Toán
TIẾT SỐ 51 : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3 (dòng 2).
* Điều chỉnh nội dung : Dòng 2 ở bài tập 3 : Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
TUẦN 11 Ngày soạn : 24 - 10 - 2013 Ngày dạy : Thứ hai ngày 28 tháng 10 năm 2013 Chào cờ Toán TIẾT SỐ 51 : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. * Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3 (dòng 2). * Điều chỉnh nội dung : Dòng 2 ở bài tập 3 : Không yêu cầu viết phép tính, chỉ yêu cầu trả lời. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS giải bài toán - GV nêu bài toán như SGK. - Yêu cầu HS đọc lại bài toán. - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. ? Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu xe đạp ? ? Số xe đạp bán ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy ? ? Bài toán yêu cầu tính gì ? ? Muốn biết số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta cần biết gì ? ? Đã biết số xe ngày nào ? ? Số xe ngày nào chưa biết ? - Vậy ta cần tìm số xe ngày chủ nhật. - GV yêu cầu HS giải bài toán. c. Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Vẽ sơ đồ như SGK. ? Bài toán yêu cầu gì ? ? Muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện ta làm như thế nào ? ? Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - GV hướng dẫn tương tự bài 1. * Bài 3 (dòng 2): - Yêu cầu HS đọc đề bài. ? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? à Lưu ý cho HS phân biệt khái niệm gấp và thêm. - Yêu cầu HS nêu kết quả. - GV nhận xét, kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nghe. - HS nghe. - HS đọc. - HS quan sát. - 6 xe đạp. - Gấp đôi. - Tính số xe bán cả hai ngày. - Biết số xe mỗi ngày. - Đã biết số xe ngày thứ bảy. - Chưa biết số xe ngày chủ nhật. - HS nghe. - HS trình bày bài giải. Bài giải Số xe đạp ngày chủ nhật là : 6 x 2 = 12( xe) Số xe đạp bán được cả hai ngày là : 6 + 12 = 18 (xe) Đáp số : 18 xe đạp - HS đọc. - HS quan sát. - HS nêu. - Tính tổng quãng đường từ nhà đến chợ và từ chợ đến bưu điện. - Chưa biết, ta cần tính trước. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. Bài giải Quãng đường từ chợ đến Bbưu điện tỉnh là 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến Bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số : 20 km - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc. - HS nêu. - HS nghe. - Kết quả : Số cần điền là : 12 ; 10 8 ; 14 - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. Tự nhiên và xã hội TIẾT SỐ 21 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I. MỤC TIÊU - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ : 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột),... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to, bút, bảng phụ. - Mỗi HS mang một ảnh chụp gia đình, họ hàng của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hoạt động 1 : Phân tích và vẽ sơ đồ họ hàng * Mục tiêu : Nhận biết mối quan hệ họ hàng qua tranh. * Bước 1: Thảo luận nhóm - Trong hình vẽ 1 có những ai ? Gia đình đó có mấy thế hệ ? (Đó là ông bà, bố mẹ và các con. Đây là bức vẽ gia đình 3 thế hệ). ? Ông bà Quang có bao nhiêu người con, đó là những ai ? (Ông bà Quang có 2 người con đó là bố Quang và mẹ Hương). ? Ai là con rể của ông bà ? (Bố bạn Hương). ? Ai là con dâu của ông bà ? (Mẹ bạn Quang). ? Ai là cháu ngoại của ông bà, cháu nội của ông bà ? (Hương và em Hương, Quang và em Quang). à Kết luận : Đây là bức vẽ gia đình 3 thế hệ, đó là ông bà, bố mẹ và các con. * Bước 2 : Hoạt động cả lớp - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ gia đình. - HS quan sát sơ đồ. - HS thực hành vẽ sơ đồ theo sự hướng dẫn của GV. Ông - Bà Bố - mẹ Quang và Thuỷ Bố - mẹ Hương và Hồng H H Q T ? Gia đình có mầy thế hệ ? Thế hệ thứ nhất gồm những ai ? ? Ông bà sinh được ai ? ? Ông bà có mấy con rể, con dâu ? Là những ai ? ? Con ông bà sinh được mấy người con ? - HS thi nhau kể trước lớp. - Lớp theo dõi, bổ sung, nhận xét. c. Hoạt động 2: Xưng hô đói xử với họ hàng * Mục tiêu : Biết cách ứng xử, xưng hô với những người trong họ hàng. * Bước 1: - Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi : ? Mẹ Hương thuộc họ nội hay họ ngoại của Quang ? (Mẹ Hương thuộc họ nội bạn Quang). ? Bố Quang thuộc họ nội hay họ ngoại của Hương ? (Bố Quang thuộc họ ngoại của bạn Hương). * Bước 2 : Hoạt động cả lớp. ? Anh em Quang và chị em Huơng có nghĩa vụ gì đối với những người trong họ hàng nhà mình ? (Anh em Quang và chị em Hương phải yêu thương, quý trọng và lễ phép với những người họ hàng nhà mình. 3. Củng cố, dặn dò ? Những người trong gia đình cần có tình cảm như thế nào với nhau ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS thực hành lễ phép với những ngời họ hàng nhà mình. Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013 Chính tả TIẾT SỐ 19 : NGHE – VIẾT : TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT 2). - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp viết nội dung BT2. - Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS giải câu đố ở tiết 20. - HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS viết chính tả * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài viết. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung của bài : Tác giải nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chièu thổi nhẹ. ? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giải nghĩ đến gì ? ? Bài chính tả có mấy câu ? (4 câu). ? Nêu các tên riêng trong bài ? (Gái, Thu Bồn). * Luyện viết tiếng khó - HS luyện viết vào vở nháp. - GV đọc : trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời,... - GV quan sát, sửa sai. * HS viết bài CT - GV đọc bài cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho HS . - GV đọc lại bài cho HS soát bài. c. Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm điểm. d. Hướng dẫn HS làm bài tập CT * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Kính cong, đường cong, làm xong việc, cái xoong. - HS đổi vở soát lỗi. * Bài tập 3a: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - 2 nhóm làm vào giấy sau đó dán lên bảng. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s : sông, suối, sắn, sen, sáo, sóc, sói,... * Từ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất bắt đầu bằng x là : mang sách, xô đẩy, xọc,... 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Toán TIẾT SỐ 52 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. * Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 3, Bài 4 (a, b). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? ? Muốn tìm số ô tô còn lại làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc bài toán theo sơ đồ tóm tắt. ? Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. ? Gấp lên một số lần ta thực hiện phép tính gì ? ? Bớt đi một số đơn vị ta thực hiện phép tính gì ? ? Giảm một số đi nhiều lần ta thực hiện phép tính gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò ? Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? ? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nghe. - 1, 2 HS đọc. - HS nêu. - HS nêu. - Lấy số ô tô lúc đầu rời bến cộng với số ô tô lúc sau rời bến. Lấy số ô tô có trong bến trừ đi số ô tô rời bến. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. Bài giải Số ô tô rời bến là : 18 + 17 = 35 (ô tô) Bến xe còn lại số ô tô là : 45 - 35 = 10(ô tô) Đáp số : 10 ô tô - 2 HS đọc bài toán theo sơ đồ tóm tắt. - HS nêu. - HS nêu cách giải. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. Bài giải Số học sinh khá có là : 14 + 8 = 22 (bạn) Số học sinh giỏi và khá có tất cả là : 14+ 22 = 36 (bạn) Đáp số : 36 bạn - HS đọc. - Phép nhân. - Phép trừ. - Phép chia. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. * Kết quả : a) 12 x 6 = 72 ; 72 - 25 = 47 b) 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3 - HS nêu. - HS nêu. - HS nghe. - HS nghe. Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013 Luyện Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Củng cố cách nhân, cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở luyện Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ ? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? ? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào ? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán có mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào ? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV giúp đỡ HS yếu. - HS và GV nhận xét, chữa bài. - HS đổi vở kiểm tra chéo kết quả. ? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? * Bài 2: - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì ? Bài ... bài đúng. -HS đọc kết quả. - HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng lưng đồi. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Tự nhiên và xã hội TIẾT SỐ 22 : THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. - Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, ví dụ : 2 bạn Quang và Hương (anh em họ), Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột),... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to, bút, bảng phụ. - Mõi HS mang một ảnh chụp gia đình, họ hàng của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hoạt động 1 * Muc tiêu: Củng cố lại kiến thức về họ hàng. * Cách tiến hành : ? Kể tên những ngưỡi trong gia đình em ? - HS kể tên những người trong gia đình nhà mình. ? Họ nội em có những ai ? ? Họ ngoại có những ai ? b. Hoạt động 2: Trò chơi : “Xếp hình gia đình và liên hệ bản thân” * Mục tiêu: Củng cổ những hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng. * Cách tiến hành : * Bước 1: Trò chơi : “Xếp hình gia đình” - Phổ biến cách chơi, phát miếng ghép những thành viên trong gia đình. - Chơi trò chơi: Vẽ sơ đồ và giải thích mối quan hệ họ hàng. * Bước 2: Liên hệ bản thân ? Liên hệ bản thân gia đình mình đang sống ? 3. Củng cố, dặn dò ? Những ai là họ hàng bên nội ? Những ai là họ hàng bên ngoại ? ? Những người trong gia đình cần có tình cảm như thế nào với nhau ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013 Toán TIẾT SỐ 54 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. * Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (cột a), Bài 3, Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, các tấm bìa (Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc HTL bảng nhân 8. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. * Bài 2: - Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài. ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính ? ? Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện như thế nào ? - Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 4: - GV treo bảng phụ. ? Đếm số ô vuông ở mỗi hàng, mỗi cột ? ? Thực hiện phép tính để tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ? - Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả. 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 8. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2, 3 HS đọc. - HS nghe. - HS đọc đề bài. - HS thực hiện nhẩm và nêu kết quả. - HS nhận xét. - HS chữa bài. - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Tính từ trái sang phải. - Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. a) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 = 40 - HS đọc. - HS nêu. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. Bài giải Số mét dây đã cắt đi là : 8 x 4 = 32(m) Số mét dây còn lại là : 50 - 32 = 18 (m) Đáp số : 18 mét - HS quan sát. - Mỗi hàng có 8 ô, mỗi cột có 3 ô. - HS nêu. - HS làm bài, nêu kết quả. - HS chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là : 8 x 3 = 24 (ô vuông) b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là : 3 x 8 = 24 (ô vuông) Nhận xét : 8 x 3 = 3 x 8 - HS đọc. - HS nghe. - HS nghe. Rèn đối tượng Toán BẢNG NHÂN 8 I. MỤC TIÊU - Củng cố, khắc sâu kiến thức về bảng nhân 8. - Vận dụng bảng nhân 8 để giải toán. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở luyện Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ - 3, 4 HS đọc thuộc bảng nhân 8. ? Nêu nhận xét về các cột thừa số và kết quả của bảng nhân 8 ? - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: (Dành cho HS Trung bình, yếu) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS lần lượt nêu miệng kết quả của từng cặp phép nhân. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. ? Nêu nhận xét về kết quả của từng cặp phép nhân ? ? Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích thay đổi thế nào ? * Bài 2: (Dành cho HS Trung bình, yếu) - HS nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu. ? Muốn tìm một trong hai thừa số ta làm thế nào ? - HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài. - GV giúp đỡ HS yếu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài 3: (Dành cho HS cả lớp) - HS đọc bài toán. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV giúp đỡ HS yếu. - GV chấm bài HS. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài giải Số bóng điện 6 phòng học đó có là : 8 x 6 = 48 (bóng điện) Đáp số : 48 bóng điện 3. Củng cố, dặn dò - 2 HS đọc bảng nhân 8. - GV tổng kết nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2013 Toán TIẾT SỐ 55 : NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân. - Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (cột a), Bài 3, Bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, Phiếu HT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 8. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân - GV ghi bảng : 123 x 2 = ? - GV gọi HS đặt tính theo cột dọc. ? Ta thực hiện tính từ đâu ? - Yêu cầu HS làm nháp. - GV gọi HS nêu cách tính (Nếu HS làm sai thì GV mới hướng dẫn HS tính như SGK). * Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính: 326 x 3. à GV lưu ý cho HS cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số c. Luyện tập * Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. ? Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - GV hướng dẫn HS tương tự bài 1. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - GV chấm bài HS. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 4: - GV treo bảng phụ. - Yêu cầu HS đọc đề bài. ? x là thành phần nào của phép tính ? ? Nêu cách tìm số bị chia ? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Tổ chức cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. - 2, 3 HS đọc. - HS nghe. - HS quan sát. - HS đặt tính. - Thực hiện từ phải sang trái. - HS làm nháp và nêu cách tính. 123 x 2 246 123 x 2 = 246. - HS thực hiện. - HS nghe. - HS nêu. - HS nêu. - 5 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. - HS nêu. - HS nhận xét. - HS chữa bài. 341 213 212 110 203 x x x x x 2 3 4 5 3 682 639 848 550 609 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - 2 HS đọc bài toán. - Mỗi chuyến máy bay chở được 116 người. - 3 chuyến máy bay chở được bao nhiêu người ? - HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. Bài giải Ba chuyến máy bay chở được số người là 116 x 3 = 348 (người) Đáp số : 348 người - HS quan sát. - 1 HS đọc. - x là số bị chia. - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. - HS nhận xét. - HS chữa bài. a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642 - HS chơi trò chơi. 101 x 5 122 x 4 143 x 2 505 284 488 - HS nghe. - HS nghe. Rèn chữ ÔN CHỮ HOA G (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa G (2 dòng chữ Gh) ; viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (2 dòng) và câu ứng dụng : Ai về ... Loa Thành Thục Vương (4 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa : G, R, Đ. - Tên riêng và câu ca dao trong bài. - Vở rèn chữ, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho HS viết : G, Gò Công. - GV nhận xét, kết luận. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tựa bài. b. Hướng dẫn HS luyện viết vở nháp * Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS quan sát bài viết. ? Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? (G, R, Đ, L, T, A, V). - GV viết mẫu các chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. - GV đọc các chữ hoa. - HS luyện viết vở nháp (3 lần). - GV quan sát, sửa sai. * Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu về tên riêng Ghềnh Ráng. - GV viết mẫu tên riêng. - HS quan sát. - HS luyện viết vào vở nháp (2 lần). - GV quan sát, sửa sai. * Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng. ? Nêu tên các chữ viết hoa trong câu ca dao ? - HS viết vào vở. - GV nhận xét bài viết. c. Hướng dẫn HS viết vào vở rèn chữ - GV nêu yêu cầu của bài viết. + Viết các chữ hoa Gh : 2 dòng. + Viết tên riêng Ghềnh Ráng : 2 dòng. + Viết câu ca dao : 4 lần. - HS viết bài vào vở. d. Chấm, chữa bài - GV thu bài, chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - GV tuyên dương những HS viết đúng - đẹp. - Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Tài liệu đính kèm: