Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 18 Lớp 3

Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 18 Lớp 3

TIẾT 1- 2: TẬP ĐỌC

Ôn tập cuối học kì 1

(Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiểm tra lấy điểm đọc:

- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3(phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

2. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe - viết: Rừng cây trong nắng.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1052Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án chuẩn kiến thức - Tuần 18 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
Tiết 1- 2: tập đọc
Ôn tập cuối học kì 1 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu năm lớp 3(phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ).
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe - viết: Rừng cây trong nắng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
 * Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc.(1/4 số HS trong lớp)
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vưà đọc. 
- GV cho điểm.
HĐ 2: Viết chính tả.
- GV đọc đoạn văn lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó: Uy nghi là dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính; Tráng lệ là đẹp lộng lẫy.
Hỏi: + Đoạn văn tả cảnh gì?
+ Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
- Nhận xét 1 số bài đã chấm.
* Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
- Từng HS lên bốc thăm chọ bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút).
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- Theo dõi GV đọc sau đó 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, trang lệ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm, 
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (Yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về so sánh (tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn).
- Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. Các hoạt động dạy- học:
 * Giới thiệu bài.
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp).
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vưà đọc. 
- GV cho điểm.
* HĐ 2: Ôn luyện về so sánh.
Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi: + Nến dùng để làm gì?
Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cày.
Cây (cái) giống như cái ô: cái ô dùng để làm gì?
Giải thích: Dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách tren bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch 1 gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh:
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
* HĐ 3: Mở rộng vốn từ.
Bài tập 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
* Củng cố, dặn dò.
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau.
- Từng HS lên bốc thăm cho bài tập đọc (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 đến 2 phút).
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS tự làm vào vở nháp.
- 2 HS chữa bài.
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời
như
những cây nến khổng lồ
Đước mọc san sát, thẳng đuột
như
hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu.
......................................................................................
Tiết 3: Toán
Chu vi hình chữ nhật
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vận dụng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy- học: Thước thẳng, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra về nhận diện các hình đã học. Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới.
- GTB: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
*HĐ1: Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật:
a) Ôn tập về chu vi các hình
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu HS tính chu vi của hình này.
- Vậy muốn tính chu vi của 1 hình ta làm như thế nào?
b) Tính chu vi hình chữ nhật.
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
- Yêu cầu HS tính chu vi tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
- Yêu cầu HS tính tổng 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng (ví dụ: cạnh AB và cạnh BC ).
+ Hỏi : 14 cm gấp mấy lần 7 cm?
+ Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài?
- Vậy khi muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. ta viết là (4+3) x 2= 14.
- Lưu ý HS là số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng 1 đơn vị đo.
*HĐ 2: Luyện tập - thực hành.
Bài1:
- Nêu y/cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn : chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài35m, chiều rộng 20m.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính chu vi hình chữ nhật
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- HS thực hiện yêu cầu của GV. Chu vi hình tứ giác MNPQ là:
6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Quan sát vẽ hình.
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm
- Tổng của 1 cạnh chiều dài với 1 cạnh chiều rộng là: 4cm + 3cm=7cm.
- 14cm gấp 2 lần 7cm.
- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
- HS tính lại chu vi hình chữ nhật ABCD theo công thức.
- HS cả lớp đọc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) Chu vi hình chữ nhật là :
(10 + 5) x 2 = 30 (cm)
Đáp số: 30cm
	Đổi 2dm = 20cm
b) Chu vi hình chữ nhật là :
(20 + 13) x 2 = 66 (cm)
Đáp số: 66cm
- Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m. Tính chu vi mảnh đất đó.
- Mảnh đất hình chữ nhật.
- Chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
- Chu vi mảnh đất.
 Bài giải
 Chu vi mảnh đất đó là :
 (35 + 20) x 2 = 110(m)
 Đáp số : 110m.
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi hình chữ nhật MNPQ.
- HS khoanh vào chữ C
..................................................................................
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Tự nhiên và Xã hội
Ôn tập học kì 1
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
- Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
- Nêu chức năng của 1 trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nêu 1 số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên.
- Nêu 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
- Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh, ảnh do HS sưu tầm.
- Hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh ( hình câm ).
- Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
III. Hoạt động dạy- học:
*Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh hơn? đúng hơn?
* Mục tiêu: Thông qua trò chơi, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
* Cách tiến hành:
Bứơc 1: GV chuẩn bị tranh to (cỡ giấy khổ Ao) vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. Nếu có điều kiện thì nên chuẩn bị đủ cho HS hoạt động nhóm.
Bước 2: Tuỳ hoàn cảnh cụ thể của lớp, GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh. Có thể chơi theo nhóm trước, khi HS đã thuộc thì chia thành đội chơi.
Lưu ý: Sau khi chơi, GV nên chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai. Nên bố trí thế nào để động viên những em học yếu và nhút nhát được chơi.
*Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm 
*Mục tiêu: HS kể được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thưông mại, thông tin liên lạc.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Chia nhóm và thảo luận.
Quan sát hình theo nhóm: Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
Có thể liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại,  mà em biết.
Bước 2: Từng nhóm dán tranh, ảnh về các về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm, GV có thể cho các nhóm bình luận chéo nhau.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
- Khi HS giới thiệu, GV theo dõi và nhận xét xem HS vẽ và giới thiêu có đúng không để làm căn cứ đánh giá HS.
Lưu ý: Đánh giá kết qủa học tập của HS.
Căn cứ vào hướng dẫn đánh giá, GV có thể theo dõi và nhận xét ...  lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài tập vào vở bài tập.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 -20 = 40 (m)
 Đáp số: 40m. 
........................................................................................
Tiết 3: tập viết
Bài 18: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS các chữ hoa đã học ở học kì 1.
- Viết tên riêng (Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung) và đoạn văn ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ, nét đều.
II. Đồ dùng dạy, học:
- Bảng lớp viết sẵn từ ứng dụng và đoạn văn.
- Vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động dạy, học:
* Giới thiệu bài: Ôn tập học kì 1.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Hướng dẫn viết từ ứng dụng (tên riêng).
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
GV giới thiệu về các anh hùng dân tộc. 
b. Quan sát nhận xét:
+ Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?
+ Các con chữ có độ cao như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
GV hướng dẫn viết.
c. Viết bảng:
GV sửa sai cho HS .
*HĐ2: Hướng dẫn viết đoạn văn ứng dụng.
a. Giới thiệu đoạn văn ứng dụng:
b. Quan sát, nhận xét:
+ Ta viết hoa những chữ nào?
+ Các con chữ có độ cao như thế nào?
GV hướng dẫn cách viết.
c. Viết bảng:
- GV nhận xét , sửa sai.
*HĐ3: Hướng dẫn viết bài vào vở:
- GV nêu yêu cầu.
- Quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
- Chấm bài, nhận xét.
* Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về viết bài ở nhà cho đúng, đẹp.
+ Nêu từ có trong bài: Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung.
 - Viết hoa 2 chữ cái đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
- HS nêu.
- Các con chữ cách nhau bằng nửa chữ o.
+ 2 HS lên viết, lớp viết bảng con.
- Đọc đoạn văn ứng dụng.
- HS nêu.
- HS nêu.
-Viết bài vào vở.
............................................................................................
Thứ năm ngày 25 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: luyện từ và câu
Ôn tập cuối học kì 1 
 (Tiết 7)
I. Mục đích, yêu cầu: 
* Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
*Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- 17 phiếu ghi tên 17 bài tập đọc có yêu cầu HTL.
- VBT Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
*Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Kiểm tra tập đọc(1/3 số HS) 
- GV cho điểm.
*HĐ 2: Ôn luyện từ và câu:
- Gọi HS đọc thêm chuyện vui Người nhát nhất.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Hỏi: Bà có phải là người nhát nhất không? Vì sao?
- Chuyện đáng cười ở điểm nào?
* Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện vui Người nhát nhất.
- Làm trước tiết luyện tập 8 để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL. Sau đó xem lại trong SGK bài vừa chọn khoảng 1 đến 2 phút.
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo phiếu chỉ định.
- HS đọc thầm để hiểu nội dung chuyện.
- HS tự làm bài.
- Bà không phải là người nhát nhất mà bà lo cho cậu bé khi đi qua đường đông xe cộ.
- Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩ là bà rất nhát.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS:
* Phép nhân, chia trong bảng: Phép nhân, chia các số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
* Tính giá trị của biểu thức.
* Tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật; Giải bài toán về tìm một phần mấy của một số, 
II. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết 88.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 
2. Dạy - học bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- GV chấm bài của 1 số HS.
Bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu 1 số HS nêu cách tính của 1 số phép tính cụ thể trong bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3. 
- Gọi 1 số HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật và làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết sau khi bán một phần ba số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
- Yêu cầu HS làm tiếp bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài. (Hoặc cho HS tự làm bài sau đó khi chữa bài thì yêu cầu các em nêu rõ cách tính của mình).
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về phép nhân, chia trong bảng và nhân, chia số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số; Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì.
- Nhận xét tiết học. 
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là :
( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m )
Đáp số : 320m.
- 1 HS đọc bài.
- Có 81m vải, đã bán một phần ba số vải.
- Bài toán hỏi số vải còn lại sau khi đã bán.
- Ta phải biết được đã bán bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số mét vải đã bán là :
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là :
81 - 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m.
a) 25 x 2 + 30 = 50 +30 
 = 80
b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 105
c) 70 + 30 : 3 = 70 + 10 
 = 80
.......................................................
Tiết 3: chính tả
Bài luyện tập
(Tiết 8)
 I. Mục đích, yêu cầu: 
 1. Đọc hiểu bài văn Đường vào bản.
2. Ôn tập hình ảnh so sánh.
II. Đồ dùng dạy- học: VBT Tiếng Việt.
III. Các HĐ dạy, học:
 * Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Đọc thầm bài văn: Đường vào bản.
*HĐ2: Tìm hiểu bài: Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây:
1. Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
a. Vùng núi
b. Vùng biển
c. Vùng đồng bằng
2. Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì?
a. Tả con suối
b. Tả con đường
c. Tả ngọn núi
3. Vật gì nằm ngang đường vào bản?
a. Một ngọn núi
b. Một rừng vầu
c. Một con suối
4. Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a. Một hình ảnh
b. Hai hình ảnh
c. Ba hình ảnh
5. Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh?
a. Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đón mời khách gần xa đi về thăm bản.
b. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ.
c. Con đường men theo một bài vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.
* Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm bài văn trong VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu trong VBT.
- HS làm bài vào VBT rồi trả lời từng câu.
- Lớp nhận xét.
(vùng núi)
(tả con đường)
(một con suối)
(hai hình ảnh so sánh)
(câu b)
...............................................................................................
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: tập làm văn
Bài luyện tập
(Tiết 9)
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Kiểm tra kĩ năng viết chính tả của HS.
- Kiểm tra kĩ năng viết: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì 1.
II. Đồ dùng dạy- học: 
- Vở viết chính tả.
- VBT Tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
*Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Kiểm tra viết chính tả: Nghe-viết: Anh Đom Đóm (từ đầu đến ngon giấc)
- GV đọc đoạn thơ cần viết.
- H/dẫn HS viết.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lại bài.
- GV thu bài chấm.
*HĐ 2: Kiểm tra tập làm văn:
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV thu bài chấm.
* Củng cố, dặn dò.
- 1HS đọc lại.
- HS viết bài.
- HS tự soát bài.
- 1HS đọc , lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào VBT.
.....................................................................................
Tiết 2: Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS tập trung vào các kĩ năng chủ yếu:
- Nhân, chia trong phạm vi các bảng tính đã học. Thực hiện phép nhân số có 2 hoặc 3 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần). Thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). Tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính.
- Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút.
- Giải bài toán có 2 phép tính.
II. Đề bài : 
Bài 1. (2 điểm). Tính nhẩm 
6 x5 = 18 : 3 = 72 : 9= 56 : 7 =
3 x9 = 64 : 8 = 9 x 5 = 28 : 7 =
8 x 4 = 42 : 7 = 4 x 4 = 7 x 9 =
Bài 2. (2 điểm): Đặt tính rồi tính.
54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 : 5
Bài 3. (1 điểm): Tính giá trị của biểu thức.
a) 14 x 3 : 7 	b) 42 + 18 : 6
Bài 4 (3 điểm): Một cửa hàng có 96kg đường, đã bán được 1/4 số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường?
Bài 5 (2 điểm): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm.
A. 25cm	B. 35cm	C. 40cm	D. 50cm
b) Đồng hồ chỉ :
A. 5 giờ 10 phút	C. 2 giờ 25 phút
B. 2 giờ 5 phút	D. 3 giờ 25 phút
III. Nhận xét tiết KT.
.........................................................
tiết 3: luyện viết
	Bài 18
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa Ng, L (viết đúng mẫu, đều nét ...). 
- Viết tên riêng, và đoạn thơ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ (Chữ đứng nét đều, chữ nghiêng nét thanh đậm). 
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ viết hoa. Tên riêng và đoạn thơ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy học:
*Bài mới: Giới thiệu bài: Ôn lại cách viết chữ Ng, L hoa và từ, câu ứng dụng. 
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ1: HD hs viết trên bảng con: 
a. Luyện viết chữ viết hoa: 
- Yêu cầu hs mở vở luyện viết, tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- Yêu cầu hs nêu cấu tạo chữ.
- HS cho hd quan sát chữ mẫu, phân tích cấu tạo rồi hướng dẫn hs viết.
b. Luyện viết từ, câu ứng dụng: 
- Luyện viết từ ứng dụng:
- Nhận xét. 
- HD HS viết đoạn thơ ứng dụng.
*HĐ2: HD hs viết bài vào vở luyện viết:
- Nhắc hs tư thế ngồi, viết đúng mẫu chữ. 
*HĐ3: Chấm chữa bài:
- GV thu vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng bài. Rút kinh nghiệm cho hs.
* GV củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
- HS tìm nêu các chữ viết hoa. 
- HS nêu. 
- Theo dõi - viết bảng con theo yêu cầu.
- HS đọc từ ứng dụng rồi viết bảng con. Nhận xét.
- HS đọc đoạn thơ. Nêu cách viết.
- HS viết vào vở luyện viết theo yêu cầu của GV.
.............................................................................................................
Hết tuần 18

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 18.doc