Giáo án Đạo đức Lớp 3 - Tuần 22 - Bài: Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi - Ngô Thanh Tình

Giáo án Đạo đức Lớp 3 - Tuần 22 - Bài: Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi - Ngô Thanh Tình

I/ Mục tiêu:

 -Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả

 đã học ( BT 1 ).

 -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT2a/b/c).

 -Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3)

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng lớp viết BT1.

 Bảng phụ viết BT2.

 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.

 * HS: Xem trước bài học, VBT.

III/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát. (1)

2. Bài cũ: Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”. (4)

- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.

- Gv nhận xét bài của Hs.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1)

 Giới thiệu bài + ghi tựa.)4.

 

doc 2 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1216Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức Lớp 3 - Tuần 22 - Bài: Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi - Ngô Thanh Tình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG HOÀ B 
	 KẾ HOẠCH BÀI DẠY	 TUẦN: 22
LỚP BA1	 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 
TỰA BÀI: Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi
Soạn :
Dạy :
I/ Mục tiêu: 
 -Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả
 đã học ( BT 1 ).
 -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT2a/b/c).
 -Biết dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3)
II/ Chuẩn bị: 	
 * GV: Bảng lớp viết BT1.
	 Bảng phụ viết BT2.
 Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
 * HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. (1’)
Bài cũ: Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”. (4’)
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.)4. 
 Phát triển các hoạt động. (38’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
 Bài tập 1: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc Hs dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã đọc và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức.
 - Gv phát giấy cho từng nhóm Hs. Các nhóm làm bài.
 - Sau đó đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ: nghiên cứu khoa học.
Nhà phát minh, kĩ sư: nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửu, cầu cống.
Bác sĩ, dược sĩ: chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh.
Thầy giáo, cô giáo: dạy học.
Nhà văn, nhà thơ: sáng tác.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt dấu phẩy.
Bài tập 2: 
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
 Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
 Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
 Trên cánh rừng mới trồng, chim chốc chạy lại bay về ríu rít.
. Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài và truyện vui Điện.
- Gv giải thích từ phát minh.
- Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 2 băng giấy lên bảng lớp. Mời 2 Hs lên bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa. Sau đó đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
+ Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
PP:Trực quan, thảo luận, giảng giải, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Thảo luận, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs cả lớp làm bài cá nhân.
4 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs giải thích yêu cầu của bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.
2 hs lên bảng thi làm bài
Hs chữa bài vào VBT.
GV: NGÔ THANH TÌNH

Tài liệu đính kèm:

  • docLTVC 22.doc