Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 16

Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 16

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

ĐÔI BẠN

I/.Mục tiêu:

A. Tập đọc

Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).HS khá, giỏi: Trả lời được các câu hỏi 5 trong SGK.

B. Kể chuyện:

Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý

HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 27 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
ĐÔI BẠN
I/.Mục tiêu:
A. Tập đọc
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).HS khá, giỏi: Trả lời được các câu hỏi 5 trong SGK.
B. Kể chuyện: 
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II/Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài tập đọc. 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
+Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào?
+Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào?
+Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?
+Từ gian thứ ba của nhà rông dùng để làm gì?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu:Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. 
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó: 
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
-YC HS đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
 HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
* Tìm hiểu đoạn 1.
Hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đên 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
-Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến đã có một hành động đáng khen để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen?
*HS đọc đoạn 2
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quí?
*HS đọc đoạn 3
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
-YC HS nêu câu hỏi 5 :Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình. HS khá, giỏi trả lời 
* GV kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người giúp mình.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn đoạn 3 và đọc diễn cảm
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc đoan 3
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* Kể chuyện:
a. Xác định YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1.
-Nhận xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.( Từng cặp kể chuyện)
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. 
- 1 HS K,G kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố:
 -Hỏi em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn)? 
5. Dặn dò: 
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo.
Nhận xét tiết học
-4 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc các từ: nươm nượp, ướt lướt thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, 
- học sinh đọc từng đọan trong bài
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Người làng quê như thế đấy,/ con ạ. // Lúc đất nước còn chiến tranh, / họ sẵn lòng sẻ nhà / sẻ cửa.// Cứu người, / họ không hề ngần ngại.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu: 
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
 -Mỗi nhóm 3 - 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
-từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-HS lắng nghe.
-Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.
-Câu nói của bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
=> Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đã đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc. 
-HS xung phong thi đọc.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố Thành đón mến ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong thành phố, ở đâu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất.
HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I/.Mục tiêu: 
 Biết làm tính và giải tốn cĩ hai phép tính 
.HS K,G làm thêm BT4/cột 3,5, BT5.
II / Chuẩn bị: 
Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK. 
III/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
-KT các bài tập đã giao về nhà của tiết 75.
Nhận xét
3/Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1:
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:-Gọi 1 HS nêu YCBT. 
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
*Nhận xét-tuyên dương
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Bước thứ nhất đi tìm gì?
+Bước thứ hai đi tìm gì?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 :(cột 1,2,4)
-Gọi 1 HS đọc cột đầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:Dành cho HS K,G
-YC HS quan sát hình để tìm đồng hồ có hai kim tạo thành góc vuông.
-YC HS so sánh hai góc của hai kim đồng hồ còn lại với góc vuông.
Nhận xét tuyên dương
4/ Củng cố :
- Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
-Chốt lại nd bài.Giáo dục liên hệ
5/ Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và làm bài tập. 
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nhắc lại
-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm PBT
Thừa số
324
3
150
4
Thừa số
3
4
Tích
972
600
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 HS nêu.
-4 HS lên bảng –lớp làm bảng con
-Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?
+Cửa hàng có 36 máy bơm
+Số bơm bán được là 1/9 số số máy bơm
Bài toán hỏi còn lại bao nhiêu máy bơm.
Số máy bơm đã bán
Số máy bơm còn lại
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở
Bài giải:
Số máy bơm đã bán:
36 : 9 = 4 (máy)
Số máy bơm còn lại:
36 – 4 = 32 (máy)
 Đáp số: 32 máy bơm
-Đọc bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 4.
-Ta lấy số đó nhân với 4.
-Ta lấy số đó trừ đi 4.
HS làm bảng nhóm 
HS K,G làm thêm BT4/cột 3,5,	
- Các nhóm trình bày
HS quan sát hình và trả lời
-Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông.
- HS nhắc lại
Chuẩn bị bài:Làm quen với biểu thức
Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) 
ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu:
Chép và trình bày đúng bài chính tả.
Làm đúng  ... héo rũ.
-Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ, nên héo rũ.
+Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
-HS kể kại câu chuyện trước lớp
-Kể chuyện theo cặp.
-HS đọc yêu cầu của bài và phần gợi ý.
-Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình chọn.
-1 HS làm mẫu
+Tuần trước em được xem 1 chương trình ti vi kể về 1 bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới cái ao rất rộng và lắm cá, cảnh 2 con trai của bác bằng tuổi như chúng em cưỡi trên 2 con bò vàng rất đẹp, tay cầm roi dẫn đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê.
HS kể cùng nhau
-Kể cho bạn nghe những điều em biết về thành thị và nông thôn.
-Cả lớp bình chọn những bạn nói về thành thị hoặc nông thôn hay nhất.
- HS kể 
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/.Mục tiêu : 
Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ cĩ phép cộng , phép trừ ; chỉ cĩ phép nhân , phép chia ; cĩ các phép cộng , trừ , nhân , chia .
Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức. HS K,G làm thêm BT4.
II/ Chuẩn bị: GA, SGK
 HS :PHT, VỞ
III/ Các hoạt động dạy –học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
Cho hs làm bc-gọi 2 hs BL
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
-HD: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào và phải áp dụng qui tắc nào để tính cho đúng.
-YC HS nhắc lại cách tính của hai biểu thức 
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2 :-Tiến hành tương tự như bài tập 1.
-YC HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 3: 
-Cho HS tự làm bài
-Chấm bài ,sửa bài
-Nhận xét.tuyên dương
Bài 4:Dành cho HS K,G
-Hướng dẫn: Đọc biểu thức, tính giá trị của biểu thức ra giấy nháp, tím số chỉ giá trị của biểu thức có trong bài, sau đó nối biểu thức với số đó.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
4/ Củng cố, 
-Trong biểu thức có các phép tính cộng ,trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào? 
. Giáo dục liên hệ
5/ Dặn dò: 
-Về nhà xem lại bài và giải vào vở BT. 
-Ôn lại các bài toán về tính giá trị của biểu thức.
Chuẩn bị bài: Tính giá trị biểu thức (tt)
-Nhận xét tiết học
-2 học sinh lên bảng làm bài.
500 + 6 x 7 = 500 + 42
	= 542
93 – 48 :8 = 93 – 6 
 = 87
-Nghe giới thiệu. 
-HS đọc yêu cầu của bài.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm BC
- HS nhắc lại
- HS làm PHT
- HS nhận xét 
HS làm vở
 a.81 : 9 + 10 = 9 + 10 
 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2
 = 90
b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60
 = 28
 12 + 7 x 9 = 12 + 63
 = 75
-2 HS K,G đại diện 2 dãy lên thi nối 
- HS trả lời 
HS nghe
CHÍNH TẢ (nhớ – viết)
VỀ QUÊ NGOẠI
I . Mục tiêu:
Nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. 
Làm đúng bài tập 2b.
II .Chuẩn bị:
Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
Tiết chính tả này các em sẽ nhớ và viết lại 10 dòng thơ đầu trong bài thơ Về quê ngoại và làm BT phân biệt hoặc thanh hỏi / thanh ngã. - GV ghi tựa 
b.Hướng dẫn viết chính tả:
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.
-Hỏi: Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào? 
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Trong đoạn thơ những chữ nào được viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả.(Nhớ viết)
- Gv đọc mẫu
-GV theo dõi quan sát HS viết bài.
- GV đọc mẫu
*Chấm bài.
- Gv sửa lỗi
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2/b
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm? Giải câu đố?
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
4.Củng cố, 
-YC đọc lại 2 câu đố BT2/b
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở BT 2, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi trở lên phải viết lại bài 
-Nhận xét tiết học.
-chuẩn bị bài:Mồ côi xử kiện
-1 HS viết bảng lớp,
 HS dưới lớp viết vào bảng con
- trật tự , châu chấu, 
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Ở quê có đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá thuyền trôi.
- Thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.
-Những chữ đầu dòng thơ.
- HS nêu
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-Hslắng nghe
-Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
- HS soát lỗi
-Đổi chéo vở và dò bài.
-Nộp 5 -7 bài chấm điểm nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm VBT
-HS đọc yêu cầu, giải miệng:
Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.
(Là cái lưỡi cày)
Thuở bé em có hai sừng
Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuổi đã già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
 (Là mặt trăng vào những ngày đầu tháng, giữa tháng, cuối tháng.
-HS đọc
THỦ CÔNG
CẮT, DÁN CHỮ E 
I.Mục tiêu:
Biết cách kẻ, cắt dán chữ E.
 Kẻ, cắt, dán được chữ E.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau .Chữ dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E .Các nét chữ thẳng và đều nhau .Chữ dán phẳng .
II. Chuẩn bị:
GV chuẩn bị tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: Cắt dán chữ V
-GV chấm một số em lần trước chưa hoàn thànhviệc cắt dán .
-KT đồ dùng của HS.
-Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Tiết học hôm nay tập cắt dán chữ cái đơn giản đó là chữ E. GV ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét
GV giới thiệu mẫu chữ E và hướng dẫn hs quan sát rút ra nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1ô
+Nửa phía trên và nửa phí dưới của chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau.(GV dùng chữ mẫu để rời, gấp đôi theo chiều ngang).
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu:
 Bước 1: Kẻ chữ E.
+Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 2ô rưỡi
+Chấm vào điểm đánh dấu chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu. (Hình 1)
 Bước 2: Cắt chữ E.
 +Do tính chất đối xứng nên không cần cắt cả chữ E mà chỉ gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa, (mặt trái ra ngoài). Sau đó, cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ E như chữ mẫu. (Hình 2)
Bước 3: Dán chữ E.
+Thực hiện tương tự như dán cát chữ cái ở bài trước 
Hoạt động 3: Thực hành cắt dán chữ E.
-GV gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ E.
-YC HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ E.
-GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-Tổ chức HS trưng bày sản phẩm, đánh giá và nhận xét sản phẩm 
*Biết cách kẻ, cắt dán chữ E.
* Kẻ, cắt, dán được chữ E.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau .Chữ dán tương đối phẳng.
4. Củng cố 
–Nhắc lại quy trình cắt , dán chữ E
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS
5/ Dặn dò:.
-Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo,  “ Cắt dán chữ VUI VẺ “
*Nhận xét tiết học
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
-HS nhắc.
- HS quan sát và nhận xét 
+Nét chữ rộng 1ô, nửa phía trên và nửa phía dưới của chữ E giống nhau. Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa trên và nửa dưới của chữ trùng khít nhau.
-HS theo dõi từng bước
 Hình 1.
 Hình 2.
-HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
-Bước 1: Kẻ chữ E
-Bước 2: Cắt chữ E
-Bước 3: Dán chữ E
-HS thực hành kẻ, cát, dán chữ E.
-HS thực hiện dán vào vở 
- Mang SP lên trưng bày.
Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ E .Các nét chữ thẳng và đều nhau .Chữ dán phẳng .
- HS nhắc lại
-Lắng nghe rút kinh nghiệm.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
1.Nhận định tuần 16
Các em đi học đầy đủ,nề nếp ra vào lớp tốt ,đúng giờ
Làm bài học bài đầy đủ
Tập vở trình bày tương đối sạch sẽ
=> Tuy nhiên còn một số bạn trong giờ học còn nói chuyện riêng 
Chữ viết còn cẩu thả 
2. Kế hoạch tuần 17:
Thi đua học tốt chào mừng ngày 22/12
Tiếp tục ổn định nề nếp,đi học đều đúng giờ
Truy bài đầu giờ nghiêm túc (vào lớp trước 10 phút )
Tác phong ,đạo đức cần chỉnh đốn lại ..
Nghỉ học phải có giấy xin phép
Vệ sinh lớp không xả rác
Tiếp tục thu gom giấy vụn
Vệ sinh thân thể sạch sẽ
Tập vở giữ gìn cẩn thận không bỏ giấy trăng,dơ
Học bài,làm bài đầy đủ khi đến lớp
Cả lớp luôn tích rèn luyện chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_khoi_3_tuan_16.doc