Giáo án dạy học các môn học Khối 3 - Tuần 3

Giáo án dạy học các môn học Khối 3 - Tuần 3

B. Bài mới:

1. Giới thiệu chủ điểm:

2. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu

- HDHS luyện đọc đúng: GVgiới thiệu từ khó, gọi 3-5 HS đọc, lớp đọc đồng thanh.

a) Đọc từng câu: ( 2 lượt)

- Hướng dẫn HS đọc câu dài: Một lần khác, chúng con đang đi dọc bờ sông/tìm nước uống/thì thấy lão hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//

b) Đọc từng đoạn trước lớp: 2 lượt

- Luyện đọc:

Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngã ngửa.//

Con trai bé bỏng của cha,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.//

- Từ ngữ: HS đọc chú giải

c) Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4)

d) Thi đọc giữa các nhóm:

e) Cả lớp đọc đồng thanh 1 lượt

doc 19 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 478Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn học Khối 3 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2010
Tiết 2 	 Tập đọc
 Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui.
B. Bài mới:	
1. Giới thiệu chủ điểm:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 
- HDHS luyện đọc đúng: GVgiới thiệu từ khó, gọi 3-5 HS đọc, lớp đọc đồng thanh.
a) Đọc từng câu: ( 2 lượt)
- Hướng dẫn HS đọc câu dài: Một lần khác, chúng con đang đi dọc bờ sông/tìm nước uống/thì thấy lão hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//
b) Đọc từng đoạn trước lớp: 2 lượt
- Luyện đọc: 
Sói sắp tóm được Dê Non/ thì bạn con đã kịp lao tới,/ dùng đôi gạc chắc khoẻ/ húc Sói ngã ngửa.//
Con trai bé bỏng của cha,/ con có một người bạn như thế/ thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.//
- Từ ngữ: HS đọc chú giải
c) Đọc từng đoạn trong nhóm (nhóm 4)
d) Thi đọc giữa các nhóm:
e) Cả lớp đọc đồng thanh 1 lượt.
Tiết 3 Tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1:
1. Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? (Đi chơi xa cùng bạn)
H: Cha Nai Nhỏ nói gì? (Không ngăn cản con nhưng con hãy....)
Giải nghĩa từ Ngăn cản:không cho đi, không cho làm.
- HS đọc đoạn 2:
2. Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình? (Lấy vai hích đổ hòn đá...)
Hích vai:dùng vai đẩy.
H: Vì sao cha của Nai nhỏ vẫn lo? (Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì chưa đủ)
3. Bạn của Nai nhỏ có điểm tốt nào? (Khoẻ mạnh, thông minh, dũng cảm...) 
H: Em thích nhất điểm nào? Vì sao?
H: Theo em người bạn tốt là người như thế nào?
4. Luyện đọc lại: Thi đọc phân vai.
5. Củng cố, dặn dò:
Tiết 4	 Toán
 Kiểm tra
I. Mục tiêu: Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đề kiểm tra:
 (Cho học sinh làm đề kiểm tra trong vở bài tập toán trang 13).
III. Cách đánh giá:
- Bài 1:	 1 điểm
- Bài 2: 	 2 điểm
- Bài 3: 2,5 điểm
- Bài 4: 2 điểm
- Bài 5: 1 điểm
- Bài 6:	 1 điểm
Trình bày và chữ viết 0,5 điểm.Tiết 1 
 Tiết 5	 Thể dục
Bài 5
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái.
- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và thự hiện theo yêu cầu của trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, 1 còi, cờ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản.
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ một đến hết.
- Học quay phải, quay trái.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số từ 1 đến hết theo tổ.
- Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi!”
3. Phần kết thúc.
- Đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
Buổi chiều
Tiết 1	 Luyện tiếng việt
 Luyện Đọc: Bạn của Nai Nhỏ
I.Mục tiêu: 
- Rèn đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.
II.Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động1: Luyện đọc đoạn :
-Yêu cầu đọc trong nhóm.
- Gọi các nhóm đọc bài.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS 
Hoạt động 2: Luyện đọc trơn toàn bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Tổ chức thi đọc phân vai the nhóm.
Nhận xét ghi điểm thi đua.
 Củng cố, dặn dò:
Tuyên dương những em đọc tốt, động viên những em đọc chưa tốt.
- Đọc theo nhóm 4
- Đọc bài trước lớp và trả lời câu hỏi 
- Nghe và nhận xét bạn đọc. 
- 4 em đọc toàn bài.
- Nhóm 3 em đọc phân vai: người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, Cha Nai Nhỏ.
Nghe và nhận xét bạn đọc.
Tiết 2 Luyện Toán
 Chữa bài kiểm tra đầu năm
I.Mục tiêu: 
 	- Trả bài thi cho HS, giúp HS củngcố lại kiến thức đã học và rút ra được cách làm các bài tập.
II.Hoạt động dạy học:
1. Trả bài thi, nhận xét:
2. Chữa bài thi:
 GV chữa lần lượt các bài tập trên bảng, giúp HS củng cố lại kiến thức đã học.
3. Thu bài kiểm tra, lấy điểm vào sổ.
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Thể dục
 Bài 6
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái.
- Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi Qua đường lội và Nhanh lên bạn ơi.
II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.
III. Hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: 	- Giáo viên phổ biến nội dung.
	- Khởi động.
2. Phần cơ bản:	
* Quay phải, quay trái:
- GVnhắc lại cách thực hiên động tác, làm mẫu - sau đó hô khẩu lệnh cho HS quay.
* Động tác vươn thở:
- GV nêu tên động tác, vừa giải thích vừa làm mẫu.
- GV làm mẫu cách thở sâu.
- HS tập thở.
* Động tác tay: 
- GV nêu tên, làm mẫu - HS tập.
- Ôn 2 động tác mới học.
- Trò chơi: Qua đường lội.
3. Phần kết thúc:
- Vỗ tay và hát, cúi người thả lỏng.
Tiết 2	 Toán
 Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu:
- Biết cộng 2 số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm 1 số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của 2 số trong đó có một số cho trước.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
II. Đồ dùng.
 10 que tính, mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
* Bước1:
- GV cài 6 que tính lên bảng và hỏi: Có mấy que tính? Vậy viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục.
- Cài tiếp 4 que tính nữa và hỏi: Lấy thêm mấy que tính nữa? Vậy viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?
- Giúp HS nêu: 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 thẳng cột với 6 và 4 viết 1 ở cột chục.
* Bước2. 6
- HDHS đặt tính rồi tính : + 
 4
 1 0 
* Vậy 6 + 4 = 10
 4 + 6 = 10 
2. Luyện tập: Bài 1(cột 1,2,3); Bài 2; Bài 3(dòng 1); Bài 4.
- Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở BT.
+ Bài 1: Một HS nêu y/c rồi HS tự làm vào vở.
+ Bài 2: HS tự làm rồi đổi vở để kiểm tra.
+ Bài 3: Tính nhẩm, HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm (cách nhẩm)
- GV: Muốn nhẩm nhanh được kết quả, ta vận dụng cộng 2 số có tổng bằng 10.
+ Bài 4: Cho HS nhìn tranh vẽ rồi nêu đồng hồ chỉ mấy giờ.
3. Chấm, chữa bài:
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học.
Tiết 3
Chính tả (TC)
 Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ.
- Làm đúng BT1; BT2 (b).
II. Đồ dùng.
 Vở bài tập, bảng phụ
III. Hoạt động dạy học.
A. Bài cũ: HS viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, 2 tiếng bắt đầu bằng gh.
B. Bài mới. 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc bài, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài chép.
H. Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
H. Chữ đầu câu viết như thế nào?
H. Cuối câu có dấu câu gì?
3. Bảng con: khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, người khác.
4. Học sinh chép bài.
5. Chấm, chữa bài. 
6. Bài tập: HDHS làm bài tập vào vở.
7. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
Buổi chiều 
Tiết 1, 2 Hướng dẫn tự học (LToán)
 Luyện tập: Phép cộng có tổng bằng 10
I.Mục tiêu : 
 	- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 đã học ở lớp 1 và đặt tính cộng theo cột.
	- Củng cố về xem giờ.
II. hoạt động dạy học: 
1. Củng cố lí thuyết:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 35 + 5 63 + 27
- 1 HS nhắc lại cách tính.
- GV lưu ý HS cách đặt tính
2. Luyện tập: Bài 1, 2, 4 tr 12 SGK.
*HS khá giỏi: Bài 4 tr 12 SGK và làm thêm :
Bài 1: Tính nhanh:
	a) 24 + 15 + 26 + 25	b) 1 + 2 + 3+ 4 + 5 + 6+ 7 + 8 + 9
Bài 2: Dũng có 17 viên bi, Hùng cho thêm Dũng 13 viên bi. Thì Dũng có tất cả bao nhiêu viên bi?
3. Chấm, chữa bài:
Bài 1: (Làm bảng con) Củng cố các phép cộng có tổng bằng 10.
Bài 2: HS tự giải vào vở.
Bài 4: GV quay kim đồng hồ - HS nêu giờ. 	 
Tiết 3	 
Hướng dẫn tự học
 Luyện viết: Bạn của Nai Nhỏ
I.Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng viết: viết đúng nội dung, mẫu chữ, cở chữ vừa và nhỏ bài Gọi bạn.
- Biết trình bày bài thơ đẹp, sạch sẽ.
II. hoạt động dạy học: 
1. Luyện viết chữ khó:
- GV đọc HS viết vào bảng con: hung dữ, đôi gạc, ngã ngửa 
- GV theo dõi, nhận xét.
2. HS viết bài:
- Y/c HS viết bài vào vở theo cở chữ vừa và nhỏ.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
3. Chấm, chữa bài:
4. Nhận xét tiết học:
 Thứ 4 ngày 14 tháng 9 năm 2010
Tiết 1	 Toán
 26 + 4 36 + 24
I . Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng:
 Bảng cài và que tính.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu phép cộng: 26 + 4
- GV giơ 2 bó que tính và hỏi: Có mấy chục que tính ?
- Y/c HS lấy 2 thẻ que tính để trên bàn.
- GV cài 2 bó que tính vào bảng, giơ tiếp 6 que tính, H: có thêm mấy que tính ?
- Y/c HS lấy 6 que tính đặt ngang hàng với 2 thẻ que tính.
 H: Có tất cả mấy que tính ? 
H:Có 26 thì viết chữ số nào vào cột chục ? Cột đơn vị ? 
- Giơ 4 que tính và hỏi: có thêm mấy que tính ?
- HS lấy 4 que tính đặt trên bàn dưới 6 que tính.
H: Có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào ?
- GV vừa nói vừa làm - HS thao tác theo GV.
H: Vậy 26 + 4 bằng bao nhiêu ?
- GV viết vào bảng.
- Y/c 1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm vào bảng con: 26 + 4
- Gọi HS nêu cách cộng.
2. Giới thiệu phép cộng: 36 + 24
- GV nêu: có 36 que tính thêm 24 que tính nữa hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
- Y/c HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Ta còn cách nào tìm ra kết quả 60 mà không cần dùng que tính ? 
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính rồi nêu cách cộng.
3. Thực hành: HS làm vào vở bài tập.
- Bài 1: HS tự làm sau đó chữa.
GV lưu ý HS về cách tính và viết kết quả.
- Bài 2: 1 HS đọc đề xác định y/c của bài và tự làm bài.
- Bài 3: Y/c HS đọc đề và làm bài.
Cho HS nêu tất cả các phép cộng có tổng là 20.
4. Chấm, chữa bài:
5. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
Tiết 2 	 Tập đọc
Gọi bạn
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học ... và mô tả khuôn mặt hình dáng của bạn (HĐ theo cặp).
 H: Nhờ đâu mà mỗi người có một khuôn mặt, hình dáng nhất định ?
2. Giới thiệu hệ cơ:
- Y/c HS qsát tranh và trả lời câu hỏi dưới tranh (HS trao đổi nhóm đôi).
- GV treo tranh vẽ hệ cơ.
- Gọi 1 số HS lên bảng chỉ vị trí các cơ đó trên hình vẽ.
- GV chỉ vào vị trí một số cơ - HS nói tên cơ đó.
- 1 HS chỉ, nêu tên cơ, 1 HS gắn thẻ.
- KL: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ, các cơ bao phủ làm cho mỗi người có 1 khuôn mặt nhất định. Nhờ cơ bám vào xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động
3. Sự co và giãn của các cơ:
- HĐ theo cặp: Gập, duỗi cánh tay, quan sát sờ nắn, mô tả bắp cơ
- HĐ cả lớp: các nhóm trình bày.
- GV bổ sung, kết luận.
- HS làm 1 số động tác: ngửa cổ, cúi gập mình
H: Khi bạn ngửa cổ, phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi ?
H: Khi cúi gập mình, cơ nào co, cơ nào duỗi ?
4. Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc:
H: Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc ?
H: Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho hệ cơ ?
5. Củng cố, dặn dò:
Buổi chiều 
Tiết 1	 Hướng dẫn tự học
 Luyện viết: gọi bạn
I.Mục tiêu:
- Luyện kĩ năng viết: viết đúng nội dung, mẫu chữ, cở chữ vừa và nhỏ bài Gọi bạn.
- Biết trình bày bài thơ đẹp, sạch sẽ.
II. hoạt động dạy học: 
1. Luyện viết chữ khó:
- GV đọc HS viết vào bảng con: thuở nào, sâu thẳm, Bê Vàng, Dê Trắng, khắp nẻo
- GV theo dõi, nhận xét.
2. HS viết bài:
- Y/c HS viết bài vào vở theo cở chữ vừa và nhỏ.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
3. Chấm, chữa bài:
4. Nhận xét tiết học:
Tiết 2 Luyện Tiếng Việt(LTVC)
 Từ chỉ sự vật - câu kiểu: Ai là gì ?
I. Mục tiêu:
- Củng cố tìm đúng các từ chỉ sự vật theo bảng từ gợi ý(BT2).
- Đặt câu theo mẫu Ai là gì? (BT3).
II. Hoạt động dạy học:
1. Củng cố lí thuyết:
- Hãy nêu các từ chỉ sự vật : (chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối).
- Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì?
2. Luyện tập: Bài 2, 3 tr 27SGK.
Bài 2: HS thảo luận nhóm rồi trình bày trước lớp.
Bài 3: HS làm vào vở.
 *Bài nâng cao: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau:
a) Từ chỉ người: ba mẹ, người lớn, trẻ con, khuôn phép, bà nội, bà cháu, con người.
b) Từ chỉ hoạt động của học sinh: nghe giảng, học bài, làm bài, tắm biển, ra chơi, đi học.
c) Từ chỉ nết tốt của người học sinh: chăm chỉ, chuyên cần, ngoan ngoãn, ham chơi, lễ phép, thật thà.
3. Chấm, chữa bài:
4. Củng cố, dặn dò:
Tiết 3 Chính tả (NV)
 Gọi bạn
I. Mục tiêu: 
- Nghe- viết lại chính xác, không mắc lỗi 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn.
	- Làm được bài tập 2; BT3(a).
II. Đồ dùng :
 Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: người bạn, nghỉ ngơi, nghề nghiệp.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
	 2. Hướng dẫn viết chính tả:
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn thơ - HS đọc đồng thanh.
H: Bê Vàng đi đâu? Vì sao?
H: Khi Bê Vàng bị lạc, Dê Trắng làm gì?
H: Đoạn thơ có mấy khổ? ( 3 khổ thơ)
H: Một khổ thơ có mấy câu thơ? Có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
H: Lời gọi của Bê Trắng viết với dấu gì?
( đặt sau dấu hai chấm và trong ngoặc đơn).
- GVđọc HS viết vào bảng con: héo, nẻo đường, hoài, lang thang.
	3. Viết chính tả:
- GV đọc từng dòng thơ, HS viết vào vở.
- Soát lỗi, chấm bài:
	4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở.
	2 HS làm ở bảng.
 Bài 3: GV nêu yêu cầu - HS làm vào vở.
	5. Củng cố, dặn dò:
 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Kể chuyện
 Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình (BT1); nhác lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2)
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1.
- HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT 3(phân vai, dựng lại câu chuyện).
II. Đồ dùng
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Bài cũ.
 3 HS kể lại 3 đoạn câu chuyện Phần thưởng.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
+ Bài 1: Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh ở SGK - HDHS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét.
+ Bài 2: Nhắc lại lời của Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- HS tập nói theo nhóm. Các nhóm đại diện nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con.
+ Bài 3: Phân vai, dựng lại câu chuyện.
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, một HS nói lời Nai Nhỏ, một HS nói lời của cha Nai Nhỏ.
- Lần 2: HS tự phân vai dựng lại câu chuyện.(làm theo nhóm 4).
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - về nhà kể lại chuyện.
Tiết 2
Tập làm văn
 Sắp xếp câu trong bài. lập danh sách học sinh
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các bức tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn(BT1).
- Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3).đúng ND câu chuyện.
- Biết nói nội dung của bức tranh băng 1 đến 2 câu.
- Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa.
III. Hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 3 HS đọc lại bản tự thuật.
	 Nhận xét cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV treo các bức tranh lên bảng - HS quan sát
 - Gọi 3 HS lên bảng chọn tranh, treo tranh đúng thứ tự.
 - Gọi 4 HS nối tiếp nhau nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1 đến 2 câu.
 - Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện Gọi bạn.
 H: Ai có cách đặt tên khác cho câu chuyện này?
Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm đôi làm bài tập.
 - GV nhận xét và yêu cầu 3 HS đọc lại câu chuyện.
Bài 3: HS đọc Yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- HS đọc lại bài Danh sách HS tổ 1, lớp 2A trước khi làm bài.
3. Củng cố, dặn dò:	
Tiết 3 Toán
 9 cộng với một số: 9+5
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng 9+5; lập được bảng 9 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
 - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng.áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với một số để giải các bài toán liên quan.
II. Hoạt động dạy học:
 Bảng cài, que tính.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu phép cộng 9+5:
GVnêu bài toán: có 9 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tính kết quả( có tất cả 14 que tính)
H: Làm thế nào được 14 que tính?
H: Ngoài cách sử dụng que tính, ta còn cách nào khác?
( thực hiện phép cộng 9+5).
- GV sử dụng bảng cài và que tính, hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng que tính: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục, 1 chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính.
*Vậy 9+5 bằng 14 Gọi HS nhắc lại.
 - Hướng dẫn tính viết: Yêu cầu HS đặt tính và tính, nêu cách tính.
2. Lập bảng công thức 9 cộng với một số:
 - HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng phần bài học:
	9+2=11
	9+3=12
	9+9=18
- Đọc thuộc lòng bảng công thức.
3. Luyện tập: Bài 1, 2, 4 tr 17
Bài 1: HS tự nhớ lại các công thức rồi làm bài.
Bài 2: Bài toán yêu cầu làm gì? Ta cần lưu ý điều gì? ( Cách viết số)
Bài 3: HS nêu yêu cầu - tự làm bài
GV lưu ý HS viết kết quả vào ô trống
Bài 4: 1 HS đọc đề bài - HS tự giải vào vở
4.Chấm, chữa bài:
Bài 1: HS nêu miệng
Bài 2, 4: HS lên bảng chữa bài
5. Củng cố, dặn dò:
Tiết 5	 Đạo đức
 Biết nhận lỗi và sữa lỗi 
I. Mục tiêu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. Đồ dùng: Bìa, bút phốt.
III. Hoạt động dạy học:
1. Phân tích truyện “Cái bình hoa”:
- GV kể chuyện “Cái bình hoa” từ đầu...cái bình hoa vỡ.
- HS thảo luận và XD phần kết - Đại diện nhóm trình bày.
- GV kể tiếp đoạn cuối
- Các nhóm tiếp tục thảo luận và trình bày:
H: Qua câu chuyện em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ? 
H: Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?
GV kết luận: ... biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
2. Bày tỏ ý kiến thái độ:
- Y/c các nhóm thảo luận và bày tỏ ý kiến:
Tình huống 1: Lan chẳng may làm gãy bút của Mai. Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua bút khác đền cho Mai.
Tình huống 2: Do mãi chạy, Tuấn xô ngã 1 em học sinh lớp 1, Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn.
- Đại diện các nhóm trình bày
GV kết luận: Bất cứ ai khi mắc lỗi đều phải biết nhận lỗi và sửa lỗi có như thế mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
3. Chơi tiếp sức “tìm ý kiến đúng”
- GV dán 3 tờ giấy ghi ND bài tập 2 (Vở BTĐĐ).
- GV phổ biến cách chơi.
- HS chơi thử.
- Mỗi đội cử 6 bạn lên chơi tiếp sức.
- Nhận xét và phát thưởng.
- Y/c HS nhắc lại ý kiến đúng và nội dung bài học.
Buổi chiều
Tiết 1 Luyện Toán
I. Mục tiêu:
- Luyện tập dạng: 8 = 2 + 6 = 3 + 5 =
	 9 = 1 + 8 = 
 7 = 1 + 6 = 
- Thêm vào 1 số để được 1 chục, cộng 2 kết quả tròn chục.Giải toán có lời văn.
II. Hoạt động dạy học:
1. Luyện tập:
- HS đọc Y/c và tự giải các BT sau:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
9 +  = 10 8 +  = 10 7 +  = 10 6 +  = 10 5 +  = 10
1 +  = 10 2 +  = 10 3 +  = 10 4 +  = 10
Bài 2: Mẹ may áo hết 6 dm vải, may quần hết 9 dm vải. Hỏi mẹ may cả áo và quần hết mấy dm vải?
 *Bài nâng cao:
Bài 1: Viết các số sau thành các tổng của 2 số: 9; 8; 7; 6; 5
M: 8 = 6 + 2 = 5 + 3 = 4 + 4
Bài 2: Một cửa hàng buổi sáng bán 3 chục hộp bút, buổi chiều bán được 12 hộp bút. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp bút?
2. Chấm, chữa bài:
3. Củng cố, dặn dò:
Tiết 2
 Luyện tiếng Việt
Luyện kể chuyện: Bạn của Nai nhỏ
I.mục tiêu:
	- Dựa theo tranh và gợi ý nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình; nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- Khuyến khích HS dựng lại được câu chuyện theo vai; giọng kể tự nhiên, phù hợp với nội dung.
II.Đồ dùng: 
 GV: Một số đồ dùng phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III.Hoạt động dạy học:
1. Kể theo nhóm:
- Yêu cầu HS dựa vào tranh và gợi ý kể. 
2. Tổ chức cho HS đóng vai dựng lại câu chuyện:
- Gọi các nhóm lên thi kể chuyện theo vai.
- Nhận xét, ghi điểm thi đua cho các nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
- HS kể theo nhóm 3.
- Các nhóm nhận băng giấy ghi tên nhân vật và thi dựng lại câu chuyện.
Tiết 3 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 Sinh hoạt sao
 Nội dung và cách tiến hành:
 Các sao nhi đồng phụ trách.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_hoc_khoi_3_tuan_3.doc