BÀI TẬP LÀM VĂN
I/ Yêu Cầu:
Biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” với lời của người mẹ.
Hiểu ý nghĩa: lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm được điều mình muốn nói.(Trả lời được câu hỏi ở SGK)
Kể chuyện:Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II/Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ SGK
Thứ hai ngày tháng 9 năm 2009 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN BÀI TẬP LÀM VĂN I/ Yêu Cầu: Biết đọc phân biệt lời nhân vật “ tôi” với lời của người mẹ. Hiểu ý nghĩa: lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm được điều mình muốn nói.(Trả lời được câu hỏi ở SGK) Kể chuyện:Biết sắp xếp các tranh theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK III/Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/.Ổn định: 2/.Kiểm tra: Đọc và TLCH bài:“Cuộc họp của chữ viết”. Nhận xét ghi điểm Nhận xét chung 3/.Bài mới: a.Gtb b. Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1: * Hướng dẫn luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ: Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. Đọc đoạn và giải nghĩa từ: Kết hợp giải nghĩa từ mới: Þkhăn mùi soa: Þngắn ngủn Þviết lia lịa: Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau * Hướng dẫn tìm hiểu bài: Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2: ?Nhân vật tôi trong truyện là ai? ?Cô giáo ra đề văn cho lớp thế nào? ?Vì sao Cô-li –a thấy khó viết bài tập làm văn này? Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: Đoạn 3: ? Đọc thầm và TLCH:Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm cách nào để bài viết dài ra? Củng cố lại nội dung + GD Chuyển ý Đoạn 4: ? Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiện? ?Tại sao Cô–li-a lại vui vẻ làm theo lời mẹ? Giáo viên củng cố lại nội dung . ? Qua bài đọc giúp em hiểu ra điều gì? * Luyện đọc lại bài: Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật KỂ CHUYỆN ? Xếp các tranh vẽ theo nội dung câu chuyện “Bài tập làm văn” ? Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng giọng kể của ai? (bằng lời của em) Thực hành kể chuyện Nhận xét tuyên dương , bổ sung). Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. 4.Củng cố : Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì? 5. Dặn dò-Nhận xét: Nhận xét chung tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau 2 học sinh lên bảng. Học sinh nhắc tựa. Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài HS nối tiếp nhau đọc đoạn. Khăn mỏng , dùng để lau mặt Viết ít Viết nhiều , nhanh và không nghỉ học sinh đọc nhóm. 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm Cô- li-a Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. Thảo luận nhóm đôi- trả lời. Nhận xét , bổ sung. 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. Cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng làm để viết thêm 1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm chưa bao giờ mẹ nhờ những công việc này và chưa bao giờ phải giặt quần áo. Vui vẻ vì những việc này bạn đã nói trong bài TLV. Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều mình đã nói tốt cho mình thi mình cần phải cố gắng làm cho bằng được Đoạn 3 và 4 3-4-2-1 Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể ( không để lẫn lộn với lời của nhân vật) Học sinh kể theo y/c của giáo viên Lớp nhận xét – bổ sung Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện . TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số. Vận dụng được để giải các bài toán có lời văn. II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định: 2 Kiểm tra: Kiểm tra bài tập về nhà Lên bảng sửa bài tập 5. Nhận xét ghi điểm. NXC . Bài mới : a.Gtb: b. luyện tập thực hành: Bài 1:Tìm 1 trong các phần bằng nhau. Nêu yêu cầu bài toán Theo dõi nhận xét , giúp đỡ học sinh yếu. Nhận xét bc . NXC. Bài 2: Bài toán: ? Bài toán cho biết gì? Vân tặng số bông hoa nghĩa là thế nào? ? Bài toán hỏi gì? Giáo viên tổ chức nhận xét, bổ sung , sửa sai. Bài 4:Đã tô 1/5 số ô vuông hình nào? HS thảo luận trả lời. 4.Củng cố: Thu vở chấm bài . Nhận xét bài làm - 5.Dặn dò – Nhận xét : Nhận xét chung tiết học 3 học sinh lên bảng Học sinh nhận xét – bổ sung . Học sinh nhắc tựa Lớp làm nháp , 4 học sinh lên bảng a.Tìm của 12 cm; 18 kg; 10l b. Tìm của 24 m; 30 giờ; 54 ngày Vân làm được 30 bông hoa. Nghĩa là Vân lấy số bông hoa của mình làm chia ra 6 phần và Vân tặng bạn 1 phần. Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa? HS làm vở. Giải: Số bông hoa là Vân cho bạn là 30 : 5 = 6( bông hoa) Đáp số: 6 bông hoa T/c nhận xét , sửa sai . -Tiến hành tương tự các thao tác trên ở bài tập 2 Xung phong cá nhân ĐẠO ĐỨC TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2) I/Mục tiêu Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể làm được. Nêu lợi ích của việc tự làm lấy việc của mình Biết tự làm lấy việc của mình ở nhà ,ở trường. Cố gắng tự làm lấy các công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt. II/Chuẩn bị: Tranh vẽ SBT phóng to. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra bài học ở tiết 1 . Nhận xét chung. 3.Bài mới :GTB Hoạt động 1: Xác định hành vi YCHS thảo luận nhóm các tình huống GV đưa ra. aLan nhờ chị làm hộ bài tập về nhà. b. Tùng nhờ chị rửa hộ ấm chén- công việc mà Tùng được bố giao. c. Trong giờ kiểm tra Nam gặp bài toán khó không giải được , bạn Hà bèn cho Nam chép bài nhưng Nam từ chối. d. Vì muốn mượn Toàn quyển truyện , Tuấn đã trực nhật hộ Toàn. đ. Nhớ lời mẹ dặn 5 giờ chiều phải nấu cơm nên đang chơi vui với các bạn Hường cũng chào các bạn về để nấu cơm. Nhận xét câu trả lời của các nhóm + giáo dục: Phải luôn luôn tự làm lấy công việc của mình, không được ỷ lại vào người khác. -Giáo viên Chuyển ý: Hoạt động 2: “ Sắm vai” -Giáo viên đưa ra tình huống, cả lớp theo dõi , sau đó cho học sinh thảo luận theo nhóm để sắm vai xử lí tình huống Tình huống: -Toàn và Hải là đôi bạn thân Toàn học rất giỏi , còn Hải học yếu, Hải thường bị bố mẹ đánh khi bị điểm kém. Thương bạn ở trên lớp, nếu có dịp Toàn tìm cách để nhắc bài cho Hải. Nhờ thế Hải bị ít đánh đòn hơn và bài có nhiều học đạt điểm cao. Hải cảm ơn rối rít. Em là bạn học chung hai bạn Toàn và Hải , nghe lời cảm ơn của Hải tới Toàn, em sẽ làm gì? -Giáo viên t/c nhận xét, đóng góp ý kiến cho cách giải quyết của từng nhóm. -Giáo viên chốt nội dung . Tuyên dương nhóm có cách ứng xử tình huống tốt. Chuyển ý Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi “Ai chăm chỉ hơn” -Thi đua giữa hai đội: “Oẳn tù tì” để giành quyền nêu ra động tác câm để nhóm khác phát hiện việc giúp đỡ gia đình -Nhóm nêu ra được nhiều công việc đúng sẽ giành phần thắng. ( mỗi công việc đúng ghi được 1 điểm) 4.Củng co:á -Tự làm lấy việc của mình sẽ có lợi gì? GDTT: chăm ngoan , học giỏi , luôn có ý thức tự giác làm tất cả những việc mình có thể làm được. 5.Dặn dò – Nhận xét : -Giáo viên nhận xét chung tiết học. -3 học sinh lên bảng -Học sinh nhắc tựa -Học sinh thảo luận nhóm báo cáo phần 1 học sinh lên bảng – Các nhóm nhận xét, bổ sung. -Đáp án: a. sai; b. sai; c. đúng ; d:sai; đ. đúng. -Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày nội dungthảo luận -Lắng nghe và ghi nhận. -Đại diện nhóm cử 3 bạn lên bảng thể hiện -Lớp nhận xét , tuyên dương. -Thi đua giữa các nhóm. - -Đại diện 1 dãy từ 5 -7 học sinh lên bảng thực hiện y/c động tác để tìm nêu công việc làm. -Nhận xét , bổ sung. -Giúp ta tiến bộ và không làm phiền người khác . -Xem lại nội dung bài học . Chuẩn bị bài: “ Quan tâm , chăm sóc ông bà, cha mẹ,anh chị em” Thu ba ngày 22 tháng 9 nam 2009. CHÍNH TẢ (Nghe- viết) BÀI TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu Nghe viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo,làm đúng BT3 a. II/Chuẩn bị: _ Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 và bài viết mẫu. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 2 học sinh lên bảng viết – học sinh lớp viết b/con . ngọt ngào, ngao ngán, lưỡi liềm Nhận xét chung. 3.øBài mới: a.Gtb: b.Hoạt Động 1:Hướng dẫn viết chính tả : * Trao đổi về nội dung đoạn viết: Giáo viên đọc mẫu lần 1 ? Cô- li – a đã giặt quần áo bao giờ chưa ? ? Vì sao Cô –li –a lại vui vẻ đi giặt quần áo? *Hướng dẫn cách trình bày bài viết: Đoạn văn có mấy câu? Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào ? *Hướng dẫn viết từ khó: Đọc các từ khó , học sinh viết b/con, Y/c: Học sinh đọc lại các chữ trên. GV đọc Hsviết bài. * Soát lỗi: Giáo viên treo bảng phụ , đọc lại từng câu: chậm , học sinh dò lỗi. thống kê lỗi: Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết. c. Hoạt động 2: Luyện tập : Bài 2: TÌm các từ ngữ có chứa tiếng mang vần : eo/oeo M: Ngỏeo, lẻo khẻo, ngóeo tay Theo dõi , nhận xét , Bài 3:Em chọn chữ nào trong ( ) để điền vào chổ chấm? Hướng dẫn học sinh thứ tự từng câu. 4.Củng cố : Chấm bài làm của học sinh . GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng . đẹp ,nhanh 5.Dặn dò , Nhận xét: Giáo viên nhận xét chung giờ học . 2 học sinh lên bảng học sinh nhận xét , sửa sai . 1 học sinh đọc to ,cả lớp đọc thầm Chưa bao giờ Vì bạn đã nói trong bài TLV 4 câu, các chữ cái đầu câu phải viết hoa, Tên riêng người nước ngoài được viết hoa chữ. Học sinh viết b. con theo y/ c của giáo viên Mở vở , ... , X. 1 học sinh đọc Kim Đồng Học sinh viết b.con Học sinh đọc câu ứng dụng + giải nghĩa . Học sinh mở vở viết bài. nộp bài TOÁN PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I/Mục tiêu Giúp học sinh nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia. II/Chuẩn bị: III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: b.Vào bài: Hoạt động 1:-Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư * Phép chia hết: -Giáo viên đưa ra ví dụ : Có 8 chấm tròn , chia đều thành 2 nhóm, hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn? ? Còn thừa chấm tròn nào không? Vậy 8 : 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết. -Viết: 8 : 2 = 4 -Đọc: Tám chia hai bằng bốn * Phép chia có dư: - Chia 9 que tính ra làm hai phần. -Vậy 9 chia 2 được mấy dư mấy: : 2 được 4 dư 1 , ta nói 9 : 2 là phép chia có dư. -Viết : 9 : 2 = 4 ( dư 1) -Nói: chín chia hai bằng bốn dư một. -Hướng dẫn học sinh đặt tính. 9 2 8 4 1 -Giáo viên nhận xét, củng cố lại. Hoạt động 2 :Luyện tập : Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu. GV làm mẫu, yêu cầu HS làm bảng con Bài 2: Đ/ S : HS làm nhóm cặp đôi. Bài 3: Tìm ½ số ô tô ở hình nào ? HS quan sát làm miệng 4.Củng cố: -Trong các phép chia sau đây phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư . : 2; 49 : 4; 23 : 3 ; 36 : 3; 58 : 5; 45 : 5 5.Dặn dò – Nhận xét : -Nhận xét chung tiết học -3 học sinh lên bảng -Nhắc tựa -1 học sinh trả lời: -Mỗi nhóm có 4 chấm tròn. -Không thừa. -3 học sinh nhắc lại. -Yêu cầu học sinh thực hiện trực quan , học sinh chia và nêu nhận xét : mỗi phần được 4 que tính và dư 1 que tính -9 chia 2 được 4 dư 1 - 3học sinh -Lớp làm bảng con , sửa sai bài trên bảng . nhận xét , sửa sai . HS thảo luận tìm phép tính đúng sai trả lời. -HS nêu miệng. Sau đó làm bài. Tự Nhiên Xã Hội CƠ QUAN THẦN KINH I/Mục tiêu Học sinh kể tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoạt mô hình ø Nêu được vai trò của các bộ phận của cơ quan thần kinh II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bộ các bộ phận cơ quan thần kinh H26,27 SGK III/ Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra: ?Tại sao cần phải uống đủ nước ? ?Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3/.Bài mới : a.Gtb: b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Hoạt động 1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp. -Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động theo nhóm bàn: Phát mỗi bàn 1 tờ giấy ghi nội dung hoạt động 1 -Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. Kết kuận: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là: ho, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. . . Chuyển ý Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. -Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và 5 trang 10,11. Tìm hiểu nội dung: - Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của các bạn trong tranh? Phù hợp với thời tiết không? Dựa vào đâu em biết điều đó? - Chuyện gì xảy ra với bạn nam mặc áo trắng? Theo em vì sao bạn ho và đau họng? Bạn này cần làm gì ? - Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh thì chuyện gì có thể xảy ra? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp? Kết luận 2: Giữ vệ sinh cá nhân, mặc ấm khi thời tiết lạnh. Giữ vệ sinh mũi và họng. Chuyển ý 4/. Củng cố -Nhắc lại nội dung bài học. -GDTT: Giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, mặc trang phục phù hợp theo mùa 5/.Dặn dò – Nhận xét : -Giáo viên nhận xét chung giờ học -3 học sinh lên bảng trả lời -Nhắc tựa -Mỗi bàn học sinh nối tiếp viết tên các bệnh đường hô hấp, thi đua nhanh và nhiều -Nêu bài làm, nhận xét, bổ sung -2 học sinh nhắc lại -Cả lớp cùng quan sát và tìm hiểu theo nhóm đôi. -Bị rát họng và đau -Bị nhiễm lạnh, bạn cần đến bác sỹ. -Dễ bị viêm họng. -2 học sinh nhắc lại -3 học sinh Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009. CHÍNH TẢ ( nghe_ viết) NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/Yêu cầu: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. Làm đúng bài tập 2 điền tiếng có vần eo/oeo và BT3 a. II/Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Nhận xét bài viết tiết trước. - khoen chân, đèn sáng, xanh xao -Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung 3.Bài mới : a.Gtb: b. Hoạt động 1:HD HS viết bài: -Giáo viên đọc bài viết ? Đoạn văn cóù mấy câu? ? Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa? *Luyện viết từ khó: bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè, ngập ngừng. -Giáo viên t/c nhận xét,sửa sai . -Đọc bài cho học sinh viết -Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo) ( -Thu 1 số vở ghi. c. Hoạt động 2:Luyện tập: Bài 2:Điền tiếng có vần oe/oeo. -Yêu cầu học sinh tự làm bài. -Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: Bài 3:(câu a) Đọc yêu cầu, -Giao việc cho nhóm -Giáo viên phát phiếu học tập, các nhóm làm bài , nêu bài làm . 4.Củng cố : -Chấm 1 số VBT , nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế. GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp. 5.Dặn dò – Nhận xét : -Nhận xét chung giờ học -2 học sinh lên bảng -cả lớp viết b.con -Nhắc tựa -3câu -Các chữ cái đầu câu, viết hoa. -Viết b.con , 1hs yếu chậm lên bảng : kết hợp sửa sai ngay. -Trình bày vở và ghi bài -Đổi vở – nhóm đôi -1 học sinh đọc yêu cầu -Lớp làm Vở , 2 học sinh lên bảng -Lớp nhận xét, bổ sung. Bài giải : Nhà nghèo, đường ngoằn ngòeo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo. -1 HS nêu yêu cầu. Thảo luận nhóm. -Dán lên bảng bài làm của các nhóm , cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai. - Siêng năng - xa -xiết -Luyện viết thêm ở nhà -Xem trước bài mới. Tập Làm Văn KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I/Mục tiêu Học sinh kể lại được một vài ý nói về buổi đầu tiên đi học. Viết lại được những điều vừa kể thành đoạn văn ngắn( từ 5 đến 7 câu.) II/Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý. III/ Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định; 2/. Kiểm tra: ? Nêu trình tự nội dung của 1 cuộc họp thông thường ? -Giáo viên ghi điểm, nhận xét chung 3/. Bài mới : a. Gtb: Nêu nội dung và yêu cầu bài học, ghi tựa “Kể lại buổi đầu tiên em đi học” b.Hoạt động 1: Hướng dẫn : -Em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đi học như thế nào ? (Đó là buổi sáng hay buổi chiều - Buổi đó cách đây bao lâu - Em chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào? - Ai đẫn em đến trừơng - Hôm đó trường học trông như thế nào? –Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao – Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào –Em nghĩ gì về buổi đầu đi học đó?) Giáo viên chuẩn bị sẵn nội dung này ở bảng phụ. -Gọi 1-2 học sinh khá giỏi kể mẫu trước lớp, sau đó cho học sinh cả lớp thảo luận và kể cho bạn nghe( nhóm đôi). -Một số học sinh tiếp tục kể trước lớp. Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn: -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 2. Sau đó cho học sinh viết bài vào vở , chú ý việc sử dụng dấu chấm câu . -Yêu cầu học sinh cả lớp viết vào VBT. -Học sinh đọc bài làm. -Gọi một số học sinh đọc bài làm, chỉnh sữa lỗi, chấm điểm 1 số bài – Nhận xét. 4/. Củng cố -Giáo viên đọc đoạn văn hay cho học sinh nghe tham khảo. 5/. Dặn dò – Nhận xét : -Giáo viên nhận xét chung giờ học. -Về nhà tập viết và kể lại hay hơn. -2 học sinh -Nhắc tựa -2 học sinh đọc các câu hỏi gợi ý -2 học sinh -5 – 7 học sinh thực hiện nói trước lớp. Chú ý tập trung vào phần biểu hiện cảm xúc. -3 - 5 học sinh -Lớp nhận xét, sửa sai , bổ sung . -Lắng nghe và nêu ý kiến về đoạn văn hay. TOÁN LUYỆN TẬP I/Mục tiêu Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng được phép chia hết trong giải toán. III/ Lên lớp: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/. Ổn định; 2/. Kiểm tra: Các bài tập đã giao về nhà của tiết 29 Nhận xét, sữa bài cho học sinh. 3/. Bài mới : a. Gtb: b.HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: Tính: -Tổ chức cho học sinh làm bảng con. -Kết hợp gọi học sinh lên bảng nhận xét, sửa sai. Lưu ý: Các phép chia đều có dư. Bài 2 : Đặt tính rồi tính(Bỏ cột 3) -Yêu cầu học sinh thực hiện tính phép toán tìm kết quả – Nêu cách thực hiện. Bài 3: Bài toán: HS đọc dề Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -YCHS làm bài. bài 4( tương tự) 4/. Củng cố -Em dựa vào đâu để xác định phép chia hết và phép chia có dư. Lấy ví dụ minh hoạ 5/. Dặn dò – Nhận xét : -Giáo viên nhận xét chung giờ học -Học bài và tập chia thật nhiều. -2 học sinh lên bảng -Nhắc tựa -Thực hiện bảng con + học sinh lên bảng -Nêu kết quả bài toán.( cả cách thực hiện) -Tuyên dương. -Tự làm bài vào vở -Học sinh tự suy nghĩ và làm bài. -1 học sinh đọc đề bài 1hs đọc đề Có 27 HS số HSG là 1/3 Có bao nhiêu HSG Giải: Số học sinh giỏi của lớp đó có là: : 3 = 9 ( bạn) Đáp số: 9 bạn hs neu -Lắng nghe và ghi nhận.
Tài liệu đính kèm: