của tỉnh. III. Các hoạt động dạy học: 1. KT bài cũ: - 1 HS kể 1 số trò chơi em thường chơi. - HS khác nhận xét, chọn ra những trò chơi có ích, trò chơi nguy hiểm? Vì sao? - Giáo viên nhận xét, cho đánh giá. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Nhận biết 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh: Cách tiến hành: B1. Làm việc theo nhóm: - Giáo viên yêu cầu 1 bàn 1 nhóm quan sát tranh SGK, xem tranh có những cảnh gì? - Giáo viên gợi ý: Kể tên những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế cấp tỉnh có trong tỉnh? B2. Trình bày: Kết luận: ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ của nhân dân. *HĐ2: Nói về tỉnh (TP) nơi bạn đang sống: Cách tiến hành: B1. Yêu cầu HS đưa tranh, ảnh đã sưu tầm về các cơ sở văn hoá, giáo dục, y tế để quan sát và nêu những hiểu biết của mình. B2. Giới thiệu trước lớp: B3. Đóng vai: - Giáo viên nhận xét. - Quan sát tranh SGK. Thảo luận theo gợi ý của Giáo viên. - Đại diện các nhóm lên trình bày: Nêu tên từng cơ quan. - HS khác bổ sung. - HS làm BT1 (VBT): UBNDTPHCM (a), Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức HN (d), Nhà hát lớn HN (c), Trường Quốc học Huế (b). - Đưa tranh đã chuẩn bị để quan sát (4 nhóm). - Sắp xếp các tranh theo từng nhóm, cử người lên giới thiệu. - Đóng vai người HD du lịch để nói về các cơ quan của tỉnh mình. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập 2 để củng cố kiến thức của bài học. .................................................................................................................. Tiết 2: Toán Bảng chia 9 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Lập được bảng chia 9 từ bảng nhân 9. - Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: 1. KT bài cũ: - 2 HS đọc bảng nhân 9. - 3 HS đố nhau phép tính bất kì trong bảng nhân 9. - Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân 9: a. Nêu phép nhân 9: - Giáo viên cùng HS lấy đính bảng cài. + Chúng ta lấy được bao nhiêu chấm tròn? + Vì sao biết có 27 chấm tròn? - Giáo viên ghi: 9 x 3 = 27 b. HD lập phép chia: + Có 27 chấm tròn, cô chia đều vào các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, ta sẽ được mấy tấm bìa như vậy? + Vì sao em biết? + Từ phép nhân: 9 x 3 = 27. Ai lập được phép chia tương ứng có kết quả là 3? + Dựa trên cơ sở nào lập được phép chia này? - Giáo viên ghi: 27 : 9 = 3. *HĐ2: Lập bảng chia: - Giáo viên yêu cầu HS nêu phép tính bất kì để hình thành bảng chia 9 và Giáo viên viết bảng. - Giáo viên tổ chức cho HS học bảng chia 9. *HĐ3: Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm: - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm + Em có nhận xét gì về đặc điểm từng dãy tính? Bài 3: Giải toán. - Giáo viên nhận xét, củng cố cách làm. Bài 4: Giải toán. - Giáo viên củng cố cách làm: Lấy 45 kg chia đều mỗi túi 9 kg thì sẽ được 5 túi. + Chấm bài, nhận xét. + HS lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. - 27 chấm tròn. - 9 lấy 3 lần là: 9 x 3 = 27. - 3 tấm bìa. - 27 tấm bìa chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn ta sẽ được 3 tấm bìa. - 27 : 9 = 3 - Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. - 3 HS đọc lại phép tính. + Dựa vào bảng nhân lập bảng chia 9 qua việc làm BT1. - HS học bảng chia 9. - HS thi đọc thuộc bảng chia 9. + HS nêu miệng, HS khác nhận xét. - 4 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét. 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 45 : 9 = 5 72 : 9 = 8 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 + HS nêu miệng, HS khác nhận xét. - 4 HS lên chữa bài. HS khác nhận xét. Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. + 1 HS lên làm, HS khác nhận xét đọc lại bài của mình. Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) ĐS: 5kg + 1 HS lên làm, lớp nhận xét, HS khác đọc bài của mình. Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) ĐS: 5 túi 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về học thuộc bảng chia 9. Tiết 3: Chính tả Bài 1 - Tuần 14 I. Mục đích, yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng viết chính tả: 2. Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài: Người liên lạc nhỏ, viết đúng các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. 3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au, âu), âm đầu (l/n), âm giữa vần (i, iê). II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần BT1; viết BT2. III. Các hoạt động dạy học: 1. KT bài cũ: - 2 HS viết bảng, lớp viết vở nháp theo Giáo viên đ ... ai phép tính ở hai ví dụ khác nhau ở điểm nào? + Số dư là số như thế nào? *HĐ2: Thực hành: - Quan sát, giúp HS làm bài. Bài 1: Tính - Củng cố về cách thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số; như thế nào gọi là số dư. Bài 2: Giải toán + Bài này thuộc dạng toán gì? + Dạng toán này ta làm như thế nào? Bài 3: Giải toán - Giáo viên nhận xét. + Chấm bài, nhận xét. - Nêu cách thực hiện phép chia: Thực hiện từ trái sang phải. - 1 HS nêu cách đặt tính, cách tính. - Một số HS nêu cách đặt tính, cách tính. - 1 HS lên làm, lớp làm vào giấy nháp. 65 2 6 32 05 4 1 - Một số HS nêu lại cách chia. - VD1 là phép chia hết. VD2 là phép chia có dư. - Bé hơn số chia. + Tự làm bài vào vở, sau đó chữa bài. + 1 số HS lên chữa bài, lớp nhận xét, HS khác nêu lại cách tính. 84 3 68 6 96 6 90 5 6 28 6 11 6 16 5 18 24 08 36 40 24 6 36 40 0 2 0 0 + 1 HS lên làm, HS khác nhận xét, nêu bài của mình. Bài giải 1/5 giờ có số phút là: 60 : 5 = 12 (phút) ĐS: 12 phút - Tìm số phần bằng nhau của một số. - Lấy số đó chia cho số phần. - 1 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình. Bài giải 31 mét vải may được số bộ quần áo là: 31 : 3 = 10 (bộ); thừa 1m 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS nắm vững cách thực hiện tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số. .............................................................................................................. Tiết 3: Chính tả Bài 2 - Tuần 14 I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ Nhớ Việt Bắc. - Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp dễ lẫn (au/âu); âm đầu (l/n); âm giữa vần (i/iê). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 1; bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: 1. KT bài cũ: - 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp theo Giáo viên đọc: thứ bảy, giày dép, lo lắng, no nê. - Giáo viên, HS nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ1: HD học sinh viết chính tả: a. HD học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn thơ lần 1. + Bài chính tả có mấy câu thơ? + Bài thuộc khổ thơ gì? + Các câu thơ được trình bày như thế nào? + Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Giáo viên quan sát, giúp HS viết đúng chính tả. b. Giáo viên đọc cho HS viết bài: - Giáo viên HD cách trình bày và đọc cho HS viết bài. - Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp. - Giáo viên đọc lần 3. c. Chấm, chữa bài: *HĐ2: HD học sinh làm bài tập: Bài 1: Điền vào chỗ trống au/âu. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoa mẫu đơn màu nâu nhạt Lá trầu đàn trâu Sáu điểm quả sấu Bài 2: Điền vào chỗ trống. - Giáo viên củng cố về cách dùng vần, phụ âm trong tiếng, từ. + Chấm bài, nhận xét. + 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - 10 dòng thơ (5 câu). - Thơ lục bát 6 - 8. - Câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 viết cách lề 1 ô. - Các chữ đầu dòng, tên riêng: Việt Bắc. + Đọc thầm bài viết, tự viết ra giấy những chữ dễ viết sai. - Viết bài vào vở. - Soát bài, chữa lỗi. + 1 HS nêu yêu cầu, lớp làm vào vở. - 2 tốp: mỗi tốp 3 em tiếp nối nhau làm trên bảng. - Lớp nhận xét. - 4 HS đọc lại bài. + HS nêu yêu cầu BT, tự làm bài vào vở. - 2 HS lên làm, lớp nhận xét. a. l hoặc n: Tay làm trễ. Nhai kĩ no lâu tốt lúa b. i hoặc iê: Chim tông Tiên văn. Kiến tổ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại BT đã làm, học thuộc BT2, làm BT3. ................................................................................ Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2008 tiết 1: Tập làm văn Tuần 14 I. Mục đích, Yêu cầu: Rèn kĩ năng nói: 1. Nghe và kể lại đúng, tự nhiên chuyện vui :Tôi cũng như bác. 2. Biết giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho hs thêm yêu mến nhau. II. Đồ dùng DH: Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác trong SGK. III. Các hoạt động DH: 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu y/c tiết học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Hướng dẫn kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1. Sau đó dừng lại hỏi HS theo các câu hỏi gợi ý trong SGK. - GV kể tiếp lần 2. -Yêu cầu HS thực hành kể chuyện theo cặp - Gọi một số HS kể lại câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét, cho điểm HS. Bài tập 2: Kể về hoạt động của tổ em. - GV nhắc HS: + Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. + Nói năng đúng nghi thức với người trên. + Em cần giới thiệu về các bạn trong tổ đầy đủ theo gợi ý; giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin. - Yêu cầu 2, 3 HS nói lời chào mở đầu. - Gọi 1 HS nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài. - GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS tập giới thiệu trong nhóm. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc lại các câu hỏi gợi ý trong SGK. - 1 HS khá dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - HS kể theo cặp. - 1 số HS kể trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung gợi ý. - HS nói. - Các nhóm tập giới thiệu trong nhóm. - Một số HS trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình. 3. Củng cố- dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học ......................................................................................... Tiết 2: toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các luợt chia). - Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia. -Vẽ hình tứ giác có hai góc vuông. - Củng cố biểu tợng về hình tam giác, hình vuông. II. Đồ dùng dạy học: 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 69; 3 HS làm bài trên bảng - Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia: số có hai chữ số cho số có một chữ số. + Phép chia 78 : 4 - Viết lên bảng phép tính 78 : 4 =? Và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu học sinh cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK. (Đặt câu hỏi hướng dẫn từng bước chia tương tự như với phép chia 72 : 3 = 24 (ở tiết 69) * HĐ 2: Luyện tập - thực hành Bài 1:Tính: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài - Chữa bài: + Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu 4 HS cùng lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2: Giải toán: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Lớp học có bao nhiêu học sinh? + Loại bàn trong lớp là loại bàn nh thế nào? Yêu cầu học sinh tìm số bàn có 2 HS ngồi. Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi? Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất là một bàn nữa để HS này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn? Hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. Bài 3: Vẽ 1 hình tứ giác có 2 góc vuông. - Giúp học sinh xác định yêu cầu của bài, sau đó cho các em tự làm bài. Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ: + Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác. + Vẽ hai góc vuông không chung cạnh Bài 4: Ghép hình. Tổ chức cho học sinh thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau đó 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc. - Tuyên dương tổ thắng cuộc. - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. - 7 chia 4 được 1, viết 1, 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3 - Hạ 8, được 38; 38 chia 4 bằng 9, viết 9; 4 nhân 9 bằng 36; 38 trừ 36 bằng 2 - 4 HS lên bảng thực hiện các phép tính 77 : 2; 86 : 6; 69 : 3; 78: 6. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS đọc đề bài. - Lớp học có 33 HS. - Loại bàn trong lớp là loại bàn 2 chỗ ngồi. - Số bàn có 2 học sinh ngồi là 33:2=16 bàn (dư 1 bạn học sinh). - Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi. - Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn) Bài giải Ta có 33 : 2 = 16 (dư1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17 (cái bàn) Đáp số: 17 cái bàn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Các tổ thi ghép. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài tập, nắm vững cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. ................................................................................................. Tiết 3: luyện viết Bài 14 I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa l (viết đúng mẫu, đều nét ...). - Viết tên riêng Lạc Long Quân, và đoạn thơ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng, chữ nghiêng nét đều). II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và đoạn thơ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy học: *Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ l hoa và từ, câu ứng dụng. HĐ của GV HĐ của HS *HĐ1: HD hs viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ viết hoa: - Yêu cầu hs mở vở luyện viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài. - Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ. - HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết. b. Luyện viết từ, câu ứng dụng: - Luyện viết từ ứng dụng: - Nhận xét. - HD HS viết đoạn thơ ứng dụng. *HĐ2: HD hs viết bài vào vở luyện viết: - Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ. *HĐ3: Chấm chữa bài: - GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs. * GV củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS tìm nêu các chữ viết hoa. - HS nêu. - Theo dõi - viết bảng con theo yêu cầu. - HS đọc từ ứng dụng rồi viết bảng con. Nhận xét. - HS đọc đoạn thơ. Nêu cách viết. - HS viết vào vở luyện viết theo yêu cầu của GV. ..................................................................................................... hết tuần 14
Tài liệu đính kèm: