Giáo án dạy học các môn học Khối 3 - Tuần 35

Giáo án dạy học các môn học Khối 3 - Tuần 35

. Mục tiêu:

* Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút )trả lời được một câu hỏi về ND bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn ( bài ) thơ đã học ở HKII. Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội ( BT2)

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng) trong sách tiếng việt 3 tập 2 ( gồm các văn bản thông thường)

- Giấy rời khổ A4, bút màu để viết và trang trí thông báo

 

doc 15 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn học Khối 3 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
(Từ 10 / 05 / 2010 đến 14 / 05 / 2010 )
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
2
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức 
1
2
3
4
Ôn tập cuối kì II
Ôn tập cuối kì II
Ôn tập về giải toán 
Kiểm tra cuối kì II
3
Chính tả
Toán
TN – XH
Thủ công
1
2
3
4
Ôn tập cuối kì II
Luyện tập chung 
Ôn tập cuối kì II : tự nhiên 
Ôn tập chương IIIvà chương IV
4
Tập đọc
Toán 
L Từ & Câu
1
2
3
Ôn tập cuối kì II
Luyện tập chung 
Ôn tập cuối kì II 
5
Tập viết 
Toán
TN – XH
1
2
3
Ôn tập cuối kì II
Luyện tập chung 
Ôn tập cuối kì II : Tự nhiên 
6
Chính tả
Toán 
Tập làm văn
 1
2
3
Kiểm tra cuối HKII
Kiểm tra cuối HKII
Kiểm tra cuối HKII
	GIÁO VIÊN THỰC HIỆN 
Tuần 35
Thứ hai ngày 10 tháng 05 năm 2010
Tập đọc + Kể chuyện
On tập cuối học kỳ 2
I. Mục tiêu:
* Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút )trả lời được một câu hỏi về ND bài đọc, thuộc được 2-3 đoạn ( bài ) thơ đã học ở HKII. Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội ( BT2) 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng) trong sách tiếng việt 3 tập 2 ( gồm các văn bản thông thường) 
- Giấy rời khổ A4, bút màu để viết và trang trí thông báo.
- Bảng phụ viết một mẫu của thông báo
III. Các hoạt động của dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.KT: GV nhận xét qua kiểm tra.
3.Bài mới:
a./ Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn tập củng cố và KT kq môn TV của các em tr5ong suốt học kỳ 2.
b. Phát triển:
- KT đọc số học sinh trong lớp).
* Phần ôn luyện tập đọc và HTL ở các tiết 1- 7 dành để KT lấy điểm tập đọc các tiết 5 – 7 KT lấy điểm HTL.
- Gv cần căn cứ vào số học sinh trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi học sinh điều có điểm.
-GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục TH với những HS không đạt gv cho các em về nhà luyện đọc để KT lại trong tiết sau.
Bài tập 2:
- Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo?
- Về hình thức :
Lời văn gọn, rõ, trình bày , trang trí lạ , hấp dẫn..
--GV nhận xét và bình chọn bản thông báo được viết đúng , trình bày hấp dẫn.
- GV chấm điểm.
4. Củng cố – dặn dò:
- Gv nhắc học sinh lập một sổ lưu giữ các sản phẩm, bài viết bản thông báo, tranh minh học cho bài đọc do mình vẽ để làm kỉ niệm.
- Dặn những em chưa có điểm KT đọc hoặc chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
KTSS
- vài học nhắc lại.
- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút.
- Một học sinh đọc một đọan hoặc cả bài theo phiếu.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc lại bài quảng cáo chương trình xiếc đặc sắc ( TV3 tập 2 trang 46)
- HS suy nghỉ trả lời câu hỏi.
 - HS phát biểu.
- HS viết thông báo trên giấy A4 hoặc giấy trắng của tờ lịch. Tra ng trí thông báo với các kiểu chữ bút màu hình ảnh.
- HS nối tiếpp nhau dán thông báo lên bảng lớp và đọc nội dung thông báo.
Tiết 2 
I. Mục tiêu: 
* Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút) 
Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo Vệ Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật ( BT2) 
II. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách giáo khoa TV3 tập 2
-Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bản để học sinhlàm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
2.KT: GV nhận xét qua kiểm tra.
3.Bài mới:
a./ Giới thiệu: Hôm nay chúng ta ôn tập củng cố và KT kq môn TV của các em tr5ong suốt học kỳ 2.
b. Phát triển:
 - Bài tập 2
 - GV phát phiếu va2 bút dạ cho các nhóm.
Nhận xét. 
Bảo vệ Tổ quốc.
 + Từ cùng nghĩa với Tổ quốc
Củng cố – dặn dò:
Hỏi lại nội dung bài đã ôn.
Dặn HS về chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2
KTSS
- vài học nhắc lại.
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. 
 - Làm bài theo nhóm.
 - Đại diện câc1 nhóm dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.
 - Cả lớp nhận xét.
Môn : Toán 
Ôn tập về giải toán ( tt)
I. Mục tiêu: 
* Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết tính giá trị của biểu thức. HS cần làm BT 1,2,3,4 ( a) 
II. Chuẩn bị:
GV: Soạn giáo án.
Học sinh : Xem bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
KT: GV nhận xét quả kiểm tra.
Bài mới:
a./ Giới thiệu: 
b. Phát triển:
Bài tập: 1
- Bài tập 2 .
- Tóm tắt: 
 5 xe chở : 15700kg
 2 xe chở ..kg ?
- Chú ý : Nếu hs gặp khó khăn thì hd theo hai bước.
- Mỗi xe chở bao nhiêu kg muối?
- Hai xe chở bao nhiêu kg muối?
- Bài tập 3 .
Tóm tắt:
 42 cốc đựng trong 7 hộp .
4572 cốc đựng trong ..hộp?
-Bài tập 4 :
4./ Củng cố - dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét chung.
- Làm bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bị 172: Luyện tập chung.
- Hát: Tiếng hát bạn bè mình.
- VBT học sinh làm ở nhà.
- Vài học sinh nhắc lại, đồng thanh 1 lần.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tóm tắt bài toán rồi giải bài toán và chữa bài.
 Bài giải
Độ dài của đoạn dây thứ nhất
 9135 : 7 = 1305 ( cm ) 
Độ dài của đoạn dây thứ hai
 9135 – 1305 = 7830 ( cm ) 
 ĐS: Đoạn dây thứ nhất : 1305
 Đoạn dây thứ hai: 7830 cm
- Một hs đọc yêu cầu.
- HS tự tóm tắt bài toán rồi giải toán và chữa bài.
 Bài giải
Mỗi xe tải chở được số kg muối là
 15700 : 5 = 3140 ( kg )
Đột đầu đã chuyển được số kg muối
x 2 = 6280 ( kg ) 
 ĐS: 6280 kg muối
1570 : 5 = 3140 ( kg )
3140 x 2 = 6280 ( kg ) 
- Một hs đọc yêu cầu.
- HS tóm tắt bài toán tự giải rồi chữa bài.
Bài giải
Số cốc đựng trong mỗi họpp là:
 42 : 7 = 6 ( cốc)
Số hộp để đựng hết 4572 cốc là:
 4572 : 6 = 762 ( hộp)
 ĐS: 762 hộp
- 1 Học sinh đọc yêu cầu:
- HS tự tính giá trị mỗi biểu thức ở giấy nháp rồi khoanh vào chữ thích hợp.
a./ 4 + 10 x 5 = 4 + 80
 = 84
 Vậy phải khoanh vào C.
b./ 24 : 4 x 2 = 6 x 2
 = 12
Vậy phải khoanh vào b.
Đạo dức 
Kiểm tra cuối kí II
Thứ ba ngày 11 tháng 05 năm 2010
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU:
* Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút)
* Nghe – viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng ( tốc độ viết khoảng 70 chữ / 15 phút không mắc 5 lỗi trong bài , biết trình bày đúng bài thơ theo thể lục bát.( BT2) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
	- Phiếu viết trên từng bài tập đọc trong sách TV 3 tập hai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. KT: nhận xét qua kiểm tra
3. Bài mới
a/. Giới thiệu:
b/. Phát triển:
* BT 2
- GV đọc một lần bài chính tả nghệ nhân Bát Tràng.
- Giúp HS nắm nội dung bài.
- GV hỏi:
- Dứơi ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng nhưng cảnh đẹp nào đã hiện ra?
- GV đọc
- Chấm và chữa bài
- GV có thể thu vở để chấm toàn bộ số bài
4. Củng cố - dặn dò:
- GV khuyến khích HS về nhà HTL bài chính tả, dặn những HS chưa có điểm KT đọc về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Nhận xét chung, chuẩn bị T4.
HS( nghe- viết) nghệ nhân Bát Tràng.
- Hai, ba HS đọc lại
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc chú giải nghĩa của các từ: Bát Tràng, Cao Lanh (trong SGK)
- Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây đa, con đò lá trúc qua sông...
- Hs nói về cách trình bày bài thơ lục bát ( dòng 6 viết cách lề vở 3 ô li, dòng 8 viết cách lề vở 1 ô li)
- Đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ cần viết hoa, viết ra những chữ mình dễ mắc lỗi.
- HS viết bài
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
* Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số. Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Biết xem đồng hổ ( chính xác đến từng phút ) HS cần làm BT 1( a,b,c) 2,3,4,5. 
II. CHUẨN BỊ
	GV + HS: xem bài ở nhà 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. KT: nhận xét qua kiểm tra
3. Bài mới
a/. Giới thiệu:
b/. Phát triển:
- GV cho HS tự làm bài rồi chữc bài.
- BT1: GV đọc
- BT 2:
- BT3:
- BT4:
- BT5:
Tóm tắt
5 đôi dép = 92500 đồng
3 đôi dép : ..... đồng
4. Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại các dạng toán đã học.
- Liên hệ - giáo dục HS.
- Nhận xét chung
- Làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị T 173: Luyện tập chung.
HS viết từng số vào vở rồi đổi vở để chữ bài kết quả là:
a/ 76245 b/ 51807 c/ 90900 d/ 22002
Một số HS đọc yêu cầu
- HS tự đặt tính rồi tính và chữa bài 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS xem đồng hồ rồi trả lời các câu hỏi
a/. Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
b/. Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút. Hoặc 1 giờ 50 phút.
C/. Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút hoặc 7 giờ kém 26 phút.
Một HS đọc yêu cầu:
- HS làm bài, khi chữa bài nên cho HS nhận xét đặc điểm của các biểu thức trong từng cột và kết quả tính giá trị của từng cặp biểu thức đó:
a/ (9+6) x 4 = 15 x 4 9+6 x4 = 9 + 24
 = 60 = 33
Nhận xét" Hai biểu thức này cùng có các số 9, 6, 4 nối với nhau bởi dấu + và x
Kết quả tính khác nhau vì thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau.
- Một HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự tóm tắt bài toán rồi làm bài và chữa bài
Bài giải
Giá tiền của mỗi đôi dép là
92500: 5 = 18500 ( đồng)
Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là
18500 x 3 = 55500 (đồng)
Đáp số: 55500 đồng.
[
Tự nhiên xã hội
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
	-Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ điểm tự nhiên.
	-Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. 
	-Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật của quê hương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. KT: nhận xét qua kiểm tra
3. Bài mới:
a/. Giới thiệu:
b/. Phát triển:
*Hoạt động 1:
+ Phương án 1: nếu có ĐK GV dẫn HS đi tham quan để quan sát một số dạng địa hình bề mặt trái đất và tìm hiểu một số cây cối, con vật có ở địa phương.
+ Phương án 2:
*Hoạt động 2:
+ Bước 1: 
GV hỏi: Các em sống ở miền nào?
+ Bước 2: 
+ Bước 3:
* Hoạt động 3:
+ Bước 1:
+ Bước 2:
+ Bước 3:
* Hoạt động 4:
+ Bước 1: GV chia lớp thành một số nhóm
-GV chia bảng thành các cột tương ứng với số nhóm.
+ Bước 2: GV nói: cây có thân mọc đứng, rễ cọc ...
Lưu ý: mỗi HS trong nhóm chỉ được ghi tên cây và khi HS thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ 2 mới được lên viết.
+ Bước 3:
-Nếu còn thời gian ... 
2. KT: nhận xét qua kiểm tra
3. Bài mới
a/. Giới thiệu:
b/. Phát triển
- BT 2:
- GVGT ảnh sam, dã tràng, còng ( nếu có)
- GV phát phiếu khổ to cho 4 cặp
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Những con vật đi nhân hóa
Từ ngữ nhân hóa con vật
Các con vật được gọi
Các con vật được tả
Cua càng
Tép
Oc
Tôm
Sam 
Còng
Dã tràng
Cái
Cậu
Chú
Bà
Bà
Ong
Thổi xôi, đi hội, cõng nồi
Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng
Vặn mình, pha trà
Lật đật, đi chợ, dắt tay, bà còng.
Dựng nhà
Móm mém, rụng 2 răng, khen xôi dẻo
4. Củng cố: - dặn dò
	- Gv dặn dò HS về nhà HTL bài thơ: cua càng thổi sôi, đọc lại những bài TĐ có yêu cầu HTL trong sách GK TV 3 tập 2 để chuẩn bị cho tiếc KT tới.
	- Nhận xét chung.
Toán 
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Biết tìm số liền trước của một số, số lớn nhất ( số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính.
Đọc và biết phân tích số liệu của một bảng thống kê đơn giản. HS cần làm BT 1,2,3,4( a,b,c) 
II. CHUẨN BỊ
	- GV, HS xem bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. KT: nhận xét qua kiểm tra
3. Bài mới
a/. Giới thiệu
b/. Phát triển:
- BT 1: GV nêu từng số
- BT 4:
4. Củng cố - dặn dò:
- Ôn luyện ở nhà các dạng toán vừa ôn
- Chuẩn bị T 174 Luyện tập chung
- Nhận xét chung
- HS đọc yêu cầu
a/. Hs nêu số liền trước đố 8270 là 8269
b/. HS tự nêu phải khoanh vào chữ nào kết quả là D
HS tự đặt tính rồi tính và chữa bài. HS đọc yêu cầu, tự tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài.
Giải bài
Số bút chì đã bán được:
840 : 8 = 105 (cái)
Số bút chì cửa hàng còn lại:
840-105 = 735 ( cái)
ĐS: 735 cái bút chì
- HS đọc kĩ bảng rồi TL từng câu hỏi
a/. Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô , Mỹ mua 1 búp bê và 1 ôtô, 1 máy bay.
Đức mua 1 ôtô và 3 máy bay
b/. Mỗi bạn đều phải trả: 20.000đ
c/. 2000 x 4 = 8000đ
6000 x 2 = 12000đ
8000 + 12000 = 20.000đ
[
Luyện từ và câu
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 ( TIẾT 5)
I. MỤC TIÊU:
* Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút)
* Nghe – kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng ( BT2) 
II. ĐỒ DÙNG DỴ HỌC
	- 14 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài TĐ có yêu cầu HTL 
	- Tranh minh họa truyện vui bốn cẳng và sáu chân trong SGK
	- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý kể chuyện 
III. CÁC HẠOT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. KT: nhận xét qua kiểm tra
3. Bài mới
a/. Giới thiệu:
b/. Phát triển
- BT 2: 
- GV kể chuyện giọng khôi hài kể xong lần 1, hỏi theo câu hỏi gợi ý
- GV kể lần 2.
GV hỏi: truyện này gây cười ở điểm nào?
- GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện bốn cẳng và sáu chân. Những HS chưa có điểm HTL tiếp tục luyện đọc
- Dặn Hs làm thử bài luyện tập ở tiết 8 để chuẩn bị KT cuối năm
- Nhận xét chung
- HS đọc yêu cầu và các câu hỏi gợi ý 
- Hs quan sát tranh minh họa trong SGK
- HS chăm chú nghe.
- Một số HS giỏi kể lại câu chuyện 
- Từng HS tập kể.
- HS nhìn bảng đã chép các gợi ý, thi kể nội dung câu chuyện
- Truyện gây cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tốc độ càng cao.
- cả lớp bình chọn những bạn kể hay và hiểu tính khôi hài của câu chuyện.
Thứ năm ngày 13 tháng 05 năm 2010
Tập viết
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 2 ( TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU:
* Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch một đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/ phút)
* Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai ( BT2) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- 14 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài TĐ có yeue cầu HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. KT: nhận xét qua kiểm tra
3. Bài mới
a/. Giới thiệu:
b/. Phát triển
- BT 2:
- GV đọc một lần bài chính tả Sao mai
- GV nói: với HS về sao mai. Tức là sao kim có màu vàng xanh thường có vào lúc sáng sớm có tên là sao mai, mọc vào chiều tối được gọi là sao hôm.
- Ngôi sao mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?
- GV đọc cho Hs viết
- Chấm và chữa bài 
GV thu bài, chấm điểm
4. Củng cố - dặn dò:
- GV khuyến khích HS về nhà HTL bài thơ sao mai
- Dặn Hs làm thử bài luyện tập ở T9 để chuẩn bị KT cuối năm
- Nhận xét chung.
- Nghe - viết bài sao mai
- Hai, ba HS đọc lại
- KHi bé ngủ dậy thì thấy sao mai đã mọc, gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa, mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết sao vẫn làm bài mải miết.
- Hs nói về cách trình bày thơ 4 chữ.
- Đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ cần viết hoa, viết ra nháp những chữ mình dễ mắc lỗi
- HS viết
Toán
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
Biết tìm số liền sau của một số, biết so sánh các số, biết sắp xếp một nhóm 4 số, biết cộng, trừ, nhân, chia, với các số có đến 5 chữ số. Biết các tháng nào có 31 ngày. Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. HS cần làm BT 1,2,3,4(a) 5 ( tính một cách) 
II. CHUẨN BỊ
	- GV, HS : chuẩn bị bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. KT: nhận xét qua kiểm tra
3. Bài mới:
a/. Giới thiệu:
b/. Phát triển
- Gv tổ chức cho Hs tự làm rồi chữa bài.
BT1: 
a/. GV nêu lần lượt dãy số 92458, 69509
b/.
- Khi chữa bài nên cho HS nêu cách làm bài để ôn lại cách so sánh hai số có 5 chữ số.
- BT 2:
- BT 3:
- BT 4:
- BT 5
4. Củng cố - dặn dò:
- Chốt lại các dạng toán đã ôn.
- Liên hệ - giáo dục HS
- Nhận xét chung
- chuẩn bị T 175
- 1 Hs đọc yêu cầu
- Hs viết số liền trước của 92458, viết số liền sau của 69509 rồi đọc kết quả
+ Số liền trước của 92458 là: 92457. HS tự sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn để có 69134, 69314, 78507, 83507.
1 HS đọc yêu cầu
- Hs tự đặtt ính rồi tính
+ Nên nêu lại cách tính
1 HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Khi làm bài HS có thể dùng lịch cả năm để KT kết quả.
- Các tháng có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12.
- HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa HS nêu lại cách tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết.
a/. x x 2 = 9358 b/. x : 2 = 436
 x = 9358 : 2 x = 436 x 2
 x = 4664 x = 872
Một HS đọc yêu cầu:
- HS tự làm bài rồi chữa bài. HS nên trình bày các cách giải.
Bài giải
Cách 1: chiều dài của hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là
18 x 9 = 162 ( cm2)
ĐS: 162 cm2
Cách 2: Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông là:
9 x 9 = 81 ( cm2)
Diện tích của hình chữ nhật: 
81 x 2 = 162 (cm2)
Đáp số: 162 cm2
Thư nhiên xã hội
Ôn tập học kì II tự nhiên 
Thứ sáu ngày 14 tháng 05 năm 2010
Tiết 7, tiết 8 
KIỂM TRA 
TOÁN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC ĐỂ GV THAM KHẢO
I. MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra kết quả học tập của HS.
	+ Tìm số liền sau của số có bốn chữ số hoặc 5 chữ số
	- So sánh các số có 4 chữ số hoặc 5 chữ số 
	- Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có 4 chữ số hoặc 5 chữ số, nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
	- Xem đồng hồ, mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng.
	- Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
	- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. DỰ KIẾN ĐỀ KIỂM TRA TRONG 40 PHÚT
	Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu a, b, c, d hãy khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng.
1. Số liền sau của số 54829 là
A. 54839	B. 54819	C. 54828	D. 54830
2. Số lớn nhất trong các số 8576, 8756, 8765, 8675 là
A. 8576	B. 8756	C. 8765	D. 8675
3. Kết quả của phép nhân 1614 x 5 là
A. 8070	B. 5050	C. 5070	D. 8050
4. Kết quả của phép chia 28360 : 4 là
A. 709	B: 790	C: 7090	D. 79
5. Nền nhà của một phòng học là hình chữ nhật có chiều rộng khoảng
A. 50m	B. 5dm	C. 5 m	D. 5 cm
Phần 2: Làm các cbài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính
	16427 + 8109	93680 - 7245
2. Hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ. Viết tiếp vào chỗ chấm
a/. Chu vi hình chữ nhật ABCD là
b/. Diện tích hình chữ nhật ABCD là
3. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
4. Giải bài toán
	Một vòi nước chảy vào bể trong 4' được 120l nước. Hỏi trong 9phút vòi nước đó chảy vào bể được bao nhiêu l nước? ( số lít nước chảy vào bể trong mỗi phút đều như nhau)
III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ:
	* Phần 1: (2,5đ): mỗi lần khoanh vào chữ đứng trước câu TL đúng được 1/2 điểm
	- Kết quả là: bài 1: D bài 2 C, bài 3 A, bài 4 C, bài 5 C
	* Phần 2: (7,5 đ)
	- Bài 1: ( 2đ). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1đ
	- Bài 2: (2đ). 
	a/. Viết vào chỗ chấm : (5+3) x 2 = 16 (cm) được 1đ
	b/. Viết vào chỗ chấm: 5 x 3 = 15 (cm2) được 1đ
	- Bài 3: (1đ). Mỗi lần viết đúng đồng hồ chỉ mấy giờ và mấy phút được 1/2 điểm kết quả là
a/. Viết 8 giờ 25 phút được 1/2 điểm
b/. Viết 10 giờ 45 phút ( hoặc 11 giờ kém 15 phút) được 1/2 điểm
	- Bài 4: (2,5 đ)
	+ Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số lít nước mỗi phút vòi nước chảy vào bể được 1đ.
	+ Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số lít nước vòi nước chảy vào bể trong 9 phút được 1 đ.
	+ Nêu đáp số đúng được 1/2 điểm.
SINH HOẠT LỚP
( Lồng ghép SHNGLL Chủ điểm: Bác Hồ Kính yêu)
I . MỤC TIÊU : 
 - Giúp học sinh hiểu được việc đi học đúng giờ , biết lễ phép với thầy cô giáo , đoàn kết giúp đở bạn bè trong lớp và những em nhỏ  Hiểu được ngày lễ lớn trong tháng..
 - Rút kinh nghiệm công tác tuần qua . Nắm kế hoạch công tác tuần tới 
 II. CHUẨN BỊ :
 - Báo cáo tuần qua. Kế hoạch tuần tới.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
 1. Khởi động : Hát .
 2. Báo cáo công tác tuần qua : 
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua .
- Lớp trưởng tổng kết chung .
- Giáo viên chủ nhiệm có ý kiến nhận xét qua các báo cáo của cán sự lớp 
 3. Triển khai công tác tuần tới : 
 *Tích cực thi đua lập thành tích trong học tập . Tích cực học tập và làm theo 5 Điều Bác Hồ Dạy văn nghệ ca ngợi ơn của Đảng và Bác Hồ, kĩ niệm ngày sinh của Bác Hồ 19/05 .Thực hiện đúng theo Nội quy của lớp học , nhà trường . Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp , vệ sinh cá nhân . Giữ trật tự trong lớp học hăng hái phát biểu trong học tập , giúp đỡ những bạn bè về học tập.
- Thực hiện đi học đúng giờ ,đầu tóc , quần áo , thân thể sạch sẽ trước khi đến lớp . Thực hiện vệ sinh răng miệng . Thực hiện tốt về an toàn giao thông . 
 4. Sinh hoạt tập thể : 
- Thực hiện nghiêm túc trong sinh hoạt tập thể .
 5. Tổng kết :
- Hát kết thúc .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_hoc_khoi_3_tuan_35.doc