Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 9

Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 9

Tập đọc – Kể chuyện

 Ôn tập và kiểm tra

I/. Mục tiêu:

 * Kiểm tra lấy điểm tập đọc.

- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc thông thạo các bài tập đọc đã học trong tuần1. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ.

 *Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: H/s trả lời được 1 trong 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án chuẩn Lớp 3 Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn: 22/10/2008
Ngày dạy: Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2008
Tập đọc – Kể chuyện
 Ôn tập và kiểm tra 
I/. Mục tiêu:
 * Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc thông thạo các bài tập đọc đã học trong tuần1. Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 65 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau mỗi dấu câu, giữa các cụm từ.
 *Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: H/s trả lời được 1 trong 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
II/. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc (không có yêu cầu HTL). Bảng phụ viết sẵn BT 2.
- Học sinh: Sách Tiếng Việt, vở bài tập
III/. Các hoạt động dạy và học:
TG 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
2’
1.Giới thiệu bài: 
- Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của học kỳ I.
- Mục đích, yêu cầu của tiết học.
15’
2.Kiểm tra tập đọc: (1/4 số h/s trong lớp). 
- GV cho HS nêu tên các bài tập đọc đã học trong tuần 1 và bài đọc thêm. 
- HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị (2’)
- GV gọi hs lên đọc1 đoạn hoặc cả bài
 và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Giáo viên đánh giá. Nhận xét, cho điểm
A- Kiểm tra tập đọc.
Cậu Bé thông minh.
Hai bàn tay em.
Đơn xin vào đội.
7’
3. Ôn luyện về phép so sánh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập 2.
B. Ôn luyện về phép so sánh.
* Bài 2: ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau
8’
- Trong câu văn trên, những sự vật nào được so sánh với nhau?
- Từ nào được dùng để so sánh 2 sự vật với nhau? ( như)
- GV Y/c HS làm bài tập trong vở BT tiếng Việt 
- 3 HS trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét.
- GV chữa bài, nhận xét, chốt ý.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Gv chia lớp thành 3 nhóm. Các nhóm cử đại diện lên thi theo hình thức tiếp sức, mỗi hs điền vào 1 chỗ trống.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Hồ – chiếc gương bầu dục khổng lồ.
- Cầu Thê Húc – con tôm.
- Đầu con rùa – trái bưởi.
* Bài 3: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn để tạo thành hình ảnh so sánh.
a) Mảnh trăng non... như một cánh diều.
b) Tếng gió rừng ... tiếng sáo.
- 3 hs đọc lại bài trên bảng.
c) Sương sớm long lanh ... hạt ngọc. 
3’
IV. Củng cố và dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
-Về nhà đọc lại các câu truyện đã học trong các tiết TĐ từ tuần1 đến tuần 7, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại 1 câu chuyện trong giờ học tới.
Toán
 Góc vuông, góc không vuông
 I/. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
+ Bước đầu làm quen với khái niệm về góc, góc vuông, góc không vuông.
+ Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông
II/. Đồ dùng dạy học: 
 - Giáo viên: Điều chỉnh Bài 2 (cột b): HS trả lời miệng; Êke.
- Học sinh: Vở bài tập, êke.
 III/. Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ:
- 1 hs lên bảng chữa bài 3 (trang 40)
 Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới
3’
1. Giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức
- GV yêu cầu hs quan sát đồng hồ thứ nhất (SGK).
+ GV:2 kim trong mặt đồng hồ có chung 1 điểm gốc, ta nói 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc.
- HS quan sát chiếc đồng hồ thứ hai, ba và nhận xét: 2 kim của đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy 2 kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc.
+ GV chốt lại: góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm.
- GV vẽ lên bảng góc vuông AOB như phần bài học (SGK) và giới thiệu: Đây là góc vuông.
- GV yêu cầu hs nêu tên đỉnh, các cạnh tạo thành của góc vuông AOB.
- GV vẽ 2 góc MPN; CED lên bảng và giới thiệu: góc MPN; CED là góc không vuông.
- GV y/c hs nêu tên đỉnh, các cạnh của từng góc.
- GV giới thiệu êke cho hs quan sát, nêu tác dụng của ê ke : có thể dùng êke để kiểm tra góc không vuông, vẽ góc vuông
- Thước ê ke có hình gì? ( tam giác).
- Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc?( 3 cạnh và 3 góc).
- Tìm góc vuông trong ê ke? 
- HS quan sát chỉ vào góc vuông trong ê ke của mình.
- 2 góc còn lại có vuông không? (không).
- GV hướng dẫn hs dùng e ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông.( vừa giảng vừa thực hiện thao tác cho hs quan sát).
- HS thực hành theo GV.
- 1 h/s đọc đề bài
- 1 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài, nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài
- 3 h/s lên bảng vẽ góc vuông. 
- HS trả lời miệng ý b. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 hs đọc đề bài.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
- 2 hs trả lời. Lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 h/s đọc đề bài.
- Gv hướng dẫn hs dùng ê ke để kiểm tra góc vuông, sau đó đếm số góc vuông và trả lời câu hỏi.
- 2 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
1. Giới thiệu về góc
* Góc được tạo bởi 2 cạnh có chung một điểm gốc.
2. Góc vuông, góc không vuông
- Góc vuông đỉnh O; cạnh OA và OB.
- Góc MPN; CED là góc không vuông.
3. Giới thiệu êke
- Dùng êke để kiểm tra góc vuông, vẽ góc vuông.
4. Luyện tập
* Bài 1: Dùng êke để nhận biết góc vuông của hình, rồi đánh dấu góc vuông.
 C
* Bài 2: 
a) Dùng êke để vẽ góc vuông.
b) Nêu tên đỉnh và cạnh các góc vuông. 
* Bài 3: Trong hình tứ giác MNPQ, góc nào vuông, góc nào không vuông? 
+ Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh Q. 
* Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
+Có 4 góc vuông. 
Đạo đức
 Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh 
Hiểu: 
- Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
- ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bàn.
- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn.
H/s biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn trong những tình huống cụ thể, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc giúp đỡ bạn.
Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè.
II.Tài liệu và phương tiện:
Giáo viên: Tranh minh hoạ tình huống 1, tiết 1. Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ, ... về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn.
Học sinh : Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
2’
10’
10’
10’
2’
Khởi động: Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
- GV yêu cầu h/s quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
- GV giới thiệu tình huống.
- HS theo dõi bài tập 1 trong vở bài tập đạo đức.
- Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao? 
- H/s thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện 1 số cặp trả lời. Cả lớp theo dõi, nhận xét về cách ứng xử và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
- GV kết luận:
- GV chia lớp thành 3 nhóm.Yêu cầu H/s xây dựng kịch bản và đóng vai 1 trong các tình huống. 
+ Chung vui với bạn.( khi bạn được điểm tốt...)
+ Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn. 
- HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản.
- Các nhóm h/s lên đóng vai.
- Cả lớp nhận xét rút kinh nghiệm.
- GV kết luận:
- GV lần lượt đọc từng ý kiến ( bài tập 3 – Vở bài tập đạo đức), hs suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành bằng cách giơ tay.
- HS thảo luận nhóm đôi về lí do tán thành, không tán thành.
 - GV kết luận:
+ Hướng dẫn thực hành:
- Quan tâm, chia sẻ vui, buồn với bạn bè trong lớp, trong trường, nơi em ở.
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện,... về tình bạn.
* Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích tình huống 
+ Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi, giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình để bạn có sức mạnh vượt qua khó khăn.
* Hoạt động 2: Đóng vai
+ Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của mình.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
+ Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng.
+ ý kiến b là sai.
Ngày soạn: 23/10/2008
Ngày dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2008
Thể dục
Bài 17:Học động tác vươn thở, tay của bài thể dục 
I/. Mục tiêu: 
- Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Y/c HS biết và thực hiện Đ/T tương đối chính xác.
 - Chơi trò chơi Chim về tổ”. Y/c HS biết cách chơi & bước đầu chơi đúng luật.
II/.Địa điểm phương tiện:
 Sân chơi sạch , an toàn, còi kẻ vạch , dụng cụ ,vẽ ô cho trò chơi.
 III/. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Phần
Nội dung
SLVĐ
Phương pháp
SL
TG
Mở 
Đầu
-Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc.
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
2’
1’
3’
1’
- Lớp trưrởng điều hành báo cáo sĩ số 
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân.
-Trò chơi đứng ngồi theo lệnh
- Đi theo vòng tròn vừa đi vừa hát vỗ tay theo nhịp.
Cơ 
Bản
-Học động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi “Chim về tổ”
4l
2x8
15’
8’
- GV nêu tên động tác.
- GV làm mẫu từng động tác đồng thời phân tích.
-HS tập theo mẫu. GV uốn nắn, sửa sai.
- HS luyện tập theo tổ.
- GV nhắc lại tên trò chơi, luật chơi.
- HS thực hành chơi. GV theo dõi.
- Tổng kết cuộc chơi.
Kết 
Thúc
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- Nhận xét tiết học.
- Bài về nhà: Ôn 2 động tác thể dục đã học.
2’
2’
1’
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra
 I/. Mục tiêu: * Kiểm tra lấy điểm đọc.
 	 * Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai – làm gì?
	 * Nghe- viết chính xác đoạn văn Gió heo may.
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên:Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 3, 4
 Học sinh: Sách Tiếng Việt, vở bài tập.
III/. Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1’
15’
1.Giới thiệu bài: 
- Mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Kiểm tra tập đọc: 
- GV cho HS nêu tên các bài tập đọc và bài đọc thêm của tuần 3,4.
- Học sinh lên bốc thăm và xem lại bài để chuẩn bị lên đọc. 
- Học sinh đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉđịnh trong phiếu và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc. HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
3.Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai – làm gì?
- 1 Học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 Học sinh đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm.(chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa).
 - Vậy ta phải đạt câu hỏi nào cho bộ phận này?
 (Làm gì?)
- Hs tự làm phần b. 3 hs đọc lời giải.
1. Kiểm tra tập đọc
*Chiếc áo len
*Chú sẻ và bông hoa bằ ... xét, đánh giá, cho điểm.
A. Kiểm tra tập đọc
Ai có lỗi.
Khi mẹ vắng nhà.
Cô giáo tí hon.
7’
10’
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- Em đã được học những mẫu câu nào? ( Ai làm gì?; Ai là gì?)
- 1 hs đọc câu a.
- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho câu hỏi nào? ( Ai? ).
- Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Học sinh làm tiếp câu b vào vở.
- 3 Học sinh đọc lời giải. 
- GV gọi hs nhắc lại tên các chuyện đã được học của tuần 1, 2.
- Học sinh suy nghĩ tự chọn nội dung (kể chuyện nào, một đoạn hay cả câu chuyện), hình thức (kể theo trình tự câu chuyện, kể theo lời nhân vật hay cùng các bạn kể phân vai,...).
- HS lên thi kể. Các hs khác theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương.
B- Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu Ai – là gì?
* Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
a) Ai là hội viên ... thiếu nhi phường?
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
C-Kể chuyện:
Cậu bé thông minh.
Ai có lỗi?
2’
IV. Củng cố và dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc lại các bài tập đọcđã học.
Tự nhiên và Xã hội
 Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khỏe (tiếp)
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
25’
- GV giới thiệu ô chữ. Giới thiệu các gợi ý: 
1.Từ còn thiếu trong câu:Não và tuỷ sống... cơ thể. 
Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim.
Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
Một trạng thái tâm lí tốt đối với cơ quan thần kinh.
Sưởi ấm và làm sạch không khí trước khi vào phổi.
Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể.
Nhiệm vụ của máu là .....
Bộ phận thực hiện trao đổi khí trong cơ thể và môi tường bên ngoài.
Cơ quan bài tiết .... và 2 ...
Thấp tim là... cần phải đề phòng.
Bộ phận lọc chất thải có trong máu thành nước tiểu.
Nhiệm vụ của thận là ...
 Khí thải ngoài cơ thể.
Bộ phận co bóp đẩy máu vào 2 ...
Cách sống cần thiết để được khoẻ mạnh.
 Bộ phận điều khiển mọi phản xạ của cơ thể.
- Giải thích cách chơi: Các đội chọn hàng ngang để giải đáp. Mỗi hàng ngang giải đáp đúng ghi được 5 điểm. Đội giải được ô chữ hàng dọc ghi được 30 điểm. Đội nào giải nhanh, đúng đội đó thắng cuộc.
- GV cử mỗi đội 1 hs cùng ban cán sự lớp làm giám khảo.
+ Vòng 2: Giải ô chữ
- Hàng ngang:
 Điều khiển
 Tĩnh mạch
 Não
 Vui vẻ
 mũi
 Động mạch
 Nuôi cơ thể
 Phổi
 Bóng đái
 Nguy hiểm
 Thận
 Lọc máu
 Các bo níc
 Tim
 Sống lành mạnh
 Tuỷ sống
- Hàng dọc:
 Khoẻ mạnh để học tốt
- HS suy nghĩ, chuẩn bị (5’)
- GV tổ chức cho hs cả lớp chơi.
- GV cùng ban giám khảo nhận xét các đội chơi.
- Tổng kết cuộc thi.
- Trao phần thưởng cho đội thắng cuộc.
* Củng cố – Dặn dò: 
- Em đã học các cơ quan nào trong cơ thể người?
- Ghi nhớ những việc nên làm để bảo vệ các cơ quan đó.
- GV nhận xét tinh thần, kết quả học tập trong 2 tiết ôn tập.
Ngày soạn: 26/10/2008
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2008
 Chính tả
 Kiểm tra viết ( Chính tả – Tập làm văn)
I. Mục tiêu: - HS nghe, viết chính xác bài thơ Nhớ bé ngoan. 
 	 - Viết được một đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu ) kể về tình cảm của bố, mẹ hoặc người thân của em đối với em.
II. Đồ dùng dạy- học: 
	- GV: SGK.
	- HS: Vở kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. GV giới thiệu và ghi tên bài.
- Nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học. 
2. Viết chính tả:
- GV đọc bài Nhớ bé ngoan.
- 2 hs đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Đi xa bố nhớ những gì về Bé? ( Nhớ Bé miệt mài làm toán, tập vẽ, đọc thơ, ru em ngủ.).
- GV yêu cầu hs tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS nêu từ khó, 4 hs lên bảng viết, dưới lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc lại các từ khó.
- GV đọc bài cho hs viết .
- GV đọc lại cho hs soát lỗi.
- GV thu, chấm 7 bài, nhận xét. Sau đó thu số vở còn lại về nhà chấm.
3. Tập làm văn
- 2 hs đọc to đề bài. Cả lớp theo dõi.
- 2 hs đọc to gợi ý trên bảng.
+ Người thân em định kể là ai? Người đó làm nghề gì? Năm nay bao nhiêu tuổi?
+ Tính tình của người đó ra sao? 
+ Người đó có những hành động, cử chỉ gì thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với em?
+ Tình cảm của em đối với người đó?
+ Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn sự quan tâm, chăm sóc đó?
- HS viết bài. GV theo dõi chung.
Tổng kết – Dặn dò
- Thu, chấm.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài tập làm văn: kể lại buổi đầu đi em học; kể về người hàng xóm.
1. Viết chính tả:
- Từ khó: cặm cụi, miệt mài,khó ghê, ngọt ngào.
2. Tập làm văn
- Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu ) kể về tình cảm của bố, mẹ hoặc người thân của em đối với em.
Toán
 Luyện tập
 I/. Mục tiêu: Giúp học sinh:
+ Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
+ Làm quen với việc đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 1 tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại).
+ Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài.
+ Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng.
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: SGK, thước kẻ.
Học sinh: Vở bài tập, SGK.
III/. Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
5’
I - Kiểm tra bài cũ
- 2 hs lên bảng chữa bài 2,3 (trang 52).
- 4 hs đọc thuộc lòng bảng đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn hoặc ngược lại.
- GV nhận xét, cho đểm.
II. Bài mới
3’
1. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.
 Luyện tập
32’
2. Luyện tập
1 .Giới thiệu về số đo có 2 đơn vị đo
- 1 h/s đọc đề bài.
- GV hưóng dẫn hs tìm hiểu mẫu.
- Đổi: 3m bằng 30dm. 
- Thực hiện phép cộng: 30dm + 2dm = 32dm.
* Chốt: Vậy khi đổi số đo có 2 đơn vị thành số đo có 1 đơn vị ta đổi từng thành phần của số đo có 2 đơn vị ra đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau.
- HS làm tiếp các phần còn lại.
- 2 h/s lên bảng. Chữa bài, nhận xét.
* Bài1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm( theo mẫu).
 3m 2cm = ... cm
 4m 7 dm = ... dm
 9m 3cm = ... cm 
 9m 3dm = ... dm
- 1 h/s đọc đề bài.
- 2 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài.
+ GV chốt: Thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả. 
- 1 h/s đọc đề bài.
- HS suy nghĩ, tìm kết quả, so sánh và điền dấu vào chỗ chấm. 
- 2 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Chữa bài. Nhận xét.
+ GV chốt lại cách làm.
2. Cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài
* Bài 2: Tính 
8dm + 5dm = 720m + 20m =
57hm – 28hm = 12km x 4 =
3. So sánh các số đo độ dài.
* Bài 3:
6m 3cm ... 7m 5m 6 cm ... 5m
6m 3cm ... 6m 5m 6cm ... 6m
 6m 3cm ... 630 cm 
 6m 3cm ... 603cm
5’
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập: 2 (trang53 - BTT).
Mĩ thuật
 Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn
(GV chuyên)
 Tập làm văn
 Kiểm tra đọc hiểu- Luyện từ và câu 
I/. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm đọc. 
Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II/. Đồ dùng dạy học: 
Giáo viên: Phô tô ô chữ vào giấy khổ lớn 3 tờ và bút dạ.
 Học sinh: Sách Tiếng Việt, vở bài tập.
III/. Các hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
2’
1.Giới thiệu bài – Ghi tên bài. 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
15’
2. Kiểm tra tập đọc: 
1. Kiểm tra đọc- hiểu
- HS đọc thầm bài: Mùa hoa sấu (SGK-tr.73)
- HS dựa theo nội dung bài tập đọc, chọn câu trả lời đúng.
- Gv yêu cầu 1 số hs trả lời.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
Đọc thầm: 
Mùa hoa sấu
 B. Đọc hiểu:
12’
- Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu như thế nào?
- Hình dạng hoa sấu như thế nào?
- Mùi vị hoa sấu như thế nào?
- Bài đọc trên có mấy hình ảnh so sánh? Đó là những hình ảnh nào?( 2 hình ảnh so sánh: Hoa sấu – những chiếc chuông tí hon. Vị hoa chua- vị nắng non).
* GV chốt lại nội dung bài.
3. Củng cố và mở rộng vốn từ
- GV chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và bút dạ thi làm bài đúng và nhanh.
- HS thảo luận trong nhóm, tìm từ viết vào ô chữ theo gợi ý của GV.
- Bước 1: Ghi chữ vào tất cả các ô trống bắt đầu mỗi từ
- Bước 2: Dựa vào nghĩa cho trước, tìm từ thích hợp ghi vào từng ô.
- Bước 3: Sau khi tìm được 8 từ hàng ngang, tìm từ hàng dọc.
Các nhóm dán bài lên bảng. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cuối xuân, đầu hạ, cây sấu thay lá và ra hoa.
- Hình dạng hoa sấu trông như những chiếc chuông nhỏ xíu.
- Mùi vị hoa sấu thơm nhẹ, có vị chua.
* Vẻ đẹp của hoa sấu.
2. Củng cố và mở rộng vốn từ
+ Dòng 1: Trẻ em
+ Dòng 2: Trả lời
+ Dòng 3: Thuỷ thủ
+ Dòng 4: Trưng Nhị
+ Dòng 5: Tương lai
+ Dòng 6: Tươi tốt
+ Dòng 7: Trẻ thơ
+ Dòng 8: Tô màu
- Từ hàng dọc: Trung thu 
5’
IV. Củng cố và dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học.
 	Sinh hoạt lớp
 I - Mục đích, yêu cầu :
- Học sinh phát huy được những thành tích, thấy được những thiếu sót để sửa chữa.
- Phát động phong trào thi đua tuần tới.
Vui chơi tập thể, gây tình cảm thân ái đoàn kết
II - Đồ dùng dạy học :
 - Giáo viên: Tập hợp các thành tích, các thiếu sót của h/s trong tuần để nêu gương và nhắc nhở.
 - Học sinh : Các tổ trưởng và cán bộ lớp chuẩn bị báo cáo.
III - Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
20’
10’
- GV nêu nội dung chính của buổi sinh hoạt.
- Các tổ thảo luận nhanh để thống nhất 1 số ưu nhược điểm của tổ mình.
- Hoạt động 1:
+ Lớp trưởng nêu 1 số mặt tốt, gương tốt, thành tích qua theo dõi thi đua của sao đỏ.
+ Nêu 1 số tồn tại cần rút kinh nghiệm
- Hoạt động 2: 
+ Tổ trưởng từng tổ lần lượt lên nêu thành tích, gương tốt của tổ mình và nêu những biểu hiện thiếu sót trong tổ.
- Hoạt động 3: Công việc tuần tới.
- GV phát động phong trào thi đua học
1. Nhận xét tuần
+ Nêu 1 số mặt tốt, gương tốt, thành tích qua theo dõi thi đua của sao đỏ.
+ Nêu 1 số tồn tại cần rút kinh nghiệm.
- Nêu thành tích, gương tốt của tổ và nêu những biểu hiện thiếu sót trong tổ.
- Nêu gương tốt điển hình trong tổ.
2. Phát động phong trào thi
đua học tập mừng các thầy cô
tập chăm ngoan mừng các thầy cô giáo (hoa điểm 10 dâng thầy cô giáo)
- Hoạt động văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
+ Tập làm báo tường theo chủ đề : Uống nước nhớ nguồn.
+ Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ (ca hát, kể chuyện, làm thơ, tiểu phẩm, ...)
+ Hội diễn văn nghệ chào mừng ngày 20 - 11.
- Lễ kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam.
- Viết thư thăm hỏi thầy, cô giáo cũ.
- Hoạt động Đội và sao nhi đồng.
giáo (hoa điểm 10 dâng thầy cô giáo).
Phần ký duyệt của BGH
Ngày tháng năm 2008

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan_9.doc