TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Chiếc áo len
I/. Mục tiêu:
A – TẬP ĐỌC.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ, vần khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
- Đọc phân biệt giữa người kể với lời nhân vật.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: lạnh buốt, lất phất.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
B – KỂ CHUYỆN.
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; Biết thay đổi giọng kể để phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp được lời kể của bạn.
Tuần 3 Thứ hai ngày tháng 9 năm 2007 Tập đọc – Kể chuyện Chiếc áo len I/. Mục tiêu: A – Tập đọc. - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ, vần khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. - Đọc phân biệt giữa người kể với lời nhân vật. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ: lạnh buốt, lất phất. - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. B – Kể chuyện. - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; Biết thay đổi giọng kể để phù hợp với nội dung. - Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp được lời kể của bạn. II/. Đồ dùng dạy- học: Giáo viên: Tranh minh hoạ, SGK, bảng phụ. Học sinh: Sách Tiếng Việt. III/. Các hoạt động dạy - học A. Tập đọc TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 5’ 32’ 20’ 3’ I.Kiểm tra bài cũ: -3 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài: Cô giáo tý hon. Nhận xét - cho điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm và bài mới. 2. Luyện đọc: a) GV đọc mẫu b) Luyện đọc + giải nghĩa từ + HD đọc từng câu nối tiếp + luyện phát âm. + Đọc đoạn + giải nghĩa từ: HS đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV, kết hợp giải nghĩa từ khó. - 4 hs nối tiếp nhau đọc cả bài. + Đọc nhóm: Mỗi nhóm 4 hs đọc lần lượt trong nhóm. + Thi đọc: 4 nhóm thi đọc nối tiếp. Lớp nhận xét. - GV nhận xét – tuyên dương. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm cả bài. + Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? +Vì sao Lan dỗi mẹ? + Anh Tuấn nói với mẹ những gì? + Vì sao Lan ân hận? * GV chốt lại nội dung bài. Luyện đọc lại: - HS đọc truyện theo vai trong nhóm. -Thi đọc truyện theo vai: 3 nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét. Bình chọn nhóm đọc tốt. - GV nhận xét – tuyên dương. Kể chuyện 1. Xác định yêu cầu: - Kể theo lời của Lan là kể như thế nào? 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể mẫu đoạn 1: - Treo bảng phụ có viết sẵn ND, gợi ý và y/c . - ND của đoạn 1 là gì? Nêu cụ thể ND của từng ý? - 2 hs đọc y/c của bài. + GV: Bằng cách nhập vai vào Lan, kể bằng lời của Lan,xưng là tôi, mình, hoặc em. - 2 hs đọc gợi ý của đoạn 1. b) Kể theo nhóm: - Mỗi nhóm 4 hs nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm. - 2 nhóm thực hành kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt. c)Kể toàn bộ truyện: - 1 hs khá kể trước lớp. - Lớp theo dõi, nhận xét. +GV chốt lại: Anh em phải biết nhường nhịn, yêu thương nhau. Củng cố – Dặn dò - Theo em câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? - Em thích đoạn nào nhất? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Kể lại chuyện cho người thân nghe. 1. Luyện đọc: - lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. - Ao có dây kéo ... giữa,/ lại có cả mũ ... gió lạnh/ hoặc ... lất phất.// + áo màu vàng, có dây kéo, có mũ đội. + Vì mẹ nói không thể mua được chiếc áo đắt tiền như vậy. + Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. + Vì mình ích kỷ, không nghĩ tới người khác. 1. Xác định yêu cầu: 2. Hướng dẫn kể chuyện: + Đoạn 1: Chiếc áo đẹp + Đoạn 2: Sự ân hận của Lan + Đoạn 3: Tình cảm gia đình ấm áp. Chính tả: Tiết 5 Chiếc áo len I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng viết chính tả - Nghe, viết chính xác đoạn 4 (63 chữ) của bài: Chiếc áo len. - Làm các bài tập chính tả, phân biệt cách viết các phụ âm đầu dễ lẫn tr/ch. 2. Ôn bảng chữ: - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ. - Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ. II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Bảng phụ, 3 - 4 băng giấy. * Học sinh: - Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 5’ I. Kiểm tra bài cũ: 3 h/s lên bảng - Viết các từ: xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh. - GV nhận xét, cho điểm. 30’ II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đề bài. 2. Hướng dẫn nghe, viết. 1. Hướng dẫn chính tả a) Tìm hiểu nội dung: - GV đọc đoạn văn, 2H/s đọc lại. + Vì sao Lan ân hận? + Lan mong trời mau sáng để làm gì? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu gì? (Sau dấu 2 chấm, trong ngoặc kép). b) Hướng dẫn viết từ khó: - HS nêu từ khó: cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,vờ ngủ. - 2 h/s lên bảng - Cả lớp viết bảng con. - G/v theo dõi, uốn nắn c) Viết chính tả: - GV đọc bài, hs nghe viết chính tả. d) Chấm , chữa bài - GV chấm 5 đến 7 bài và nhận xét 3. Làm bài tập chính tả - 1 hs đọc y/c và mẫu trong SGK. - 1 hs lên bảng làm. Dưới lớp làm vào giấy nháp. -GV chỉnh sửa lỗi và chốt lại lời giải đúng. - Từ khó: cuộn tròn, chăn bông, xin lỗi,vờ ngủ. 2. Luyện tập: * Bài tập 2:(a) Điền tr/ch vào chỗ trống. + cuộn tròn, chân thật, chậm trễ. 5’ - 1 h/s nêu yêu cầu. - H/s làm bài. 2 HS lên bảng. - GV nhận xét. HS học thuộc chữ và tên chữ. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc tên của 19 chữ cái đã học. * Bài tập 3: Điền chữ và tên chữ vào chỗ trống: Chữ Tên chữ g giê gh giê hát gi giê i h hát Tập đọc Quạt cho bà ngủ I/. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Rèn kĩ năng đọc hiểu: + Hiểu nghĩa các từ: Lăng, ngấn nắng, thiu thiu, lim dim . + Hiểu nội dung của bài thơ: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà. - Học thuộc lòng bài thơ II/. Đồ dùng dạy- học: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc, SGK, bảng phụ. Học sinh: Sách Tiếng Việt III/. Các hoạt động dạy và học TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 5’ I - Kiểm tra bài cũ: 2 h/s kế nối tiếp - Kể lại 2 đoạn câu chuyện: “Chiếc áo len” - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? Giáo viên nhận xét, đánh giá 30’ II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: “Quạt cho bà ngủ” Giáo viên ghi đề bài 2. Luyện đọc 1. Luyện đọc a. GV đọc mẫu b. Hướng dẫn h/s đọc, kết hợp giải nghĩa từ - H/s đọc nối tiếp từng dòng thơ + luyện phát âm. - H/s đọc từng khổ thơ theo hd của GV, kết hợp giải nghĩa từ. - lặng, ngấn nắng, nằm im, lim dim. Oi / chích choè ơi ! // .................................. Lặng / cho bà ngủ. // - H/s đặt câu với từ: thiu thiu. - Đọc trong nhóm: Mỗi nhóm 4 hs đọc lần lượt trong nhóm. - Thi đọc: 4 nhóm thi đọc nối tiếp. Lớp nhận NX. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 3. Tìm hiểu bài - 1 hs đọc bài thơ. - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? - Bà mơ thấy gì? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? + Quạt cho bà ngủ. + Yên tĩnh. +Tay cháu quạt đầy hương thơm. + Bạn nhỏ rất yêu quý bà. * GV chốt lại nội dung bài. 5’ Học thuộc lòng bài thơ - H/s HTL tại lớp từng khổ thơ và cả bài thơ. (G/v xoá dần) - Thi đọc thuộc bài thơ với các hình thức nâng cao dần. - 4 H/s thi đọc, lớp nhận xét. - Bình chọn bạn đọc tốt. - G/v nhận xét, tuyên dương. III. Củng cố và dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng bài thơ. Luyện từ và câu: Tiết 3 So sánh. Dấu chấm I. Mục đích yêu cầu: 1. Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. 2. Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. II. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: - Bảng phụ, 4 băng giấy. * Học sinh: Vở luyện từ và câu. III. Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 5’ I - Kiểm tra bài cũ: 1 h/s lên bảng. - Làm lại bài tập 2 tiết trước Nhận xét - đánh giá 30’ II – Bài mới: 1. Giới thiệu bài Giáo viên ghi đề bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài tập 1: - 1 h/s đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - 2 h/s thi làm bài nhanh trên bảng. - Lớp nhận xét. Tìm các hình ảnh so sánh trong những câu thơ, câu văn sau: + Mắt hiền sáng tựa sao + Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. + Trời là cái tủ lạnh - trời là cái bếp lò nung. 5’ - Giáo viên chốt lời giải đúng. - 1 h/s đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - Lớp làm vào vở. - 2 h/s lên bảng thi làm bài nhanh. - Giáo viên chốt lời giải đúng. - 1 h/s đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Lớp làm vở. 1 hs lên bảng làm. Chữa bài - nhận xét. III - Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại những nội dung vừa học. - Nhận xét tiết học, + Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. * Bài tập 2: Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các câu trên. + Tựa – như - là - là - là * Bài tập 3: Chép đoạn văn sau khi đặt dấu chấm vào chỗ thích và viết hoa chữ đầu câu. Ông tôi vốn là ... loại giỏi. Có lần ... đinh đồng. Chiếc búa ...tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. Tập viết: tiết 3 Ôn chữ hoa: B I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa B (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Bố Hạ - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa B. Viết sẵn từ và câu ứng dụng lên bảng. Học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 5’ I. Kiểm tra bài cũ: 1 h/s -Nhắc lại từ, câu ứng dụng bài trước. - 2 h/s viết trên bảng lớp. - Cả lớp viết bảng con: Âu Lạc, Ăn quả. Nhận xét đánh giá 30’ II. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hướng dẫn viết bảng con: Luyện viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?( Các chữ hoa: B, H, T). - Cho hs quan sát chữ hoa mẫu B, H, T. - HS quan sát. 3 hs nhắc lại quy trình viết ( đã học ở lớp 2). Cả lớp theo dõi. - GV viết mẫu cho hs quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. - 3 hs lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con. - GV đi chỉnh sửa cho từng hs. 1. Luyện viết chữ hoa: 2. HD viết từ ứng dụng b- HD viết từ ứng dụng (tên riêng): - 1hs đọc từ ứng dụng: Bố Hạ. - Giáo viên giải thích từ ứng dụng. - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?( Chữ H, B cao 2,5 li, các chữ còn lại cao 1 li). - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? ( Bằng 1 con chữ o). - 2 hs lên bảng viết: Bố Hạ. - Duới lớp viết bảng con: Bố Hạ. c - Luyện viết câu ứng dụng: - 1 H/s đọc câu ứng dụng. - Giáo viên giúp h/s hiểu nội dung câu tục ngữ ... số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể) + Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn, ... II/. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Đồng hồ, biểu tượng Học sinh: Vở bài tập III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: T.gian dự kiến Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ I - Kiểm tra bài cũ Chữa bài: 3, 4 (trang 15, 16) - Bài 3 - Bài 4 Nhận xét đánh giá 2 h/s chữa miệng 1 h/s II. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài 32’ 2. Luyện tập Bài 1: Viết vào chỗ trống + Nêu vị trí kim ngắn + Nêu vị trí kim dài + Nêu giờ, phút tương ứng. + Điền dưới các đồng hồ - Chữa bài - Giáo viên chốt kết quả đúng Chốt: nêu cách tìm - 1 h/s đọc đề bài -, Cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt Có: 5 thuyền Mỗi thuyền: 4 người Tất cả: ... người? Giải: Tất cả có số người là: 4 x 5 = 20 (người) Đáp số: 20 người - Chữa miệng - Giáo viên chốt lời giải đúng Chốt: Nêu dạng toán - 1 h/s đọc đề bài - Cả lớp làm bài vào vở. Bài 3: a) a) Khoanh vào 1/3 số quả cam Có 15 quả cam xếp thành 3 hàng b) Khoanh vào 1/5 số quả cam Có 15 quả cam xếp thành 3 hàng - Chữa bài - Giáo viên chốt kết quả đúng - 1 h/s đọc đề bài - 2 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Bài4: Điền , = 3 x 5 ... 3 x 6 3 x 5 ... 5 x 3 3 x 5 ... 3 x 4 4 x 6... 6 x 4 20 : 4 ... 20 : 5 20 : 4 ... 20 : 2 - Chữa bài - Giáo viên chốt lời giải đúng Chốt: Nêu dạng toán - 1 h/s đọc đề bài - 3 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S Đồng hồ chỉ: 3 giờ 10 phút 2 giờ 50 phút 3 giờ kém 10 phút 2 giờ 10 phút - Nhận xét, chữa bài - Giáo viên chốt kết quả đúng Chốt: nêu cách sắp xếp - 1 h/s đọc đề bài - 2 đội lên viết phép tính tiếp sức. 2’ III. Củng cố dặn dò - Về nhà làm bài tập: 1 (trang 10 phần dưới) và 3 (trang 11 phần trên) Giáo viên thuyết trình IV. Bổ sung: Phòng gd&ĐT quận hai bà trưng - hà nội Trường Tiểu học Lê Văn Tám Kế hoạch bàI dạy Tuần: 3 Ngày tháng năm 200 Môn: Đạo đức Tiết số: Lớp: Tên bài dạy: Giữ lời hứa (Tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp học sinh 1. Hiểu Thế nào là giữ lời hứa. Vì sao phải giữ lời hứa. 2. H/s biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. H/s có thái độ quí trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên:Tranh, phiếu học tập, các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng. Học sinh: Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: T.gian dự kiến Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 1. Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc Giáo viên kể chuyện - Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa? -Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? -Việc làm của Bác thể hiện điều gì? -Thế nào là giữ lời hứa? - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đấnh giá như thế nào? àKết luận:Cần phải giữ đúng lời hứa. . Giáo viên chốt ý chính Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quí trọng, tin cậy và noi theo. 2 H/s đọc lại truyện Thảo luận cả lớp 15’ Hoạt động 2: Xử lý tình huống. a) Tình huống 1: Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay... -Theo em, bạn Tân có thể ứng xử thế nào trong tình huống đó? -Nếu là Tân, em sẽ chọn cách ứng xử nào? Vì sao? Khen những h/s có những cách xử lý hay Giáo viên chốt ý chính b) Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về nhà, Thanh sơ ý để em bé nghịch làm rách truyện. -Theo em, Thanh có thể làm gì? Nếu là Thanh em sẽ chọn cách nào? Vì sao? Khen những h/s có những cách xử lý hay Giáo viên chốt ý chính Cả lớp thảo luận Cả lớp thảo luận 10’ Hoạt động 3: Tự liên hệ - Giáo viên nêu yêu cầu Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được điều đã hứa không? Vì sao? Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được(hay không thực hiện được) điều đã hứa? - Giáo viên nhận xét, khen những học sinh đã biết giữ lời hứa và nhắc nhở các em nhớ thực hiện bài học trong cuộc sống hàng ngày Học sinh tự liên hệ 2’ Củng cố, dặn dò: -Thực hiện giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. -Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa của bạn bè trong lớp, trong trường. IV. Bổ sung: Phòng gd&ĐT quận hai bà trưng - hà nội Trường Tiểu học Lê Văn Tám Kế hoạch bàI dạy Tuần: 3 Ngày tháng năm 200 Môn: Tự nhiên xã hội Tiết số: 2 Lớp: Tên bài dạy: Vệ sinh hô hấp I - Mục đích, yêu cầu: Sau bài học, học sinh biết: Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng. Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Giữ sạch mũi, họng. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa (trang 8, 9) Học sinh : Sách giáo khoa III - Các hoạt động dạy và học chủ yếu: T.gian dự kiến Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ I. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng. Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy gương ra soi để quan sát phía trong lỗ mũi của mình Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? + Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng? Bước 2: Làm việc cả lớp + Buổi sáng sớm có không khí trong lành, ít khói, bụi... + Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động,cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí các-bô-níc ra ngoài và hít được nhiều khí ô-xi vào phổi. Kết luận: Nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng. Từng nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý 20’ II. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp Mục tiêu: Kể ra được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. Bước 1: Làm việc theo cặp - Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. -Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? Tại sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - Phân tích bức tranh - Liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành. Kết luận: -Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào (ví trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang. - Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để bảo đảm không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều bụi... - Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm.... Từng cặp h/s quan sát tranh và thảo luận theo câu hỏi gợi ý 4 H/s lên trình bày 5’ III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà chăm tập thể dục và có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh. IV. Bổ sung: Phòng gd&ĐT quận hai bà trưng - hà nội Trường Tiểu học Lê Văn Tám Kế hoạch bàI dạy Tuần: 3 Ngày tháng năm 200 Môn: Thủ công Tiết số: Lớp: Tên bài dạy: Cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng (Tiết 1) I/. Mục tiêu: 1/. Kiến thức Học sinh biết cách gấp, cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 2/. Kỹ năng: Gấp, cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy đúng quy trình kỹ thuật 3/. Thái độ: Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II/. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bài mẫu tranh quy trình, giấy nháp, giấy thủ công, bút ... Học sinh: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, bút màu III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: T.gian dự kiến Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2' I. ổn định tổ chức - Lớp hát tập thể - Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của lớp II. Các hoạt động 10' 1. Hoạt động 1 : GV giới thiệu, treo tranh quy trình Nêu câu hỏi - Là cờ hình chưc nhật mầu đỏ - Ngôi sao vàng ở giữa, 1 cánh ngôi sao hướng thẳng lên trên - 5 cánh ngôi sao bằng nhau H/s quan sát, trả lời câu hỏi và nhận xét GV gợi ý - ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng - Kích thước tỷ lệ của chiều dài, chiều rộng lá cờ và ngôi sao Học sinh trả lời 25' 2/. Hoạt động 2: GV hướng dẫn, gấp, vẽ 1 – 2 lần Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh. Cách gấp. Chú ý: chia để gấp thành các phần bằng nhau. Bước 2: Cắt ngôi sao Bước 3: Dán ngôi sao vàng Cắt lá cờ Đặt ngôi sao và đánh dấu Học sinh quan sát và gấp theo quy trình ngôi sao 5 cánh 3/. Thực hành: Học sinh nhắc lại và thực hành gấp bằng giấy nháp 5’ III. Nhận xét, dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và đồ dùng học tập. - Dặn dò : Chuẩn bị bài tiết 2 IV. Bổ sung Phòng gd&ĐT quận hai bà trưng - hà nội Trường Tiểu học Lê Văn Tám Kế hoạch bàI dạy Tuần: 3 Ngày tháng năm 200 Môn: Thủ công Tiết số: Lớp: Tên bài dạy: Học sinh thực hành gấp bằng giấy màu (Tiết 2) I/. Mục tiêu: 1/. Kiến thức Học sinh biết cách gấp, cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. 2/. Kỹ năng: Gấp, cắt dán được ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy đúng quy trình kỹ thuật 3/. Thái độ: Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II/. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bài mẫu tranh quy trình, giấy nháp, giấy thủ công, bút ... Học sinh: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, bút màu III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: T.gian dự kiến Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2' I. ổn định tổ chức - Lớp hát tập thể - Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của lớp II. Các hoạt động 10' 1. Hoạt động 3 : Treo tranh quy trình Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao. Chú ý: chia để gấp thành các phần bằng nhau. Bước 2: Cắt ngôi sao. Bước 3: Dán ngôi sao vàng. Cắt lá cờ. Đặt ngôi sao và đánh dấu 2 học sinh lên nhắc lại thao tác Học sinh thực hành gấp, cắt dán 25' Thực hành Giáo viên chốt lại Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng túng GV lưu ý: Khi nào thấy cắt ngôi sao mà dán cạnh nào lên trên cùng cũng được thì ngôi sao đó mới cấn đối GV nhận xét, tuyên dương, đánh giá. Học sinh thực hành gấp bằng giấy mầu Học sinh nhân xét 5’ III. Nhận xét, dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ và đồ dùng học tập. - Dặn dò : Chuẩn bị bài: Gấp, cắt dán bông hoa IV. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: