Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 4

Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 4

I.Mục đích, yêu cầu:

A.Tập đọc .

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ có thểlàm tất cả.

( trả lời cu hỏi SGK)

-B.Kể chuyện.

· Bước đầu Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn Khối 3 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng9 năm 2009
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Người mẹ 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con. Vì con,người mẹ có thểlàm tất cả.
( trả lời câu hỏi SGK)
-B.Kể chuyện.
Bước đầu Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
( 5’)
2.Bài mới:
2.1.GTB :(2’)
2.2.Luyện đọc
-Đọc mẫu
-HD đọc và giải nghĩa từ. (14’)
2.3HD tìm hiểu bài (18’)
2.4:Luyện đọc lại (17’)
2.4KỂ CHUYỆN
Nêu nhiệm vụ.
HD câu chuyện theo vai. (20’)
3.Củng cố, dặn dò. ( 2’)
-cô giáo tí hon 
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi GV nêu
-Đánh giá, cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu cả bài
-Yêu cầu HS đọc câu.
-Ghi nhanh từ HS đọc sai lên bảng cho HS đọcđúng
-Chú ý sửa phát âm sai.
-Hướng dẫn đọc đoạn:
-Thi đọc.
-Giải nghĩa từ:SGK
-Cả lớp đọc thầm.
-Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1.
-Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho?
-Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho?
-Thái đôï của thần chết khi thấy người mẹ ?
-Người mẹ trả lời thế nào?
*KL: Mẹ dũng cảm không sợ thần chết và có thể hi sinh tất cả vì con.
-Đọc mẫu đoạn 4.
-Nhận xét ghi điểm HS.
-Chú ý chỗ ngắt nghỉ
-Nhận xét ghi điểm.
-Tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai.
*-Lời nhân vật cần đúng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, kèm theo điệu bộ và cử chỉ.
-Nhận xét, đánh giá.
-Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS.
-2-3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Nhắc lại.
-Lắng nghe, nhẩm.
-Đọc từng câu nối tiếp nhau
-Phát âm đúng các từ đọc sai.
-Đọc từng đoạn nối tiếp.
-Đọc theo nhóm.
-4 nhóm cử đại diện đọc
-Thi đọc trong nhóm.
-1em đọc chú giải sgk
-HS đọc thầm đoạn 1
1-HS kể,lớp nhận xét.
-1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp đọc thầm theo
-Ôâm lấy bụi gai ủû ấm.
-Đọc thầm đoạn 3.
-Khóc để đôi mắt rơi xuống hồ
-1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm.
-Không hiểu vì sao bà mẹ đến được.
-Vì bà là mẹ.
-HS đọc thầm cả bài, trao đổi chọn ý đúng câu 4.
-HS đọc
-Phân vai đọc đoạn 4
-Phân vai đọc cả truyện
-Bình chọn người đọc hay nhất
-HS nêu lại yêu cầu.
-HS lập nhóm phân vai
:Thần chết, thần đen, tôi, bụi gai, hồ nước, người mẹ.
-Vai người dẫn chuyện
-HS thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.
*-Người mẹ dũng cảm, yêu con và làm tất cả vì con.
-Về nhà tập kể.
Môn: TOÁN
Bài:..Luyện tập chung 
I:Mục tiêu:
	Giúp HS : 
-Làm được tính cộng, trừ, các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn liên quan đến so sánh 2 số lớn hơn, kem nhau 1 số đơn vị
II:Chuẩn bị:
Bút chì, màu.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. ( 4’)
2.Bài mới.
2.1 GTB ( 2’)
2.2 Giảng bài.
Bài 1(8’)
-Củng cố về đặt tính.
Bài 2. (9’)
-Củng co átìm x
Bài 3 Tính ( 7’)
Củng cố về thực hiện dãy tính.
Bài 4. Bài giải
(8’)
3.CC, dặn dò 2’
GV vẽ: 15 quả cam
 10 bông hoa
Khoanh 1/3 số cam
 1/5 số hoa.
-Dẫn dắt ghi tên bài
?Yêu cầu bài là gì?
- -làm bảng con
-Chữa bảng lớp.
-Nhận xét, sửa.
-Đọc yêu cầu bài .
-X gọi là gì?
-Tìm X làm như thế nào?
-Chấm, chữa.
-Nêu mối quan hệ giữa nhân và chia
-HS đọc yêu cầu bài.
+Bài toán có mấy phép tính?
-Nêu cách thực hiện dãy tính?
-Chấm, chữa
-Gọi hs đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Chấm, chữa nhận xét.
-Chấm chữa bài cho HS.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS thực hiện bảng lớp
-Dưới nhận xét, sửa.
-HS nhắc lại.
Bài 1:
-HS đọc yêu cầu
-Đặt tínhrồi tính.
a:
b: 
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu
a) Xx4=32(thừa số chưa biết)
+tích : thừa số đã biết.
b) X:8=4(số bị chia chưa biết)
+Sbc=thương nhân số chia.
-HS làm bài vào vở.
a)X x4 = 32; b)X : 8 =4
X =32 : 4 ; X= 4x8
X = 8 ; X= 32.
Bài 3:
-HS đọc yêu cầu, làm vở
+Có 2 phép tính,nhân và cộng.
 a)5x9+27= 45 +27 
 =72
b) 80:2-13= 40 – 13
 =27
 +Thực hiện từ trái sang phải.
Bài 4:
-HS đọc yêu cầu 2 em
+Thùng 1: 125 l
+Thùng2: 160 l
?Cả 2 thùng ....l?
-HS giải vở, chữa bảng
 Bài giải 
Cả 2 thùng có số lít dầu là:
 125+ 160 =285 (lít)
 Đáp số :285 lít.
-Về nhà làm lại bài
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I.Mục tiêu:
Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu cơ thể sẽ chết
II.Đồ dùng dạy – học.
Tranh SGK(16,17)
-Sơ đồ vòng tuần hoàn câm. Phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
 (3’)
2.Bài mới.
2.1. GTB (2’)
2.2.Giảng bài.
HĐ1 Thực hành.
MT:Biết nghe nhịp đập của tim và đếm mạch đập (12’)
HĐ2. Làm việc với SGK.
MT: Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ (12’)
HĐ3 trò chơi ghép chữ vào hình (9’)
3.Củng cố, dặn dò. (2’)
-Kể tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn?
-Máu gồm những thành phần nào?
-Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
HD: áp tai vào ngực bạn nghe rồi đếm nhịp đập trong 1 phút.
-Đặt ngón tay trái vào cổ tay trái đếm số nhịp đập trong phút.
-Khi áp tai vào ngực bạn em nghe thấy gì?
-Khi đặt đầu ngón tay lên tay mình hoặc tay bạn cảm thấy gì?
*KL: Tim đập để bơm máu đi nuôi cơ thể.Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông cơ thể sẽ chết.
-Treo sơ đồ vòng tuần hoàn cam-gợi ý:
-Gọi HS lên chỉ vào sơ đồ.
-Chỉ động mạch, tĩnh mạch, và mao mạch trên sơ đồ và nêu chức năng của máu?
-Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ – chức năng.
-Chỉ đường đi của vòng tuần hoàn lớn – chức năng
*KL:Tim co bóp đẩy máu đi nuôi cơ thể.
Vòng tuần hoàn lớn:đưa máu có nhiều ô xi,và chất dinh dưững đi nuôi cơ thể và nhận chất thải....
-Phát sơ đồ câm – phiếu ghi tên rời
-Nhóm nhanh sẽ thắng cuộc.
-Tổng kết cuộc chơi.
-Nhận xét, tuyên dương.
Nhận xét chung giờ học
-Dặn HS.
-2-3 HS nêu
HS nêu
HS nêu
-HS khác bổ sung.
-Nhắêc lại tên bài.
-HS thực hành - nêu số nhịp đập.
-HS làm mẫu, cả lớp quan sát.
-HS làm việc theo cặp
-Thấy nhịp đập của tim.
-HS trình bày
-HS khác bổ sung
+Lắng nghe ghi nhớ.
-HS quan sát sơ đồ trong SGK
-HS chỉ trên sơ đồ và nêu
-HS thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhóm khác bổ sung.
+Các nhóm thảo luận 5 phút
+Lên ghép chữ vào hình.
-HS chia 2 nhóm lên ghép đúng vị trí.
+Nhận xét sản phẩm nhóm bạn.
-Về chuẩn bị bài sau.
Thø ba ngµy 15 th¸ng9 n¨m 2009
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
	 Bài. NGƯỜI MẸ
I.Mục đích – yêu cầu.
Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi
Làm đúng bái tập 2: a,b
-Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu hoặc vần dễ lẫnd/gi,ân/âng.
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở bài tập. Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ ( 4’)
2.Bài mới.
2.1GTB(1’)
2.2 Giảng bài
a)HD: nghe, viết(8’)
b)HS viết vở (15’)
-Chấm- chữa (3’)
c)HD làm bài tập
Bài2 (5’)
a.Điền gi(d)(r)
giải đố.
Bài 3. Tìm từ chứa d(gi, r)
 (4’)
3.Củng cố, dặn dò. (1’)
Đọc:ngắc ngứ, ngoặc kép,trung thành, chúc tụng.
-Nhận xét, kết luận
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Đọc mẫu bài viết
-Đoạn văn có mấy câu?
-Chữ cái đầu câu viết thế nào?
-Trong bài có tên riêng nào?
-Tên riêng viết như thế nào?
GVĐọc: Thần Chết, Thần đêm Tối, giành lại, khó khăn.
-Đọc thong thả từng câu
-Đọc soát
-Chấm một số bài.
-Nhận xét.
-Treo bảng phụ
-Đọc đề,làm bài vào vở
Nhận xét, sửa sai.
-Yêu cầu đọc đề tìm hiểu ,lựa chọn bài 3a hoặc 3b.
-Cảï lớp làm vở BT.
-Chữa bài cho HS
-Nhận xét chung giờ học
-Dặn HS
-Viết bảng
-Đọc lại.
-Nhắc lại
+Đọc nhẩm-2-3 HS đọc
-4 câu
-Viết hoa
-HS nêu
-Viết hoa
-HS viết bảng con
-Đọc lại
-Viết vở
-HS soát- chữa lỗi.
+7-10 bài.
+HS đọc đề, làm bài, chữa bảng lớp.
a) ra ,da (Là hòn gạch)
b)Là viên phấn trắng.
Hs đọc- làm vở
-Chữa bảng
a: ru-dịu dàng-giải thưởng
b: thân thể –vâng lời-cái
 cân.
Nhận xét bài bạn.
Môn: TOÁN
Bài:KIỂM TRA SỐ 1.
I.Mục tiêu.
Tập trung vào.đánh giá :Kĩ năng thực hiện phép cộng trừ. Cá số có 3 chữ số( có nhớ 1 lần)
Khả năng nhận biết số các phần bằng nhau của đơn vị, dạng: ½,1/3,1/4,1/5,
Giải được bài toán có 1 phép tính
Biết tính độ dài đường gấp khúc( trong phạm vi các số đã học)
II.Chuẩn bị
Vở kiểm tra
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra ( 1’)
2.Ra đề(1’- 4’).
 Bài 1
 (1Điểm)
Bài 2(2,5 điểm)
 Bài 3 :(2’5 điểm)
Bài 4(2,5điểm)
3.Thu bài.
3.CC,dặn dò.1’
-Kiểm tra vở, bút của HS
-Nhận xét
GV chép đề lên bảng
Bài1. Đặt tính rồi tính
327+416= ? 561-244= .......
Bài 2. Khoanh vào 1/3 số hoa.
-Vẻ hoa lên bảng HS vẽ theo rồi khoanh
+Bài3.Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc có bao nhiêu cái cốc?
Bài 4a.Tính đôï dài đường gấp khúc ABCD
b.Đường gấp khúc ABCD có đô ï dài là mấy m?
-Thu bài về nhà chấm.
-Nhận xét, dặn dò ... ả không thay đổi
-Nêu yêu cầu .làm bài bảng.
a)6 x 9 +6 =54+6 ;
 =60 
 6 x5 +29 =30+ 29
 =59
 6x6 +9 = 36+9
 =45
-HS đọc đề.
a,6Đv. b,3 đv
-HS làm vở, chữa bảng
a.1218,24,.30,36, 42, 48 .
b.18,21,24.27, 30,33, 36 
-HS đọc yêu cầu
-Xếp bảng
-1 HS xếp bảng lớp.
-Học thuộc bảng nhân 6, ôn lại các bảng nhân đã học.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
I.Mục tiêu:
Nêu được 1 số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu bài tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm ta bài cũ.
 (4’)
2.Bài mới.
2.1.GTB ( 2’)
2.2.Giảng bài.
HĐ 1. Trò chơi vận động.
MT: so sánh mức độ làm việc của tim. (15’)
HĐ2:Thảo luận nhóm.
MT:Việc nên không nên để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn
 15’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
-Treo lược đồ câm
-Gọi HS lên chỉ và nêu.
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài học
-Các em thấy nhịp tim của các em bây giờ đập như thế nào?
-Chúng ta chơi trò chơi, sau khi chơi xong em hãy xem nhịp tim mình như thế nào?
-Cho HS chơi:
Con thỏ-ăn cỏ-uống nước- chui vào hang.
-Phạt HS chơi sai
-Bây giờ em thấy nhịp timthế nào?
-Cho HS nhảy lò cò
-Nhịp tim bây giờ thế nào?
KL:Khi ta vận động tim mach đập nhanh có lợi cho sức khoẻ. Nhưng nếu lao động hoặc hoạt động quá sức tim bị mệt, có hại cho sức khoẻ.
-Chia nhóm theo bàn-giao nhiệm vụ
+Quan sát hình(19) và trả lời câu hỏi
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Hoạt động nào có lợi cho tim mạch-.
Hoạt động nào có hại cho tim mạch?
-Trạng thái nào làm cho tim đập mạnh?
-Tại sao không mặc quần áo quá chật?
*KL:Tập thể dục, đi bộ...có lợi cho tim mạch.
-Không vận động lao động quá sức.Sống vui vẻ, thư giãn không xúc động mạnh(tức giận)
-ăn các loại thức ăn giàu chất dinh dưỡng tránh bia rượu.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS nêu sơ đồ của vòng tuần hoàn
-Nêu đường máu đi trên vòng tuần hoàn
-Lớp nhận xét
-Nhắc lại tên bài học
-đập bình thường.
-Chơi chậm dẫn đến nhanh dần.
+Đập nhanh hơn mộtchút.
-HS nhảy.
-Đập nhanh.
-Rất nhanh.
-HS phân nhóm trưởng
-Nhóm khác bổ sung.
-Tập thể thao, lao động vừa sức, ăn đủ chất.
-Lao động quá sức.
-Hút thuốc lá, uống bia rượu.
-Vui quá, hồi hộp, tứcdận.
+Làm ảnh hưởng đến lưu thông máu.
-Nghe GV kết luận.
-Thực hiện bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuầnhoàn.
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: GẤP CON ẾCH(TIẾT2)
I Mục tiêu.
-Biết gấp con ếch.
-Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình kĩ thuật.
-Hứng thú với giờ học gấp hình.
II Chuẩn bị.
-Mẫu, quy trình gấp con ếch.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra ( 2’)
2.Bài mới
2.1.GTB ( 2’)
2.2.Giảng bài
a)HĐ1 Quan sát, nhận xét. ( 5’)
b)HĐ2. Hướng dẫn mẫu (10’)
c)Thực hành (18’)
2.3:Đánh giá .
3.Củng cố, dặn dò. (2’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét
-Dẫn dắt ghi tên bài
-Đưa con ếch mẫu
-Con ếch gồm mấy phần?
-Hình dáng
Êách có ích lợi gì?
-Gọi HS nêu lại các bước gấp.
.
-GV làm nhanh 1 lần cho HS yếu dễ thực hiện .
-Yêu cầu cả lớp thực hành
-Trưng bày sản phẩm:
-Phân loại sản phẩm.
-Đánh giá tuyên dương bài 
-Nhận xét chung giờ học
-Dặn HS.
-Để đồ dùng học tập lên bàn.
-Bổ sung
-Nhắc lại tên bài.
-Quan sát
+3 phần:đầu, thân, chân
đầu:2 mắt nhọn dồn về trước, thân phềnh to, 2 chân trước và 2 chân sau dưới thân.
-Bắt sâu bảo vệ mùa màng
-HS nêu 2em, lớp nghe.
+Bổ sung thiếu sót .
 -HS nhắc lại thao tác
-Tập gấp trên giấy nháp.
-Gấp bằng giấy màu.
+Trưng bày theo từng tổ.
+Tổ chọn bài đẹp nhất lênchấm. .
-Chuẩn bị dụng cụ cho bài sau.
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
6
12
18
24
30
36
42
48
54
60
Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	 Bài: Ông ngoại.
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi
- Tìm và viết đúng 2-3 tiếng cĩ vần oay , làm đúng baì tập 3, a,b
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. (3’)
2.Bài mới
2.1 GTB ( 2’)
2.2.Giảng bài
2.3:HD nghe, viết.
-a) Chuẩn bị
 (8’)
Viết vở. ( 15’)
c)Chấm, chữa (3’)
2.3:HD làm bài tập.
Bài 2.Tìm tiếng có vần oay ( 3’)
Bài 3. Tìm từ chứa tiếng bắt đầu=r/gi/d (4’)
3.Củng cố, dặn dò. (2’)
Đọc: thửa ruộng, mưa rào, giao việc.
-Nhận xét bài viết trước
-Dẫn dắt ghi tên bài
?Đoạn viết nói lên điều gì?
-Đọc đoạn viết
-Đoạn văn gồm mấy câu?
-Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
-Đọc: vắng lặng, ngôi trường, nhấc bổng, loang lổ, trong trẻo.
-Đọc mẫu toàn bài viết
-HD ngồi, cầm bút đúng
-Đọc từng câu
-Đọc soát lỗi
-Chấm, chữa lỗi một số bài.
-Ghi bảng từ HS tìm được.
-Nhận xét , tuyên dương hs .
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Làm bài theo cặp.
-Chữa bảng
-Yêu cầu làm vở bài tập phần .
-Nhận xét, sửa chữa bài.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS.
-HS viết bảng, sửa sai, đọc.
-HS nhắc lại.
+Sự quan tâm của ông đối với cháu,
-2-3 HS đọc, lớp đọc thầm.
-3 câu
Ông, Tiếng vì đầu câu.
-HS viết bảng con
-Sửa, đọc.
-HS thực hiện
-HS viết vở
-Đổi vở soát lỗi lần nhau.
-8-9 bài.
-HS đọc yêu cầu
-Làm miệng
+Loay hoay,Trái khoáy...
-HS đọc- ghi vở
-HS đọc yêu cầu
-1 HS đọc câu hỏi 
+1 HS trả lời
a+Làm việc gì cho ai đó: giúp đỡ.
+Trái với hiền lành:dữ tợn
+Trái với vào: ra.
b*Sân, nâng, cần cù.
-Về nhà làm bài tập 3b.
Môn: TOÁN
Bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ)
I. Mục tiêu. 
Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số không nhớ
Vận dụng được để giải bài toán có 1 phép nhân.
II. Chuẩn bị.
-Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ ( 4’)
2.Bài mới.
2.1:GTB(1’)
2.2.Giảng bài
+HD thực hiện phép nhân 10’
Thực hành.
Bài 1. Tính.(8’)
-Củng cố về cách nhân với số có 2 chữ số
cột dọc.
Bài 2. ( 7’)
-Củng cố cách đặt tính và tính.
Bài 3. (6’)
-Củng cố cách giải toán.
3.Củng cố, dặn dò. ( 2’)
-Gọi hsinh đọc bảng nhân.
-Nhận xét, bổ sung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Ghi: 12 x 3 =?
-Vậy 12 lấy mấy lần?
-Viết = phép cộng
Ghi:12 x 3 = 12 +12 +12 =36
Vậy 12 x 3 = 36.
-HD đặt tính: 
-12 đặt trên. 
 - 3 đặt thẳng 2 
-Dấu nhân đặt giữa
-Gạch ngang thay dấu bằng
-Thực hiện:
3 x 2 = 6viết thẳng hàng ĐV
3 x 1 = 3...................chục.
Ghi bảng
-Yêu cầu bài này là gì?
-HD làm bảng con.
-Yêu cầu đặt tính đúng nhân theo cột dọc ,thừa số thứ 2 nhânvới hàng đơn vị thừa số thứ nhất được kết quả ghi thẳng hàng, rồi tiếp tục nhân với số hàng chục.
-Nhận xét chữa bài .
-Gọi hs đọc đề bài .
-Cho nhắc lại cách đặt tính.
-Yêu cầu làm bài vào vở.
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét – sửa.
-Chấm, chữa.
-HS đọc đề bài .
+Bài toán cho biết gi?
+Bắt tìm gì?
-Yêu cầu làm vở.
-Chấm – chữa.
-Nhận xét chung giờ học.
-Dặn HS.
-HS đọc bảng nhân2,3,4,5,6.
-HS nhắc lại
-12 lấy 3 lần
-HS nêu.
-HS quan sát- nghe.
-HS nêu lại cách đặt tính- cách nhân.
-HS đọc yêu cầu.
-Làm bảng con.
–Chữa bảng lớp
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu. Đặt tính rồi tính 
-HS làm vở 
a: ; ; b:; 
Bài 3:
-HS đọc đề
1 hộp :12 cái bút
4 hộp : ? bút
-HS làm vở. Bài giải :
+Bốn hộp có số bút chì là:
 12 x4 = 48 (bút)
 Đáp số :48 bút.
 – chữa bảng.
-Tập làm lại cách nhân vữa học. 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nghe – kể: Dại gì mà đổi-Điền vào giấy in sẵn.
I.Mục đích - yêu cầu. 
-Nghe kể lại được câu chuyện: Dại gì mà đổi
-Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Tranh minh hoạ truyện : Dại gì mà đổi.
-Bảng lớpviết 3 câu hỏi làm điểm tựa
-Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung -TL
Giáo viên 
Học sinh
1:Kiểm tra bài cũ:
(4’)
2:Bài mới:
2.1:GTB 
2.2Luyện tập.
Bài tập 1:
Kể chuyện;
(15’)
Bài 2:(16’)
Điền vào nội dung điện báo.
3:Củng cố.
dặn dò:
-Gọi HS lên kể về gia đình.
+1em đọc đơn xin phép nghỉ học.
-Nhận xét ,chấm điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
 -Treo tranh minh hoạ.
-Kể chuyện:Dại gì mà đổi.
?Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé?
-Cậu trả lời thế nào?
-Vì sao cậu nghĩ vậy?
-Ghi gợi ý lên bảng.
-Giáo viên kể lần 2
-Nhận xét đánh giá tuyên dương.
?Chuyện buồn cười chỗ nào?
*Chốt ý chính:
-Hãy đọc yêu cầu bài cho cô
-Tình huống điện báo là gì?
-Yêu cầu của bài là gì?
-ND cần điền là gì?
-Cho HS làm vở .
-Chấm ,chữa bài nhận xét.
-Nhận xét chung ,tuyên dương
-1Em lên kể ,1 em lên đọc đơn xin phép nghỉ học.
-Nhắc lại tên bài.
-HS đọc yêu cầu bài và câu hỏi gợi ý.
-Nghe ,hiểu chuyện.
+Cậu nghịch quá .
+Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+Không ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy 1 đứa con nghịch ngợm.
-Nhìn đọc gợi ý nhập tâm.
-HS kể 2 em.
-Lớp nhận xét.
+Cậu bé 4 tuổi đã biết là không ai đổi
một dứa con ngoan lấy 1 dứa con nghịch ngợm
-HS đọc yêu cầu và mẫu điện báo.
-Em đi chơi xa đến nơi,muốn giử điện
báo tin về cho gia đình.
-Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo.
+Họ tên địa chỉ người nhận.
-Họ tên người gọi
+Dựa vào mẫu làm miệng.
 -Làm vào vở .
-Đọc bài làm của mình .Lớp nhận xét.
-Nhớ cách ghi điện báo để ứng dụng.
`

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_cac_mon_khoi_3_tuan_4.doc