Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 5

Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 5

Toán

TIẾT SỐ 21 : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)

I. MỤC TIÊU

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.

* Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4), Bài 2, Bài 3.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 771Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Ngày soạn : 12 - 09 - 2013
Ngày dạy : 
Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Chào cờ
Toán
TIẾT SỐ 21 : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. MỤC TIÊU
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4), Bài 2, Bài 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 6 và hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng: 
26 x 3 = ?
- GV gọi HS lên bảng đặt tính.
- Cho một số HS nêu lại cách nhân. Làm tượng tự với phép nhân 54 x 6 = ?
c. Thực hành
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: 
- GV gọi HS đọc đề toán.
? Có tất cả mấy tấm vải ? Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét ?
? Muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
? x là thành phần gì ?
? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài: Luyện tập. 
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc phép nhân.
- 1 HS lên bảng đặt tính (nhân từ phải sang trái).
x
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ1.
 3 * 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 
 78 7, viết 7
 26 x 3 = 78.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài viết lại phép tính rồi rồi nêu cách tính.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc đề toán.
- Có 2 tấm vải. Mỗi tấm vải dài 35 m.
- Tính tích : 35 x 2.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Độ dài của 2 cuộn vải là :
35 x 2 = 70 (m)
 Đáp số: 70 mét vải
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Số bị chia.
- Lấy thương nhân với số chia.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 9 : PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Biết nguyên nhân của bệnh thấp tim.
* Các KNS được giáo dục :
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.
- Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 20, 21.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hoạt động 1: Động não
* Mục tiêu : Kể được tên một vài bệnh về tim mạch
- Mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà các em biết.
- HS và GV nhận xét.
- GV nêu rõ bài này chỉ nói đến một bệnh tim mạch thường gặp nhưng nguy hiểm đối với trẻ em, đó là bệnh thấp tim.
c. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em
* Bước 1 : Làm việc cá nhân
- HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 20 SGK.
* Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi:
? Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ?
? Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
? Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
* Bước 3 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đóng vai HS và vai bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim
- HS xung phong đóng vai dựa theo nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK.
- HS theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
d. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim, có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
* Bước 1 : Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 SGK và nói với nhau và nội dung và ý thứccủa các việc trong từng hình.
* Bước 2 : Làm việc cả lớp
- HS trình bày kết quả làm việc theo cặp .
- HS và GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013
Chính tả
TIẾT SỐ 9 : NGHE – VIẾT : NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp hoặc bảng quay viết nội dung bài tập 2a.
- Bảng phụ hoặc bảng quay kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS viết tiếng chứa âm vần khó : loay hoay gió xoáy, hàng rào, giáo dục.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Đoạn văn này kể chuyện gì ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ?
- GV đọc các từ khó dễ lẫn : quả quyết, viên tướng, sững lại, khoát tay,...
- HS viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó dễ lẫn.
* HS viết bài vào vở
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài
- 5-7 HS mang vở chấm.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập CT
* Bài tập 2a:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV gọi HS tiếp nối nhau điền vở 9 chữ và tên chữ. 
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS học thuộc 9 chữ và tên chữ.
3. Củng cố, dặn dò
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 9 tên chữ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài CT: Tập chép: Mùa thu của em. 
Toán
TIẾT SỐ 22 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
? Nêu cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài. 
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm.
- Yêu cầu HS nhận xét về cách trình bày và cách tính.
- GV gọi HS nêu lại cách tính.
- GV nhận xét, chữa bài. 
* Bài 2: 
- GV gọi HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét cách đặt tính và cách tính của bạn.
- GV gọi một số HS nêu lại cách đặt tính và cách tính.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3 : 
- GV gọi HS đọc đề bài. 
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS thực hành quay đồng hồ.
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 5:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài nhanh.
- GV nhận xét, kết luận.
? Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
àKhi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) ? 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS xem trước bài: Bảng chia 6.
- 3 HS nêu.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài. 
- HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS chữa bài.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS thực hành yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS thi làm bài nhanh.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013
Luyện Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (KHÔNG NHỚ)
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở luyện Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính.
- HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
? Khi nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào ?
* Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
? Nêu cách đặt tính ? Nêu cách tính ?
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính.
- HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 3: 
- HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
? Muốn biết 4 năm có bao nhiêu tháng ta làm như thế nào ?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số tháng 4 năm có là :
12 x 4 = 48 (tháng)
Đáp số : 48 tháng
* Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
? Viết tiếp số nào ở phần a ? Vì sao ?
? Ở phần b ta viết tiếp số nào ? Vì sao ?
- HS đọc lại kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
? Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
TIẾT SỐ 23 : BẢNG CHIA 6
 ... ị bài học sau.
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 10 : HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 22, 23.
- Tranh cơ quan bài tiết nước tiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ 
? Nêu tên cơ quan có chức năng vận chuyển trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ? Cơ quan có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới tiệu bài
- GV nêu mục tiêu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng
* Cách tiến hành :
- Bước 1: GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 và chỉ đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu,...
- Bước 2: GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
à Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
c. Hoạt động 2: Thảo luận
* Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình, đọc các câu hỏi và trả lời các bạn trong hình 2 trang 23 SGK.
* Bước 2: GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chức năng của tuqừng bộ phận ủa cơ quan bài tiết nước tiểu.
? Nước tiểu được tạo ra từ đâu ?
? Trong nước tiểu có chất gì ?
? Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?
? Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?
? Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào ?
? Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nướcc tiểu ?...
* Bước 3: HS xung pphong đứng lên đặt câu hỏi.
- GV cùng cả lớp nhận xét tuyên dương những bạn đặt được nhiều câu hỏi đúng.
à Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.
+ Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.
+ Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
+ Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.
- HS đọc lại phần kết luận SGK.
3. Củng cố, dặn dò
- HS lên bảng chỉ vào sơ đồ tóm tắt lại hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS không nên nhịn tiểu và hằng ngày nên uống nhiều nước sạch và đảm bảo vệ sinh.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 24 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
- Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 4 HS đọc thuộc lòng bảng chia 6
- GV nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: 
- GV gọi HS đọc đề bài. 
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 4: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
? Muốn tô màu vào mỗi hình ta làm như thế nào ?
- GV cho HS tô màu.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- 3 HS đọc thuộc bảng chia 6.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả. 
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Số lít dầu của một can có là:
30 : 6 = 5 (lít)
Đáp số: 5 lít dầu
- HS đọc.
- Muốn tô màu vào mỗi hình lấy hình đã được chia làm 6 phần tô màu 1 phần.
- HS tô màu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn đối tượng Toán
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)
I. MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép tính nhân.
- Rèn kĩ năng tìm số bị chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở luyện Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: (Dành cho HS Trung bình, Yếu)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 5 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu lại cách tính.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: (Dành cho HS Trung bình, Yếu)
- HS nêu yêu cầu của bài.
? Đặt tính như thế nào ? Tính từ đâu ?
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài và nêu cách làm bài.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
? Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào ?
* Bài 3: (Dành cho HS Trung bình, Yếu)
- 2 HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì ? 
? Bài toán hỏi gì ?
? Muốn biết 3 gói kẹo như thế có bao nhiêu cái kẹo ta làm như thế nào ?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
Bài giải
3 gói kẹo như thế có số cái kẹo là :
24 x 3 = 72 (cái)
Đáp số : 72 cái kẹo
* Bài 4: (Dành cho HS Khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách làm bài.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
x : 3 = 18
 x = 18 x 3
 x = 54 
x : 6 = 31 
 x = 31 x 6 
 x = 186 
x : 5 = 52
 x = 52 x 5
 x = 260
? Nêu cách tìm số bị chia ? (Lấy thương nhân với số chia).
3. Củng cố, dặn dò
? Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 25 : TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 12 cái kẹo (hoặc 12 quả bóng, 12 hình tròn, 12 que tính,...)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS đọc thuộc bảng chia 6.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số
- GV nêu bài toán.
? Chị có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? 
? Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo ?
- GV có thể dùng hình vẽ hoặc sơ đồ như SGK: 
 12cái kẹo
 ? kẹo
? Vậy muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ? 
- Cho HS nêu bài giải.
? Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo làm thế nào?
? Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào ?
c. Thực hành
* Bài 1: 
a) GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b, c, d tương tự như phần a.
* Bài 2: 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở (GV có thể vừa đặt câu hỏi phân tích bài toán vừa có thể vẽ sơ đồ).
 ?m
 40m
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn dò HS xem trước bài: Luyện tập.
- 3 HS đọc bảng chia 6.
- HS nghe.
- HS nêu lại bài toán.
- Chị có tất cả 12 cái kẹo. 
- HS nêu: Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là 1/3 số kẹo cần tìm.
- HS quan sát.
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau 12 : 3 = 4 (cái kẹo). Mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 của số kẹo.
- HS nêu bài giải.
Bài giải
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái)
 Đáp số : 4 cái kẹo
- Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau 12 : 4 = 3 (cái kẹo). Mỗi phần bằng nhau đó là 1/4 của số kẹo.
- Lấy số đó chia cho số phần.
- HS trình bày miệng kết quả.
1/2 của 8kg là 4kg nhẩm 8 : 2 = 4 kg hoặc viết vào vở : 1/2 của 8 kg là : 
8 : 2 = 4 (kg)
- HS làm bài và nêu kết quả. 
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán được là :
40 : 5 = 8 (m)
 Đáp số : 8m
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn chữ
ÔN CHỮ HOA C (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa C (2 dòng Ch) ; viết đúng được tên riêng Chu Văn An (2 dòng), câu ứng dụng : Chim khôn  dễ nghe (2 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Mẫu chữ viết hoa Ch.
- Tên riêng Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở rèn chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ 
- 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vở nháp theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS viết trên vở nháp
* Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa : Ch, V, A, N.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết chữ Ch, V, A trên vở nháp.
* Luyện viết từ ứng dụng
- HS đọc từ ứng dụng : Chu Văn An.
- GV : Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần. Ông có nhiều học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân tài của đất nước.
- HS tập viết trên vở nháp.
* Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng: 
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
- GV nêu ý nghĩa của câu ứng dụng : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.
- HS tập viết vở nháp: Chim, Người.
b. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Viết chữ Ch : 2 dòng.
- Viết tên riêng Chu Văn An : 2 dòng.
- Viết câu tục ngữ : 2 lần.
- GV hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV. 
c. Chấm, chữa bài
- 5 - 7 HS mang vở chấm.
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV biểu dương những HS viết bài đúng - đẹp.
- Dặn dò HS học thuộc câu ứng dụng, luyện viết bài và chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc