Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 3

Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 3

Toán

TIẾT SỐ 11 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I. MỤC TIÊU

- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.

* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.

* Điều chỉnh nội dung : Yêu cầu cần đạt “Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác” của bài học này sửa là “Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật”.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Ngày soạn : 30 - 08 - 2013
Ngày dạy : 
Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2013
Chào cờ
Toán
TIẾT SỐ 11 : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
- Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
* Điều chỉnh nội dung : Yêu cầu cần đạt “Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác” của bài học này sửa là “Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1a: 
- GV cho HS quan sát hình SGK để biết đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn: AB = 34 cm, BC = 12 cm, CD = 40 cm, rồi tính độ dài đường gấp khúc đó.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?
* Bài 1b: 
- GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh hình tam giác MNP.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Em còn người nhận xét gì về chu vi của hình tam giác MNP và của đường gấp khúc ABCD ?
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS ôn lại cách đo độ dài đoạn thẳng hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật ABCD.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự như hình bên.
- GV nhận xét, kết luận.
+ 5 hình vuông (4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to).
+ 6 hình tam giác (4 hình tam giác nhỏ và 2 hình tam giác to).
+ Ba hình tam giác: ABC, ABD, ADC.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem bài: Ôn tập về giải toán.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS quan sát hình SGK.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
+ Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- MN = 34cm, ND =12cm, MP = 40cm.
- HS dưới lớp tính chu vi hình tam giác MNP, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86 (cm)
Đáp số: 86 cm
+ Chu vi hình tam giác MNP bằng độ dài đuờng gấp khúc ABCD.
- HS đọc.
- HS ôn lại cách đo độ dài đoạn thẳng hình chữ nhật (Đo được : AB = 3cm, BC = 2 cm, CD = 3 cm , AD = 2 cm). 
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
- HS quan sát, nêu kết quả.
2
1
3
4
5
6
A
B
C
D
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 5 : BỆNH LAO PHỔI
I. MỤC TIÊU 
	- Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi.
	- Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
* Các KNS được giáo dục :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Các hình trong SGK, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách phòng bệnh đường hô hấp ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
* Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- GV cho HS thảo luận và trả lời các câu hỏi :
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ?
+ Người bị mắc bệnh lao phổi thường có các biểu hiện nào ?
+ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ?
+ Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khỏe của bản thân người bệnh và những người xung quanh ?
* Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý. 
- GV nhận xét, chốt ý :
+ Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn lao gây ra. (Vi khuẩn lao còn có tên là vi khuẩn Cốc - Tên bác sĩ Ro-be Cốc, người đã phát hiện ra vi khuẩn này). Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh.
+ Người bệnh thường ăn không thấy ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. Nếu bệnh nặng, người bệnh có thể ho ra máu và có thể bị chết nếu không được chữa trị kịp thời.
+ Bệnh này có thể lây từ người bệnh sang người lành qua đường hô hấp.
c. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
* Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để để đề phòng bệnh lao phổi. 
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 13 SGK.
+ Tranh vẽ gì ?
+ Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ?
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi.
+ Những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi.
+ Không nên khạc nhổ bừa bãi vì gây mất vệ sinh.
? Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ?
- Cho cả lớp đọc lại các việc trên.
à Kết luận: Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra ... Để phòng tránh bệnh lao phổi, em và gia đình luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu vào, không hút thuốc lá, thuốc lào, làm việc và nghỉ ngơi điều độ.
d. Hoạt động 3: Đóng vai 
* Bước 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm.
* Bước 2 : Trình diễn
- HS chia nhóm, thảo luận, phân vai.
- Các nhóm xung phong sắm vai.
- GV cho các nhóm xung phong sắm vai trước lớp. 
- HS và GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài Máu và cơ quan tuần hoàn.
Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013
Chính tả
TIẾT SỐ 5 : NGHE – VIẾT : CHIẾC ÁO LEN
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết nội dung BT2.
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS viết bảng lớp.
- 3 HS viết bảng lớp : xào rau, sà xuống, xinh xẻo, ngày sinh, gắn bó, khăng khít.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của bài.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
- Gọi 1, 2 HS đọc đoạn 4 bài “Chiếc áo len”.
? Vì sao Lan ân hận ?
+ Vì em làm cho mẹ phải lo buồn, làm cho anh phải nhường phần mình cho em.
? Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
+ Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.
? Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ?
+ Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- GV cho HS tập viết từ dễ lẫn. 
- HS viết vào vở nháp: cuộn tròn, chăn bông, xấu hổ, vờ ngủ, ...
* HS nghe GV đọc, viết bài vào vở
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài
- 5-7 HS mang vở chấm.
- GV nhận xét.
c. Hướng dẫn HS làm BTCT
* Bài tập 2a: 
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vào vở nháp. 
- HS và GV nhận xét, kết luận.
a. Cuộn tròn, chân thật, chậm trễ, ...
* Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS làm miệng.
- 1 HS làm mẫu: gh - giê hát.
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ 1: g : giê + 3: gi : giê-i
+ 2: gh : giê hát + 4: h : hát ...
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài CT: Tập chép: “Chị em”.
Toán
TIẾT SỐ 12 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
- Biết giài bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. 
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
- GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ rồi làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
a. GV giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau một số đơn vị” Yêu cầu HS quan sát hình minh họa: GV hướng dẫn HS.
+ Hàng trên có mấy quả cam ?
+ Hàng dưới có mấy quả cam ?
+ Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?
- GV: Cho tương ứng mỗi quả ở hàng dưới với một quả ở hàng trên, ta thấy số cam ở hàng trên có nhiều hơn số cam ở hàng dưới 2 quả. Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS trình bày KQ bài toán.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
b. - Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước bài Xem đồng hồ.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS vẽ sơ đồ.
90 cây
 230 cây
Đội Một: 
Đội Hai: 
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Số cây đội Hai trồng được là :
230 + 90 = 320 (cây)
Đáp số : 320 cây
- HS đọc.
- HS vẽ sơ đồ rồi làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
 635l
Buổi sáng 
 128l
Buổi chiều 
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là 
635 -128 = 507 (lít)
Đáp số : 507 lít xăng
- HS nghe.
+ Hàng trên có 7 quả cam.
+ Hàng dưới có 5 quả cam.
+ Hàng trên nhiều hơn dưới 2 quả cam.
+ Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới mấy quả ta lấy 7 quả cam bớt đi 5 quả cam còn 2 quả cam:
7 - 5 = 2.
- HS trình bày.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là :
 7 - 5 = 2 (quả)
 Đáp số  ...  Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 
- GV gọi 2, 3 HS thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
* Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: a/ chung - trèo - chầu.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài CT: Nghe - viết: Người mẹ.
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 6 : MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU 
	- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
	- Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Các hình trong SGK, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách phòng tránh bệnh lao phổi ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi bảng “Máu và cơ quan tuần hoàn”. 
b. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 14 trong SGK kết hợp quan sát ống máu đã được chống đông đem đến lớp. 
- Cho HS thảo luận các câu hỏi sau : 
? Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa ? 	
? Khi bị đứt tay, trầy da, bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
- HS trình bày kết quả thảo luận.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV giảng thêm : Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương (phần nước vàng ở trên) và huyết cầu còn gọi là tế bào máu (phần màu đỏ lắng xuống dưới).
+ Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể.
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là cơ quan tuần hoàn
c. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
* Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 14 trong SGK và thảo luận.
? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào ? 
+ Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu.
? Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu ?
? Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực ? 
+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình: Tim nằm ở phía lồng ngực phía bên trái.
? Mạch máu đi đến những đâu trong cơ thể người ? 
+ Mạch máu đi khắp nơi trong cơ thể : đầu, chân, tay, mình, các cơ quan nội tạng,...
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả thảo luận. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
d. Hoạt động 3: Chơi trò chơi tiếp sức
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể.
* Cách tiến hành:
- HS tiến hành trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
à Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau: Hoạt động tuần hoàn. 
Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 14 : XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn, 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết 13.
- Nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn xem đồng hồ
- GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung của bài học rồi nêu. Sau đó, GV hướng dẫn một cách đọc giờ, phút nữa
- Các kim đồng hồ đang chỉ 8 giờ 35 phút, em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ?
- Tương tự, GV hướng dẫn HS đọc các thời điểm ở các đồng hồ tiếp theo bằng hai cách. 
* Lưu ý HS: Thông thường ta chỉ nói giờ, phút theo một trong hai cách: nếu kim dài chưa vượt qua số 6 (theo chiều thuận) thì nói theo cách, chẳng hạn “7 giờ 20 phút”, nếu kim dài vượt quá số 6 (theo chiều thuận) thì nói theo cách, chẳng hạn: “9 giờ kém 5 phút”.
c. Luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV: BT yêu cầu các em nêu giờ được biểu diễn trên mặt đồng hồ.
? Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? 6giờ 55 phút còn được gọi là mấy giờ ?
- GV cho HS trả lời lần lượt theo từng đồng hồ rồi chữa bài.
* Bài 2: 
- GV cho HS thực hành trên mặt đồng hồ bằng bìa. Sau đó gọi một vài em nêu vị trí kim phút trong từng trường hợp tương ứng.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS: Tổ chức cho HS làm bài phối hợp, chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS. 
+ HS 1: Đọc phần câu hỏi.
+ HS 2: Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời.
+ HS 3: Quay kim đồng hồ.
- GV quan sát, nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện xem giờ và xem trước bài: Luyện tập.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
- HS có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn (nhẩm miệng: 5, 10, 15, 20, 25) 25 phút nữa nên các kim đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút. Vậy có thể nói : 
8 giờ 25 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.
- HS nêu.
- HS nghe.
- 6 giờ 55 phút hoặc 7giờ kém 5 phút.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV.
à Hết mỗi bức tranh, các HS lại đổi vị trí cho nhau.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn đối tượng Toán
XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng xem giờ hơn và giờ kém.
- Rèn kĩ năng xem vị trí kim giờ và kim phút.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở luyện Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: (Dành cho HS Trung bình, Yếu)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
* Bài 2: (Dành cho HS Trung bình, Yếu)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu miệng kết quả.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS đọc lại thời gian trên từng đồng hồ với cả giờ hơn và giờ kém.
* Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở và nêu miệng kết quả.
- HS và GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS tìm cách đọc thời gian khác.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 15 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
- Biết xác định 1/2, 1/3 của một nhóm đồ vật.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS xem đồng hồ rồi nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng.
- GV có thể dựng mô hình đồng hồ, vặn kim theo giờ để HS tập đọc giờ tại lớp.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt dựa vào tóm tắt để tìm cách giải.
- GV yêu cầu HS nêu cách giải bài toán.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần a và hỏi: Hình nào đó khoanh vào một phần ba số quả cam ? Vì sao ?
? Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam ?
b. Cả hai hình trên đều trả lời “được”.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS xem trước bài Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS nêu : 
A. 6 giờ 15 phút ; B. 2 giờ rưỡi.
C. 9 giờ kém 5 phút ; D. 8 giờ.
- HS thực hành.
- HS đọc tóm tắt và giải bài toán.
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Bốn chiếc thuyền chở được số người là :
5 x 4 = 20 (người)
Đáp số : 20 người
 - HS quan sát, nêu: Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam. Hình 1 đó khoanh vào 4 quả cam.
- Hình 2 đã khoanh vào 1/3 số quả cam.
- Ở hình 3 có 2 hàng như nhau, đã khoanh vào 1 hàng; ở hình 4 có 4 cột như nhau, khoanh vào 2 cột đều khoanh vào 1/3 số bông hoa.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn chữ
ÔN CHỮ HOA B
I. MỤC TIÊU	
- Viết đúng chữ hoa B (2 dòng) ; viết đúng tên riêng Bố Hạ (2 dòng) và câu ứng dụng: Bầu ơi ... chung một giàn (2 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa B, Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở rèn chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
- 2, 3 HS viết trên bảng lớp các chữ : Ă, Â.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn viết trên vở nháp
* Luyện viết chữ hoa 
- HS viết các chữ hoa: B, H, T.
- HS tập viết trên vở nháp. 
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ.
* Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng: Bố Hạ.
- HS tập viết trên vở nháp.
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: một xóm ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang - nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
* Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng:
Bầu ơi thương lấy bí cùng.
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- HS tập viết vở nháp các chữ : Bầu, Tuy.
c. Hướng dẫn viết vào vở 
- Viết chữ B : 2 dòng.
- Viết mỗi chữ Bố Hạ : 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ : 2 lần.
- HS viết bài theo yêu cầu của GV.
- GV hướng dẫn HS viết đúng nét, độ cao.
d. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5 - 7 bài.
- HS dùng bút chì chữa lỗi.
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm qua chấm một số vở.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV tuyên dương những HS viết đúng - đẹp.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc