Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 18

Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 18

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I

TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

 -Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút) , trả lời được một câu hỏi trong nội dung đoạn bài, thuộc 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.

 -Nghe – viết đúng, rình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

* HSKG : Đọc tương đối lưu loát đoạn văn, viết đúng và đẹp tương đối bài CT( tốc độ trên 60 chữ/15 phút)

 

doc 24 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU 
	-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút) , trả lời được một câu hỏi trong nội dung đoạn bài, thuộc 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.
	-Nghe – viết đúng, rình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viếtä khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
* HSKG : Đọc tương đối lưu lốt đoạn văn, viết đúng và đẹp tương đối bài CT( tốc độ trên 60 chữ/15 phút)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bảng.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút)
 Mục tiêu:
- Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kĩ năng đọc hiểu : trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
 Cách tiến hành:
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý : Tuỳ theo số lượng, chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4. Các tiết 5, 6, 7 kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: Viết chính tả (15 phút)
 Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng.
 Cách tiến hành:
- GV đọc đoạn văn một lượt.
- GV giải nghĩa các từ khó.
+ Uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy.
- Hỏi : Đoạn văn tả cảnh gì ?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. 
- Thu, chấm bài.
- Nhận xét một số bài đã chấm.
* 4. Củng cố, dặn dò(4 phút)
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
- hát vui
- HS nêu sự chuẩn bị
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại.
- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
- Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát, tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
- Các từ : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
- Nghe GV đọc và chép bài.
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
TIẾT 2
I. MỤC TIÊU
	-Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút) , trả lời được một câu hỏi trong nội dung đoạn bài, thuộc 2 đoạn thơ đã học ở học kì I.
	-Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài (1 phút)
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút)
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
* Hoạt động 2 : Ôân luyện về so sánh (8 phút)
 Mục tiêu:
- Ôn luyện cách so sánh.
Cách tiến hành:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
- Hỏi : Nến dùng để làm gì ?
- Giải thích : nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây (cái) dù giống như cái ô : Cái ô dùng để làm gì ?
- Giải thích : dù là vật như chiếc ô dùng để che nắng, mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch một gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh : 
+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
* Hoạt động 3 : Mở rộng vốn từ (7 phút)
 Mục tiêu:
- Ôn luyện về mở rộng vốn từ.
Cách tiến hành:
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
- Chốt lại và giải thích : Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò (4 phút)
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
- Nhận xét câu HS đặt.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bài sau.
Hát vui
- HS trình bày
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS tự làm vào vở nháp.
- 2 HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời.
như
Những cây nến khổng lồ.
Đước mọc san sát, thẳng đuột.
như
Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
- 5 HS đặt câu.
TOÁN
Tiết:86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vân dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có có liên quan đến chu vi hình chữ nhật.
II.Đồ dùng dạy học:
 Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2/95 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới: GV gioiù thiệu bài
ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Ôn tập về chu vi các hình (6’)
Mục tiêu:
HS ôn tập về cách tính chu vi các hình.
Cách tiến hành:
- Gv vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là: 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c hs tính chu vi của hình này
- Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào?
Kết luận:
Muốn tính chu vi của hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
* Hoạt động 2 : Tính chu vi hình chữ nhật (6’)
Mục tiêu:
Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
Cách tiến hành:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm
- Y/c hs tính chu vi của hcn ABCD
Kết luận:
 Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
*Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành (12’)
Mục tiêu:
Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học
Cách tiến hành:
* Bài 1
- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài
-Y/c hs nêu lại cách tính chu vi HCN
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi HCN có chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
-Y/c hs làmbài
-Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 3
- 1hs nêu y/c của bài
- Hướng dẫn hs tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời đúng
* 4 : Củng cố, dặn dò (5’)
- Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì ?
- Về nhà làm lại bài 1,2
- Nhận xét tiết học
- Hs tính
Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
- Quan sát hình vẽ
- 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm = 14cm
Hoặc (4+3) x 2=14 (cm)
- HS nhắc lại qui tắc
- Hs làm bài vào vở, 2hs lên bảng làmbài
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(10+5) x 2 = 30 (cm)
b)Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm)
- Mảnh đất HCN
- Chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
- Chu vi của mảnh đất
 Giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+20) x 2=110 (m)
 Đáp số:110 m
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) x 2 =188 (m)
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(54 + 40) x 2 =188 (m)
Vậy chu vi hcn ABCD bằng chu vi hcn MNPQ
HS nêu
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
	TIẾT 3
I. MỤC TIÊU
-Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
-Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
Bài tập 2 phô tô 2 phiếu to và số lượng phiếu nhỏ bằng số lượng HS.
Bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (15 phút)
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
* Hoạt động 2: Luyện tập viết giấy mời theo mẫu. (15 phút)
 Mục tiêu:
- Luyện tập viết giấy mời theo mẫu.
Cách tiến hành:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
- Phát phiếu cho HS, nhắc HS ghi nhớ nội d ...  em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không ?/ Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không ? Em Bi còn hay khóc nhè không ?...
- 1 HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư.
- HS tự làm bài.
- 5-7 HS đọc lá thư của mình.
TOÁN
Tiết 89 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Biết làm phép tính nhân , chia trong bảng , nhân (chia) số có 2,3 chữ với số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức.
- Biết tính chu vi hcn, hình vuông, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số.
II/ chuẩn bị : Bài tập ghi sẵn
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 4
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động : Luyện tập - Thực hành (25’)
 Mục tiêu:
- Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân , chia trong bảng, nhân, chia số có 2, 3 chữ với số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức
- Củng cố cách tính chu vi hcn, hình vuông, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số
Cách tiến hành: 
* Bài 1 -1 hs nêu y/c của bài
 - Y/c hs tự làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 2 - 1 hs nêu y/c của bài
 - Y/c hs tự làm bài
 - Chữa bài ,y/c một số hs nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài 
 - Nhận xét và cho điểm hs
* Bài 3 - Gọi 1 hs đọc đề bài
 - Y/c hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
-Y/c hs làm bài
 - Chữa bài và cho điểm hs
 * Bài 4
 -1 hs đọc đề bài
 - Bài toán cho biết những gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
- Y/c hs làm tiếp bài
- Chữa bài và cho điểm hs 
*Bài 5HSKG: ( Cho HS nêu cách tính và kết quả)
-1hs nêu y/c của bài
-Y/c hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài
4.Củng cố, dặn dò (5’)
- Về ôn tập thêm về phép nhân, phép chia
- Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì
- Về nhà làm bài 1, 2/102VBT
- Hs làm vào vở
- Hs cả lớp làm vào vở, 2hs lên bảng làm bài
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 20m
- Có 81 mét vải, đã bán 1/3 số vải
- Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán
- Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Số mét vải đã bán là:
 81:3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
 81- 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
a) 25 x 2+30 = 50+30
 = 80
b)75 +15 x 2 =75 +30
 =105
c) 70+30 : 2 =70 +15 
 = 85
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
VỆ SINH MƠI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu :
 -Nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định
* GDMVMT : Giáo dục HS có ý thức BVMT trong cuộc sống hằng ngày
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải, các hình trong SGK trang 68, 69
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ ) 
Bài cũ : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( 4’ )
Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,  mà em biết
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 1’ ) Vệ sinh môi trường 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( 13’ ) 
Mục tiêu : HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý :
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,  thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp ( 13’ ) 
Mục tiêu : HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
Cách tiến hành :
Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý :
+Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
+Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? 
+Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
+Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống : đường phố, ngõ xóm, bản làng 
Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời của học sinh và căn cứ vào phần trả lời của học sinh, Giáo viên giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh.
Tên xã (huyện)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
* GV kết hợp Giáo dục HS có ý thức BVMT trong cuộc sống hằng ngày” Không vứt rác bừa bải, giữ sạch xung Môi trường xung quanh....
Hát
Học sinh liên hệ 
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh
Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như : ruồi, muỗi, chuột,
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh liên hệ 
Củng cố – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 37 : Vệ sinh môi trường ( tiếp theo ) .
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
TIẾT 7
I. MỤC TIÊU
Kiểm tra đọc theo yêu cầu cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3, học kì I (Bộ GD và ĐT – Đề kiểm tra cấp Tiểu học, lớp 3 NXB Giáo dục 2008)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
4 tờ giấy viết sẵn bài tập 2 và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. KTBC : KT sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới : 
* giới thiệu bài (1 phút)
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài.
* Hoạt động 1: Kiểm tra HTL (15 phút)
- Tiến hành tương tự như tiết 5.
* Hoạt động 2: Ôân luyện về dấu chấm, dấu phẩy (15 phút)
 Mục tiêu:
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phấy.
Cách tiến hành:
-Gọi HS đọc thêm chuyện vui Người nhát nhất.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Hỏi : Bà có phải là người nhát nhất không ? Vì sao ?
- Chuyện đáng cười ở điểm nào ?
4.Củng cố, dặn dò (4 phút)
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vui Người nhát nhất.
- Làm trước tiết luyện tập 8 để chuẩn bị làm bài kiểm tra.
Hát vui
HS nêu sự chuẩn bị
- HS đọc thầm để hiểu nội dung chuyện.
- 4 HS đọc bài trên lớp.
- Bà không phải là người nhát nhất mà bà lo cho cậu bé khi đi ngang qua đường đông xe cộ.
- Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩ là bà rất nhát.
TỐN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
( TRƯỜNG RA ĐỀ)
------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
Tiết 8
I. MỤC TIÊU 
	*Kiểm tra (Viết) theo yêu càu cần đạt về kiến thức, kĩ năng cuối học kì I.
	- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ “Anh §om §ãm”. 
	- Viết đoạn văn ngắn(5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ, người thân đối với em.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
+ Ho¹t ®éng1: Nghe- viÕt bµi thơ (12 Phút) 
Gv ®äc bµi th¬ cho Hs nghe, c¶ líp theo dâi sgk.
Nh÷ng ch÷ nµo trong bµi ®­ỵc viÕt hoa ? v× sao ?
Nªu theo yªu cÇu – HS luyƯn viÕt c¸c ch÷ vµo b¶ng con
Gv uèn n¾n chØnh sưa c¸ch viÕt - ®äc bµi cho viÕt vµo vë
Chĩ ý sưa c¸c t­ thÕ cho hs - Giĩp HS so¸t bµi vµ ch÷a lçi
Gv chÊm 1 sè bµi, nhËn xÐt bµi viÕt , nh¾c nhë dỈn dß ./. 
Ho¹t ®éng 3: ViÕt ®o¹n v¨n ng¾n. (28 phút)
H·y viÕt mét bøc th­ cã néi dung th¨m hái b¸o tin cho mét ng­êi mµ em yªu mÕn (nh­: «ng, bµ, chĩ , b¸c, b¹n cị )
	-Cho học sinh viết bài.
	Thu bài, nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------
sinh ho¹t líp TuÇn 18
®¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn 18 –kÕ ho¹ch tuÇn 19
I/Mơc tiªu:
Giĩp h/s biÕt nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ t×nh h×nh thùc hiƯn nỊ nÕp tuÇn 18
N¾m b¾t kÕ ho¹ch tuÇn 18.
II/C¸c HD chđ yÕu: 
H§1: NhËn xÐt ®¸nh gi¸ nỊ nÕp tuÇn 18
TC cho líp tr­ëng nhËn xÐt ®¸nh gi¸ viƯc thùc hiƯn nỊ nÕp tuÇn 18.
GV nhËn xÐt chung: 
§i häc : ®Çy ®đ, ®ĩng giê. 
- XÕp hµng: cßn chËm, ån
Sinh ho¹t nghiªm tĩc . 
VS líp: s¹ch sÏ. 
Lµm bµi: ch­a ®©ú ®đ. 
*TC xÕp lo¹i thi ®ua tuÇn 18
H§2: KÕ ho¹ch tuÇn 19
Thùc hiƯn kÕ ho¹ch cđa nhµ tr­êng triĨn khai.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_khoi_3_tuan_18.doc