Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 2

Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 2

Toán

TIẾT SỐ 6 : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)

I. MỤC TIÊU

- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).

- Vận dụng được vào giải toỏn có lời văn (có một phép trừ).

* Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày soạn : 22 - 08 - 2013
Ngày dạy : 
Thứ hai ngày 26 tháng năm 2013
Chào cờ
Toán
TIẾT SỐ 6 : TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải toỏn có lời văn (có một phép trừ).
* Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài luyện tập thêm của tiết 5.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 
432 - 215
- GV giới thiệu phép trừ: 432 - 215 và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- Yêu cầu HS đọc to lại cách tính phép trừ trên.
- GV lưu ý: Phép trừ này khác các phép trừ đã học, đó là phép trừ này có nhớ ở hàng chục. (GV có thể giải thích: lấy 1 chục ở 3 chục để được 12, 12 trừ 5 bằng 7. Bớt 1 chục ở 3 chục của số bị trừ rồi trừ tiếp, hoặc thêm 1 chục vào 1 chục ở số trừ rồi trừ tiếp đều được).
c. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 
432 - 215
- GV giới thiệu phép trừ: 627 - 143.
- Thực hiện tương tự nhu trên, lưu ý ở hàng đơn vị 7 trừ 3 bằng 4 (không nhớ) nhưng ở hàng chục: 2 không trừ được cho 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8 (có nhớ 1 ở hàng trăm).
d. Thực hành
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS thực hiện tính đúng rồi ghi kết quả vào chỗ chấm.
- GV cho HS đổi chéo vở để chữa bài. 
- GV: Phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm như bài 1. 
- Yêu cầu HS nhận xét, chữa bài.
* GV lưu ý về phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm tóm tắt.
+ Đoạn dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+ Đã cắt đi bao nhiêu xăng-ti-mét ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS dựa vào phần tóm tắt đọc thành đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài Luyện tập.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- HS nghe.
- HS nghe, 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện vào vở nháp.
 432
 -
215
217
432- 215 = 217
* 2 không trừ được 5, ta lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2,3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
* 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
- HS nghe.
- HS thực hiện, nêu cách thực hiện.
- HS nêu.
- 5 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS tự làm và nêu cách tính.
- HS nhận xét,chữa bài.
- HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Bạn Hoa sưu tầm số con tem là :
335 - 128 = 207 (con tem)
Đáp số : 207 con tem
- HS đọc.
+ Đoạn dây dài 243 cm.
+ Đã cắt đi 27 cm.
+ Còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- HS đọc đề bài toán: Có một đoạn dây dài 243 cm, người ta cắt đi 27 cm. Hỏi đoạn dây còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Đoạn dây còn lại dài là :
243 - 27 = 216 (cm)
Đáp số : 216 cm
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 3 : VỆ SINH HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
* Các KNS được giáo dục :
- Kĩ năng tư duy phê phán : Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp.
- Kĩ năng giao tiếp : Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 8, 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Nên thở như thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Nêu được ích lời của việc tập thở buổi sáng.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 8 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời một câu hỏi, sau mỗi câu HS khác bổ sung.
? Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ?
+ Buổi sáng sớm có không khí trong thường trong lành, ít khói, bụi.
? Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng ?
+ Hằng ngày, cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên.
- GV nhận xét, kết luận: Nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
c. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
* Mục tiêu: Kể ra được những việc nên làm và những việc không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùn bàn quan sát các hình ở trang 9/SGK và trả lời câu hỏi: 
? Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp?
- GV theo dõi và giúp HS đặt thêm câu hỏi.
- GV gọi HS trình bày.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu cả lớp: 
+ Kể ra những việc nên làm, có thể làm để bảo vệ và giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp.
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực mà các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành.
à Kết luận: Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. Khi quét dọn vệ sinh lớp học, nhà cần phải đeo khẩu trang.
* Thực hành: Làm BT3 trang 5-SGK.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài Phòng bệnh đường hô hấp.
Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013
Chính tả
TIẾT SỐ 3 : NGHE – VIẾT : AI CÓ LỖI ?
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được các từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS viết trên bảng lớp.
- 2, 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi,
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn nghe - viết
* Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần vết chính tả.
- 2 HS đọc lại bài viết chính tả.
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
? Đoạn văn nói điều gì ? (En-ri-cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ cam đảm).
? Tìm tên riêng trong bài chính tả ? (Cô-rét-ti).
? Tên riêng của người nước ngoài có cách viết gì đặc biệt ? (Viết hoa chữ cái đầu tiên đặt dấu gạch nối giữa các chữ).
- GV cho HS tập viết những tiếng dễ sai vào vở nháp: Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ, vác củi, can đảm.
* Đọc cho HS viết bài
- GV đọc thong thả từng câu cho HS viết.
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết.
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Hướng dẫn HS làm bài BT chính tả
* Bài tập 2:
- GV chia bảng thành 4 cột, chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
- HS mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch/uyu và HS cuối cùng đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS lớp làm BT3a 
- GV mở bảng phụ yêu cầu 3-4 HS thi làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết, chính tả.
- Dặn dò HS xem trước bài CT nghe - viết : Cô giáo tí hon.
Toán
TIẾT SỐ 7 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ).
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3 (cột 1, 2, 3), Bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài luyện tập thêm tiết 6.
- GV nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài làm và chữa bài.
- GV lưu ý: Phép trừ có nhớ.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống
- GV có thể cho HS nêu cách tìm kết quả của một cột (Chẳng hạn, cột 2: Muốn tìm số bị trừ ta lấy số trừ cộng với hiệu).
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS nêu bài toán theo tóm tắt.
- Yêu cầu HS giải bài toán.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 5:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem bài Ôn tập các bảng nhân.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
 -
387
 58
329
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu.
-
660
251
409
-
727
272
455
-
404
184
220
-
542
318
224
- HS làm bài vào vở, HS nêu kết quả.
- HS nêu.
Số bị trừ
725
371
621
950
Số trừ
426
246
390
215
Hiệu
326
125
231
735
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Cả hai ngày bán được là :
415 + 325 = 740(kg)
Đáp số : 740 kg gạo
- HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe. 
Thứ tư ngày 28 tháng 8 năm 2013
Luyện Toán
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (CÓ NHỚ MỘT LẦN)
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần  ... hữ Bé).
* GV đọc cho HS viết bài
- GV đọc từng cụm từ cho HS viết bài, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5-7 bài.
- GV giúp HS sửa lỗi.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả
* Bài 2a: 
? Bài yêu cầu gì ? (Tìm tiếng có thể ghép với : xét - sét, xào - sào, xinh - sinh).
- HS làm bài theo nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em hăng hái học tập.
- Dặn dò HS về tìm thêm các từ cho BT2 và chuẩn bị bài học sau.
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 4 : PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU
- Kể tên được một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, miệng.
- Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
* Các KNS được giáo dục :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp.
- Kĩ năng giao tiếp : Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 10, 11.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng ?
- 3 HS nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Động não
* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
- Mỗi HS kể tên một bệnh đường hô hấp mà các em biết.
? Nêu những bệnh đường hô hấp thường gặp ?
+ Bệnh viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp và có ý thức phòng bệnh
- Làm việc theo cặp : HS quan sát và trao đổi với nhau về nội dung các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 ở trang 10 và 11 SGK.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
- Làm việc cả lớp : Mỗi nhóm chỉ nói về một hình, các nhóm khác bổ sung.
- Đại diện một số cặp trình bày những gì các em đã thảo luận khi quan sát hình.
+ Người bị bệnh viêm phổi hoặc viêm phế quản thường bị ho, sốt.
? Chúng ta cần làm gì để đề phòng bệnh viêm đường hô hấp ?
+ Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ quá lạnh.
? Các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa ?
àKết luận: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là: viêm họng,viêm phê quản,viêm phổi, Nguyên nhân chính: Do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiêm (cúm,sởi,).
d. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: “Bác sĩ”
* Mục tiêu: Giúp HS cũng cố những kiến thức đã học về phòng bệnh viêm đường hô hấp
- Yêu cầu HS đóng vai bệnh nhân kể được một số biểu hiện của đường hô hấp. HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh.
- GV mời một cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ.
- Cả lớp nhận xét, góp ý bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
e. Hoạt động 4: Làm BT trang 6 SBT.
- HS làm bài tập theo yêu cầu.
- HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
? Mỗi chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài Bệnh lao phổi. 
Thứ năm ngày 29 tháng 8 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 9 : ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5).
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài luyện tập thêm (tiết 8).
- Nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiêụ và ghi tựa bài.
b. Luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tính nhẩm.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV giới thiệu tính nhẩm phép chia:
200 : 2 = ? 200 : 2 nhẩm là “2 trăm chia cho 2 được 1 trăm”, hay 200 : 2 = 100
- Tương tự: 3 trăm chia 3 được 1 trăm hay 300 : 3 = 100
- Yêu cầu HS thực hiện các phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: 
- Cho HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS giải toán.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận: Đây là BT chia thành các phần bằng nhau, muốn tìm số cốc ở mỗi hộp ta lấy số cốc (24) chia cho số hộp (4) thì ra số cái cốc của mỗi hộp.
* Bài 4:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài, nêu kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài Luyện tập.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS nêu kết quả phép tính dựa vào bảng nhân, chia đã học.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS tiếp tục tự làm các phép tính:
 400 : 2 = 200, 600 : 3 = 200
... 800 : 4 = 200
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS chữa bài.
 Bài giải
 Số cái cốc mỗi hộp có là :
 24: 4 = 6 (cái)
Đáp số : 6 cái cốc
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn đối tượng Toán
ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. MỤC TIÊU
	- HS thuộc các bảng nhân từ bảng 2 đến bảng 5.
	- Vận dụng các bảng nhân để làm các bài toán có liên quan đến các bảng nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Vở luyện Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ ?
- Yêu cầu HS đọc thuộc các bảng nhân từ 2 đến 5.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: (Dành cho HS Trung bình, Yếu)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu gì ?
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- HS và GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- HS chữa bài vào vở.
* Bài 2: (Dành cho HS Trung bình, Yếu)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu gì ?
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- HS và GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả.
- HS chữa bài vào vở.
* Bài 3: (Dành cho HS cả lớp)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- HS lần lượt nêu cách thực hiện tính.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
* Bài 4: (Dành cho HS cả lớp)
- 2 HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Muốn biết mẹ mua bao nhiêu hộp sữa chua ta làm như thế nào ?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV hướng dẫn HS yếu làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS chữa bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc thuộc các bảng nhân từ 2 đến 5.
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 10 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. 
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép nhân).
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu
- Giới thiệu mục tiêu bài học và ghi tựa bài.
b. Luyện tập
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu thức và trình bày theo 2 bước.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: 
? Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt ? Vì sao ?
- GV hỏi thêm: Đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ở hình b ? 
àLưu ý: Chưa yêu cầu tìm số vịt cần khoanh bằng cách lấy 12 chia cho 4 hoặc chia cho 3.
* Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước bài Ôn tập về hình học.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe. 
- HS nêu.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132
 = 147
b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106
 = 114
c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2
 = 30
- HS trả lời câu hỏi.
- Có 3 hàng, khoanh vào 1 hàng, đã khoanh vào 1/3 số con vịt.
- 1 HS đọc.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
Bài giải
Số học sinh ở 4 bàn là :
2 x 4 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn chữ
ÔN CHỮ HOA Ă, Â
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa Ă, Â (2 dòng) ; viết đúng tên riêng Âu Lạc (2 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả ... mà trồng (2 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa Ă, Â, L.
- Vở rèn chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
1. Kiễm tra bài cũ
- 2, 3 HS viết bảng lớp chữ hoa A, cả lớp viết vào vở nháp.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hớng dẫn viết trên vở nháp
* Luyện viết chữ hoa
- HS luyện viết chữ hoa : Ă, Â, L.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết chữ Ă, Â và L vào vở nháp.
* Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng.
- HS viết vào vở nháp từ Âu Lạc.
- GV : Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa.
* Viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
- HS viết vào vở nháp: Ăn quả, Ăn khoai.
- GV: Phải biết ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng.
c. Hướng dẫn viết vào vở rèn chữ
- GV nêu yêu cầu : + Viết mỗi chữ Ă, Â : 2 dòng.
 + Viết tên riêng Âu Lạc : 2 dòng.
 + Viết câu tục ngữ : 2 lần.
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ ; trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV tuyên dương những HS viết đúng - đẹp.
- Dặn dò HS luyện viết thêm bài và chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc