Tiết 1: TẬP ĐỌC
ÔN TẬP CUỐI HKI (tiết 1)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức :Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài ;thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI
-Nghe -viết đúng bài chính tả ,mắc không quá 5 lỗi trong bài.
2.Kĩ năng :-Đọc đúng rành mạch đoạn văn ,bài văn (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng /phút );
-Trình bày đúng quy định bài chính tả (tốc viết khoảng 60 chữ /15 phút )
3.Thái độ : HS có ý thức giữ gìn sách ,vở sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 10 -17.
Lịch soạn giảng tuần 18 (Từ ngày 19 - 23/12/ 2011) Thứ ngày Tiết TKB Mơn Tên bài dạy theo CKT-KN Đồ dùng dạy học Thứ 2 19/12 1 Tập đọc Ôn tập HKI ( t1) Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 10- 17. 2 TĐ-K chuyện Ôn tập HKI ( t2) 3 Thể dục 4 Toán Chu vi hình chữ nhật HCN kích thước 3dm, 4 dm 5 SHTT Thứ 3 20/12 1 Tập đọc Ôn tập HKI ( T3) Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 10 - 17 2 Toán Chu vi hình vuông HV kích thước 3dm 3 Anh văn 4 Mĩ thuật Thể dục Thứ 4 21/12 1 TNXH Ôn tập HKI. Tranh các bài đã học 2 Tốn Luyện tập Tranh vẽ bài tập 2 SGK 3 A.văn 4 Chính tả Ôn tập HKI ( T4) Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 10 - 17. 5 Đạo đức Thực hành kĩ năng HKI Phiếu học tập Thứ 5 22/12 1 Thủ cơng Cắt, dán chữ VUI VẺ(tt) Mẫu chữ VUI VẺ 2 Âm nhạc 3 Tập viết Ôn tập HKI ( T5) Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 10 - 17. 4 LT&C Ôn tâp HKI ( T 6). 5 Tốn Luyện tập chung Bảng phụ ghi bài tập 1 Thứ 6 23/12 1 TNXH Vệ sinh môi trường Các hình SGK trang 68, 69. 2 Tốn Luyện tập chung 3 Chính tả Kiểm tra HKI ( Kiểm tra đọc) 4 TLvăn Kiểm tra HKI ( Kiểm tra viết ) 5 SHCT Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HKI (tiết 1) I. Mục tiêu 1.Kiến thức :Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài ;thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI -Nghe -viết đúng bài chính tả ,mắc không quá 5 lỗi trong bài. 2.Kĩ năng :-Đọc đúng rành mạch đoạn văn ,bài văn (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng /phút ); -Trình bày đúng quy định bài chính tả (tốc viết khoảng 60 chữ /15 phút ) 3.Thái độ : HS có ý thức giữ gìn sách ,vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy - học -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 10 -17. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng. * Hoạt động 1: Ôn tập và kiểm tra tập đọc - Mời HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét và cho điểm từng HS. * Hoạt động 2: Viết chính tả (15 phút) - GV đọc đoạn văn một lượt bài chinha tả. - Mời HS đọc - GV giải nghĩa các từ khó. + Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính. + Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy. - Hỏi : Đoạn văn tả cảnh gì ? - Rừng cây trong nắng có gì đẹp ? - Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - Thu, chấm bài. - Nhận xét một số bài đã chấm. 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau. - 6 HS bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị. - HS lần lượt đọc bài và trả lời 1, 2 câu hỏi. - HS dưới lớp luyện đọc thêm bài Quê hương ( tuần 10 ), Chõ bánh khúc của dì tôi( tuần 11) -Theo dõi GV đọc. - 2 HS đọc lại. - Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm. - Đoạn văn có 4 câu. - Những chữ đầu câu. - Các từ : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,... - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Nghe GV đọc và chép bài. - Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài. ********************* Tiết 2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI HKI (tiết 2) I. Mục tiêu 1.Kiến thức :Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài ;thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI -Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn(BT2). 2.Kĩ năng :-Đọc đúng rành mạch đoạn văn ,bài văn (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng /phút ); -Rèn kĩ năng tìm hình ảnh so sánh 3.Thái độ :HS có ý thức giữ gìn sách ,vở sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy - học -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 10 - 17. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: Ôn tập và kiểm tra tập đọc - Mời HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét và cho điểm từng HS. * Hoạt động 2 : Ôn luyện về so sánh Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS chữa bài. -GV và HS nhận xét chữa bài . + Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. + Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. - Hỏi : Nến dùng để làm gì ? - Giải thích : nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy. - Hỏi: Cái dù dùng để làm gì ? - Giải thích : dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển. * Hoạt động 3 : Mở rộng vốn từ (7 phút) Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu văn. - Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển. - Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn - Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh. - Nhận xét câu HS đặt. - Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau. -6 HS bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị. - HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi. - HS dưới lớp luyện đọc thêm bài Luôn nghĩ đến miền Nam ( tuần 12 ) ,Vàm Cỏ Đông( tuần 13) - 2-3 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc. - HS tự làm vào vở nháp. - 2 HS chữa bài. - HS làm bài vào vở. - Nến dùng để thắp sáng. - Dùng để che nắng, che mưa. - 2-3HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc câu văn trong SGK. - 5 HS nói theo ý hiểu của mình. - 3 HS nhắc lại. - HS tự viết vào vở. - 2-3 HS đặt câu. - HS nghe và ghi nhớ ****************** Tiết 3 : THỂ DỤC ******************* Tiết 4: TOÁN CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I.Mục tiêu:HS 1.Kiến thức : Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng) - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. 2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. 3.Thái độ : Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: GV 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -Nêu đặc điểm của hình vuông - HS làm lại bài 1, 2 tiết trước - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS 2.Bài mới: *Giới thiệu bài : nêu mục tiêu tiết học * Hoạt động 1 : Ôn tập về chu vi các hình - GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là: 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c HS tính chu vi của hình này - Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào? -Kết luận:Muốn tính chu vi của hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. * Hoạt động 2 : HD tính chu vi hình chữ nhật - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm - Y/c HS tính chu vi của HCN ABCD - Gợi ý : hình chữ nhật cũng làmột hình tứ giác . - GV gợi ý 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm tức là(4+3) được gấp lên hai lần ,nghĩa là (4+3) x 2=14 (cm) - Mời HS dựa vào cách tính , nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. -Kết luận: Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2 *Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành . * Bài 1 - Nêu y/c của bài toán và y/c HS nhắc lại. -Y/c HS nêu lại cách tính chu vi HCN -Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài và cho điểm HS * Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán yêu cầu gì? - Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi HCN có chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm -Y/c HS làm bài -Chữa bài và cho điểm HS * Bài 3 - Mời HS nêu y/c của bài - Hướng dẫn HS :Tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi 2 hình với nhau và chọn câu trả lời đúng. -GV nhận xét , chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Muốn tính chu vi HCN ta làm thế nào ? - HS về ôn bài ;chuẩn bị bài Chu vi hình vuông - Nhận xét tiết học -2HS nêu -2 hs làm bài miệng - HS tính Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó - HS nhắc lại. - Quan sát hình vẽ - HS tính và nêu kết quả: 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm = 14cm -HS theo dõi -Vài HS nêu - HS nhắc lại qui tắc -2 HS nhắc lại. -1 -2 HS nêu lại. - HS làm bài vào nháp,2 HS lên bảng làm bài -2, 3 HS đọc - Mảnh đất HCN chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm - tính chu vi của mảnh đất - HS làm bài vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài Giải: Chu vi của mảnh đất đó là: (35+20) x 2=110 (m) Đáp số:110 m -2 HS nêu. - HS thi làm nhanh. +Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) x 2 =188 (m) + Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) x 2 =188 (m) -Chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ -HS nhắc lại. -HS nghe và thực hiện ********************** Tiết 5: HĐTT ********************* Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HK I (tiết 3) I. Mục tiêu 1.Kiến thức :Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn ,bài ;thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI -Điền đúng nội dung vào Giấy mời ,theo mẫu(BT2) 2.Kĩ năng :-Đọc đúng rành mạch đ ... I/ Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua của lớp . - HS nắm được những nết cơ bản của tuần sau. II / Nội dung 1/ Nhận xét hoạt động của lớp tuần qua. * Ưu điểm :------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- * Khuyết điểm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ---------------------------------------------------- 2/ Kế hoạch tuần sau: - Thực hiện học tập theo thời khoá biểu. - Thực hiện tốt nội quy của trường lớp. - Thông báo kết quả học tập học kì I. -Họp phụ huynh học sinh. ------------o0o------------- Kí duyệt Khối trưởng Ban giám hiệu AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I: Mục tiêu : -HS nhớ và kể lại được hệ thống giao thông đường bộ và tên vàcác loại đường giao thông đường bộ . -HS nhớ và nêu được điều kiện , đặc điểm của các loại đường giao thông đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn . -Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên những con đường đó một cách an toàn . -Có ý thức chấp hành đúng quy định về GTĐB. II Đồ dùng Dạy- Học : Tranh ảnh trong tài liệu An toàn giao thông III.Các hoạt động Dạy – Học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giới thiệu bài : -Nêu mục đích của việc học an toàn giao thông -Nêu mục tiêu của bài học. -HS theo dõi * Hoạt động 1: giới thiệu các loại đường bộ - Yêu cầu HS quan sát tranh và bằng sự hiểu biết của mình kể tên các loại đường giao thông đường bộ . -Vâïy hệ thống giao thông đường bộ nước ta gồm những loại đường nào ? -GV nhận xét , kết luận : Hêï thống giao thông đường bộ nước ta gồm có các loại đường: đường quốc lộ ,đường tỉnh ( tỉnh lộ ) ,đường huyện ,đường đô thị ,đường làng xã. -HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - Vài HS trình bày. -HS nhận xét , bổ sung. -HS trả lời . -HS nhắc lại. *Hoạt động 2: Đường giao thông an toàn và chưa an toàn . -Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi : + Theo em con đường như thế nào là đảm bảo an toàn giao thông? + Con đường như thế nào là chưa đảm bảo an toàn giao thông? -Mời các nhóm trình bày . -GV nhận xét kết luận về con đường an toàn và chưa an toàn khi giao thông. - Hỏi : vì sao con đường đủ điều kiện an toàn mà vẫn xảy ra tai nạn giao thông? -GV giaó dục HS ý thức chấp hành luật giao thông. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày . - Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . -Do ý thức của người tham gia giao thông kém , không chấp hành đúg quy định về luật giao thông . *Hoạt động 3: Các quy định khi giao thông trên đường bộ. -GV nêu vấn đề : + Khi em đi từ đường nhỏ ra đường lớn , em đi như thế nào ? -GV kết luận và hỏi tiếp :khi đi trên đường lộ em phải đi như thế nào cho đúng ? -GV kết luận :Đi sát lề đường bên phải , không đùa nghịch khi tham gia giao thông , ngồi dưới lòng đường ,không qua đường nơi có vật cản , qua đường đúng nơi quy định * Nhận xét – dặn dò : -HS về thực hiện đi đúng quy định khi tham gia giao thông đường bộ -Vài HS nêu . -HS nêu . -HS nhắc lại -HS nghe và thực hiện ******************* Bài 2: GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I: Mục tiêu : -HS nhớ và kể lại được nội dung của 2 nhóm biển báo giao thông đường bộ thông qua màu sắc . -HS nêu được ý nghĩa các biển báo : 204,210 , 211, 423, a,b,434,443,424. -Có ý thức chấp hành đúng những quy định về GTĐS. II Đồ dùng Dạy- Học : Tranh ảnh các biển báo trong tài liệu An toàn giao thông III.Các hoạt động Dạy – Học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 / Kiểm tra bài cũ : -Vì sao tàu hoả phải có đường riêng? -Nêu an toàn khi giao thông trên đường sắt? -GV nhận xét , tuyên dương. -2-3 HS nêu 2/ Dạy bài mới -HS theo dõi a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học b/ Hoạt động 2: Đặc điểm của giao thông đường sắt . -Hỏi : để vận chuyển hàng hoá ,ngoài ôtô, xe máy , tàu thuyền người ta còn dùng phương tiện giao thông nào để vận chuyển hàng hoá ? +Tàu hoả ( xe lửa ) đi trên đường gì ? + Vậy đường sắt là đường như thế nào ? -GV kết luận : đường sắt là đường dành riêng cho tầu hoả ( xe lửa ) -HS quan sát tranh - Vài HS trả lời : xe lửa -Xe lửa đi trên đường sắt . - Có hai thanh sắt hai bên gọi là đường ray, tàu chạy trên hai thanh sắt đó . -HS nhắc lại. - Vì sao tàu hoả phải có đường riêng? -Khi gặp tình huống nguy hiểm , tàu hoả có dừng lại ngay được không? -GV kết luận : Tàu hoả chạy nhanh nên không thể dừng ngay , vì vậy tàu hoả cần có đường riêng và những quy định riêng. c.Hoạt động 3: Giới thiệu hệ thống giao thông đường sắt -GV dùng Bản đồ Tự nhiên Việt Nam giới thiệu hệ thống đường sắt nước ta. -GV giới thiệu tầm quan trọng của đường sắt và tàu hoả. d.Hoạt động 4:những quy định đảm bảo an giao thông đường sắt . -Hỏi : Các em có thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa ? ở đâu? -GV dùng Bản đồ Tự nhiên Việt Nam giới thiệu điểm đường sắt cắt ngang đường bộ . -Khi đường sắt chạy cắt ngang đường bộ ta phải đi như thế nào ? -Kể những tai nạn có thể xảy ra trên đường sắt? -Nêu những nguyên nhân có thể gây nguy hiểm cho tàu hoả ? -GV nhận xét kết luận về những quy định an toàn của đường sắt -GV giáo dục HS ý thức chấp hành luật giao thông. 3 / Nhận xét – dặn dò : -HS về thực hiện luật giao thông khi đi tham gia giao thông -Vì tàu có nhiều toa nối thành một đoàn dài chở nặng, chaỵ nhanh. - Tàu không dừng ngay lại được, vì tàu dài và chạy nhanh. -HS quan sát và nêu lại. -HS nêu. -HS quan sát , vài HS chỉ trên bản đồ - Lớp nhận xét , bổ sung ý kiến . -cần tránh xa và đợi tàu hoả đi qua mới được đi. -vui chơi, thả diều trên đường sắt , họp chợ , đứmg bên đường sắt khi tàu chay qua. -Ném đá nên tầu khi tàu đang chạy , đặt vật cản trên đường ray -HS nghe và thực hiện ******************** Bài 3: BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu : -HS nhớ và kể lại được 2 nhóm biển báo giao thông đường bộ: biển báo nguy hiểm , biển báo chỉ dẫn. -Nêu lại được ý nghĩa của các biển báo : 204,210,211,423,a,b,434,443,424. -Có ý thức chấp hành đúng những quy định về ATGT. II Đồ dùng Dạy- Học : Tranh ảnh ,biển báo trong tài liệu An toàn giao thông III.Các hoạt động Dạy – Học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 / Kiểm tra bài cũ : -Vì sao tàu hoả phải có đường riêng? -2-3 HS nêu -Làm gì để phòng tránh tai nạn đường sắt ? -GV nhận xét , tuyên dương. 2/ Dạy bài mới -HS theo dõi a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học b/ Hoạt động 2: Ôn tập biển báo chỉ dẫn . -Cho HS quan sát 3 biển báo giao thông đã học ở lớp 2 , yêu cầu HS nêu tên và ý nghĩ của các biển báo đó . -GV kết luận : đó là biển báo : đường cấm , đường dành cho người đi bộ,đường dành cho xe lớn -HS quan sát tranh theo nhóm đôi - Vài HS trả lời -Lớp nhận xét c.Hoạt động 3: Tìm hiểu biển báo giao thông. *biển báo nguy hiểm -GV cho HS quan sát các biển báo , yêu cầu HS nhận xét về hình dáng ,màu sắc , và hình vẽ chỉ dẫn trong biển báo . -Hỏi : Nêu ý nghĩa của các biển báo . -GV nhận xét và chốt lại ý nghĩa của các biển báo nguy hiểm . * Biển báo chỉ dẫn :Thực hiện tương tự như phần biển báo nguy hiểm . -GV kết luận : biển báo chỉ dẫn có hình vuông hay hình chữ nhâït , nền màu xanh lam bên trong có các kí hiệu hoặc chỉ dẫn màu trắng ( hoặc màu vàng ) để chỉ dẫn cho người đi đường làm theo hoặc cần biết . -GV giáo dục HS ý thức chấp hành luật giao thông. -HS quan sát tảo luận theo cặp . -Đại diện HS nêu nhận xét. - HS trả lời -HS quan sát và nhận biết các biển báo chỉ dẫn. -HS nhắc lại. 3 / Nhận xét – dặn dò : -HS về thực hiện luật giao thông khi đi tham gia giao thông ********************
Tài liệu đính kèm: