Tập đọc Kể chuyện
ÔN TẬP- KIỂM TRA TẬP ĐỌC + HTL
Tiết 1
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).
*(HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút)
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách Tiếng Việt 3 tập 1.
- Bảng phụ chép sẵn các câu văn ở BT2.
- Bảng lớp viết 2 lần các câu văn ở BT3.
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Kể chuyện Ôn tập- Kiểm tra tập đọc + HTL Tiết 1 I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2). - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3). *(HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút) II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách Tiếng Việt 3 tập 1. - Bảng phụ chép sẵn các câu văn ở BT2. - Bảng lớp viết 2 lần các câu văn ở BT3. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra đọc (khoảng 5 HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài trong 2 phút). - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời. - GV cho điểm. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Làm bài tập: Bài tập 2: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu. - GV gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với nhau. - HS tự làm bài trong vở BT. - 4, 5 nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chọn lời giải đúng. - HS chữa bài trong vở. Bài tập 3: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS lên bảng thi viết vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả bài làm. - 2, 3 HS đọc lại 3 câu văn đã hoàn chỉnh. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cả lớp chữa bài trong vở. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về nhà học thuộc lòng các câu văn có hình ảnh so sánh đẹp trong BT 2,3. - Đọc lại các bài đã học. 1. Kiểm tra đọc: - Cậu bé thông minh - Hai bàn tay em - Ai có lỗi? - Cô giáo tí hon - Chiếc áo len - Quạt cho bà ngủ - Người mẹ - Ông ngoại - Người lính dũng cảm - Cuộc họp của chữ viết - Bài tập làm văn - Nhớ lại buổi đầu đi học - Trận bóng dưới lòng đường - Bận - Các em nhỏ và cụ già - Tiếng ru. 2. Bài tập: Bài tập 2: Các sự vật được so sánh với nhau: a. Hồ nước như một chiếc gương bầu dục khổng lồ. b. Cầu Thê Húc cong như con tôm. c. Con rùa lớn, đầu to như trái bưởi. Bài tập 3: Tạo thành hình ảnh so sánh: Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều. Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo. Sương sớm long lanh tựa những hạt ngọc. Ôn tập- Kiểm tra tập đọc + HTL Tiết 2 I. Mục đích, yêu cầu - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút) - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì ? (BT2) . - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3) II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu). - chép sẵn 2 câu văn ở BT2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Kiểm tra đọc (khoảng 6 HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc : đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời. - GV cho điểm. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 2. Bài tập 2: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm theo. - GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào. - HS làm nhẩm. - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. - GV nhận xét, viết nhanh lên bảng câu trả lời đúng. - 2, 3 HS đọc lại 2 câu hỏi đúng. 3. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 1HS nói nhanh tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. - GV mở bảng phụ đã viết đủ tên truyện đã học. - HS suy nghĩ tự chọn nội dung, hình thức. - HS thi kể. Lớp nhận xét. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 1. Kiểm tra đọc Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường? b. Câu lạc bộ thiếu nhi phường là gì? Bài tập 3: Kể lại một đoạn câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu. - Cậu bé thông minh - Ai có lỗi? - Chiếc áo len - Người mẹ - Người lính dũng cảm - Bài tập làm văn - Trận bóng dưới lòng đường - Các em nhỏ và cụ già 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS kể nhớ và kể chuyện hấp dẫn. Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học. ___________________________________ Toán - Tiết số 41 góc vuông, góc không vuông I. Mục tiêu: - Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông. - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông (theo mẫu). II. Đồ dùng dạy- học: - Ê ke (dùng cho GV và HS ) III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Bài cũ: - 1 HS chữa bài tập 3. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu về góc (làm quen với biểu tượng về góc) - GV cho HS xem hình ảnh ba đồng hồ tạo thành một góc (vẽ hai kim gần giống hai tia như trong SGK). - GV “mô tả”, HS quan sát và nghe để có biểu tượng về góc gồm có hai cạnh xuất phát từ một điểm. b. Giới thiệu góc vuông, góc không vuông - GV vẽ một góc vuông (như trong SGK) lên bảng và giới thiệu: “Đây là góc vuông”, sau đó giới thiệu tên đỉnh, cạnh của góc vuông. - GV vẽ góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED. - GV cho HS biết đây là các góc không vuông, đọc tên của mỗi góc: góc đỉnh P, cạnh PM, PN, góc đỉnh E, cạnh EC, ED). c. Giới thiệu ê ke - GV cho HS xem cái ê ke (loại to) rồi giới thiệu đây là cái ê ke. GV nêu qua cấu tạo của ê ke, sau đó giới thiệu ê ke dùng để: Nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. d. Thực hành Bài 1: a. GV kẻ hình chữ nhật như SGK trên bảng lớp. - GV nhận xét, hướng dẫn lại cách sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông. - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vở BT. b. GV nhận xét, hướng dẫn lại cách kẻ góc vuông bằng ê ke. - 1 HS kẻ trên bảng lớp, cả lớp kẻ vở Bài 2(3 hình dòng 1): (Khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài) GV treo bảng phụ có vẽ hình (như trong SGK) lên bảng. - 6 HS nối tiếp trả lời miệng. Dưới lớp làm vở BT. - GV nhận xét kết quả. Bài 3: - GV kẻ bảng hình vẽ như trong SGK. - HS quan sát hình vẽ, nêu yêu cầu BT. - 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm VBT. - Nhận xét kết quả, củng cố cách xác định góc vuông và góc không vuông. Bài 4: - GV chuẩn bị bài trên bảng phụ. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở. - HS cử đại diện lên thi tài - GV nhận xét kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại bài. ạáằ Hai kim đồng hồ ở mỗi hình trên tạo thành góc. à Góc được tạo bởi hai cạnh có chung một gốc. M A O B P N Góc vuông Góc không vuông đỉnh O; cạnh OA, OB đỉnh P; cạnh PM, PN C E D Góc không vuông đỉnh E; cạnh EC, ED - Nhận dạng ê ke: hình tam giác, có 3 cạnh, 3 góc ( 1 góc vuông, 2 góc không vuông.) - Đặt 1 cạnh của góc vuông lên 1 cạnh của góc cần đo, quan sát cạnh góc vuông còn lại của ê ke, nếu trùng với cạnh kia của góc cần đo thì đó là góc vuông, nếu không trùng là góc không vuông Bài 1 : a) Dùng êke để nhận biết góc vuông của hình chữ nhật. b) Dùng êke để vẽ: - Góc vuông đỉnh O; cạnh OA; OB. - Góc vuông đỉnh M; cạnh MC, MD. Bài 2: a)Các góc vuông: đỉnh A; cạnh AD, AE. Đỉnh D; cạnh DM, DN. Đỉnh G; cạnh GX, GY. b) Các góc không vuông: đỉnh B; cạnh BG, BH đỉnh C; cạnh CI, CK đỉnh E; cạnh EQ, EP Bài 3: Trong tứ giác MNPQ có: Góc vuông đỉnh M; cạnh MN, MQ. Góc vuông đỉnh Q; cạnh QM, QP Góc không vuông đỉnh N; cạnh NM, NP Góc không vuông đỉnh P; cạnh PN, PQ. Bài 4: Hình vẽ có 4 góc vuông nên khoanh vào chữ D. Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Chính tả ( Tiết số 17) Ôn tập Kiểm tra ( Tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút) - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2) - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3). II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu). - 4, 5 tờ giấy trắng khổ A4 cho 4, 5 HS làm BT 2. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy của GV và HS Nội dung 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu tiết học. 2. Kiểm tra đọc (khoảng 5 HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc (xem lại bài trong 2 phút). - HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc- HS trả lời. - GV cho điểm. Với những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau. 3. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài, nhắc HS không quên mẫu câu cần đặt: Ai là gì? - HS làm việc cá nhân. Mỗi em suy nghĩ, viết câu văn mình cần đặt vào vở. - GV phát giấy A4 cho 4, 5 HS làm trên giấy.GV theo dõi giúp đỡ những em yếu kém làm bài. - 4,5 HS làm bài trên giấy A4, rồi dán nhanh bài làm tên bảng lớp, đọc kết quả. - GV nhận xét, chốt lại những câu đúng. 4. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn, cả lớp đọc thầm theo . - GV giúp HS hiểu kĩ yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở. - 4,5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp. - GV nhận xét, về nội dung điền và hình thức trình bày đơn. * Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn lại các bài đã học. 1. Kiểm tra đọc Bài tập 2: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? Bài tập 3: Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu Toán - Tiết số 42 Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê ke I. Mục tiêu: - Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản. II. Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy của GV và HS Nội dung 1. Bài cũ: - 1 HS chữa bài tập 3. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: ... ộ n g m ạ c h n u ô i c ơ t h ể p h ổ i b ó n g đ á i n g u y h i ể m t h ậ n l ọ c m á u c a c b ô n i c t i m s ố n g l à n h m ạ n h T ủ y s ố n g Từ còn thiếu trong câu sau: “Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh mọi hoạt động của cơ thể”. Bộ phận đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim. Cơ quan thần kinh trung ương điều khiển mọi hoạt động của cơ thể. Một trạng thái tâm lí rất tốt đối với cơ quan thần kinh. Nơi sưởi ấm và làm sạch không khí trước khi vào phổi. Bộ phận đưa máu từ tim tới các cơ quan trong cơ thể. Nhiệm vụ của máu là đưa khí ô xi và chất dinh dưỡng đi Bộ phận thực hiện trao đổi không khí trong cơ thể và môi trường bên ngoài. Cơ quan bài tiết nước tiểu bao gồm: hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, ống đái và Thấp tim là bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em, rất , cần phải đề phòng. Bộ phận lọc chất thải có trong máu thành nước tiểu. Nhiệm vụ quan trọng của thận là Khí thải ra ngoài cơ thể. Bộ phận “đập thì sống, không đập thì chết” (co bóp, đẩy máu vào hai vòng tuần hoàn). Đây là cách sống cần thiết để được khoẻ mạnh. Bộ phận điều khiển các phản xạ của cơ thể. Đạo đức (9) Bài 5: chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn . - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. * Hiểu ý nghĩa của việc chia sẻ buồn vui cựng bạn II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ tình huống ( Hoạt động 1, tiết 1 ) - Phiếu thảo luận nhóm - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ,...về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: 2. Hoạt động 1:Thảo luận, phân tích tình huống. - GV treo tranh - GV yêu cầu HS liên hệ: ? Nếu em là bạn cùng lớp với Ân, em sẽ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao? * GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, chúng ta cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc làm phù hợp khả năng như giúp bạn chép bài, giảng bài cho bạn, giúp bạn một số việc nhà... để bạn có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. 3. Hoạt động 2: Đóng vai - GVchia nhóm, yêu cầu HS xây dựng và đóng vai một cho các tình huống. * Kết luận : - Khi bạn có chuyện vui cần chúc mừng, chung vui với bạn. - Khi bạn có chuyện buồn cần an ủi, động viên và giúp bạn những công việc phù hợp với khả năng. 4 .Hoạt động3: Bày tỏ thái độ - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - GV lần lượt đọc từng ý kiến, yêu cầu HS suy nghĩ bày tỏ thái độ bằng cách giơ các thẻ màu. * GV kết luận: + Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng. + ý kiến b là sai. 5. Hướng dẫn thực hành: - Quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở. - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, ...nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ viu buồn cùng bạn. Cả lớp hát tập thể bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”. - HS quan sát tranh tình huống và nói về nội dung từng tranh. - HS thảo luận về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - HS đại diện các nhóm nêu ý kiến - HS nhận xét, bổ sung - HS thảo luận nhóm, xây dựng và chuẩn bị đóng vai. - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. - Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm. - 1 HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ bày tỏ thái độ bằng cách giơ các thẻ màu. - HS nêu lý do tán thành hoặc không tán thành. - HS nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận Thứ 6 ngày 23 thỏng 10 năm 2009 ễn tập tiết 7 Kiểm tra Đọc hiểu I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. (HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút) II. Chuẩn bị : GV chép sẵn đề bài lên bảng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ yêu cầu của bài .Khi làm bài , học sinh chọn và khoanh vào ý đúng. 2. Nội dung kiểm tra: Kiểm tra đề bài ở tiết 8 sách giáo khoa trang 73 3. Đáp án - Biểu điểm: Câu 1 : ý c ( 2 điểm) Câu 2 : ý b ( 2 điểm) Câu 3 : ý a ( 2 điểm) Câu 4 : ý b ( 2 điểm) Câu 5 : ý a ( 2 điểm) ___________________________________________________________________ Toán (Tiết số 45) Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo kia). I/ Chuẩn bị : SGK II. Các hoạt động dạy- học 1. Bài cũ: -3, 4 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến nhỏ hoặc từ nhỏ đến lớn; đọc từ một đơn vị đo bất kì nào đó theo chiều lớn dần hoặc nhỏ dần. -1, 2HS nêu lại cách đọc đơn vị đo độ dài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Giới thiệu bài ? Bài hôm nay có mấy bài tập? - GV tổ chức và hướng dẫn HS làm BT: Bài 1b (dòng 1, 2, 3): (Khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài) a) Giới thiệu về số đo có hai đơn vị đo: - GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m 9cm. - Yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng AB bằng thước mét? - GV giới thiệu: 1m và 9cm viết tắt là 1m9cm; đọc là một mét chín xăng-ti-mét. b) - 1 HS đọc yêu cầu và mẫu - HS phân tích mẫu, tìm hiểu cách làm: 3m4dm = 30dm + 4dm = 34dm 3m4cm = 300cm + 4cm = 304cm - HS làm bài vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - HS chữa miệng (nêu cả cách làm) - HS khác nhận xét - GV nhận xét, kết quả, củng cố cách chuyển đổi đơn vị đo trong bảng đơn vị đo độ dài. Bài 2: ? Bài yêu cầu em làm gì ? - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét, kết quả. - GV nhận xét kết quả, củng cố cách nhân đơn vị đo độ dài. Bài 3 (cột 1): (Khuyến khích HS khá, giỏi làm cả bài) ? Nêu yêu cầu của bài ? - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS làm mẫu một phép tính, lớp nhận xét kết quả. - GV nhận xét kết quả phép tính mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - 2 HS lên bảng chữa bài mỗi em một cột tính. Lớp nhận xét, kết quả. - GV nhận xét kết quả, Củng cố lại cách so sánh. HS nờu Bài 1: a) Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm. Viết tắt là 1m9cm; đọc là một mét chín xăng-ti-mét. b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): Mẫu: 3m 2dm = 32dm Cách làm: 3m 4dm = 30dm + 4dm = 34dm 3m 4cm = 300cm + 4cm = 340cm 3m 2cm = 302 cm 4m 7dm = 47 dm 4m 7cm = 407 cm 9m 3cm = 903 cm 9m 3dm = 93 dm Bài 2 : Tính: a) 8dam + 5dam = 13dam 57hm - 28hm = 29hm 12km x 4 = 48km b) 720m + 43m = 763m 403cm - 52cm = 351cm 27mm : 3 = 9mm Bài 3: > < = ? 6m 3cm 5m 6m 3cm > 6m 5m 6cm < 6m 6m 3cm < 630cm 5m 6cm = 506cm 6m 3cm = 603cm 5m 6cm < 560cm 3.Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn lại bài. - GV dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. + Mỗi em một thước thẳng (loại 20cm hoặc 30cm bằng nhựa thường dùng), chọn thước có các vạch chia đến xăng -ti-mét rõ ràng. ____________________________________ ễn tập tiết 8 Kiểm tra viết I. Yêu cầu: Kiểm tra viết: Chính tả - Tập làm văn - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ, đúng hình thức bài thơ; tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học. II. Chuẩn bị : Nội dung bài III. Các hoạt đông dạy học: ổn định; giới thiệu bài Kiểm tra: Chính tả: 5 điểm: Giáo viên đọc chính tả cho học sinh viết bài “ Nhớ bé ngoan” Tập làm văn : 5 điểm Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em. Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra. GV theo dõi học sinh làm bài Thu bài- chấm điểm 2. Đáp án- biểu điểm: - Bài chính tả viết chữ đúng, đều nét cho tối đa 5 điểm. Cứ viết sai 2 lỗi thì trừ một điểm - Tập làm văn: 5 điểm ( tùy thuộc vào bài làm mà giáo viên cho điểm từng phần cho phù hợp ). 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị cho tiết sau ___________________________________________________________________ Thủ công Tiết : OÂn taọp gaỏp, caột daựn hỡnh I. Mục tiêu: - OÂn taọp, cuỷng coỏ ủửùc kieỏn thửực, kyừ naờng phoỏi hụùp gaỏp, caột daựn ủeồ laứm ủoà chụi. -Laứm ủửụùc ớt nhaỏt 2 ủoà chụi ủaừ hoùc. II. Chuẩn bị: - Tranh qui trình gấp, cắt, dán bông hoa. - Giấy màu, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3. Hoạt động : HS thực hành gấp, cắt dán bông hoa. a. Nhắc lại qui trình - GV gọi HS nhắc lại và thao tác gấp, cắt, bông hoa - 1HS nhắc lại thao tác. - Cả lớp quan sát - HS nhận xét - GV treo tranh quy trình, nhắc lại các bước. - HS nghe b. Thực hành - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm - Học sinh thực hành theo nhóm N5 - GV quan sát uấn nắn thêm cho HS còn lúng túng c. Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét sản phẩm của bạn - GV nhận xét đánh giá * Nhận xét - dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập và kết quả thực hành. - HS chú ý nghe - Dặn dò giờ học sau. Đạo đức Tiết 2 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, sai (BT 4) - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm việc cá nhân. * GV kết luận chung. 3. Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. * GV kết luận chung: : Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ cùng nhau. 4. Hoạt động 3:Trò chơi phóng viên (BT 6) - GV nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ. * GV kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cầm chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng. - HS đọc yêu cầu và làm bài tập cá nhân. Từng em trình bày bài làm của mình trước lớp. - Cả lớp thảo luận, nhận xét - HS đọc nội dung BT 5 - HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm - GV gợi ý, giúp đỡ - 3 HS đại diện cho 3 nhóm lên liên hệ trước lớp - HS khác nhận xét, bổ sung... - 1 HS đọc yêu cầu - HS chơi theo nhóm 4, mỗi người làm phóng viên 1 lần - HS lên bảng chơi, hỏi cả lớp - HS nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận
Tài liệu đính kèm: