Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 8

Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 8

Toán

TIẾT SỐ 36 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.

- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3, Bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Ngày soạn : 03 - 10 - 2013
Ngày dạy : 
Thứ hai ngày 7 tháng 10 năm 2013
Chào cờ
Toán
TIẾT SỐ 36 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2, 3), Bài 3, Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS đọc bảng chia 7 ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 (cột 1, 2, 3):
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 4: 
- GV treo bảng phụ tranh vẽ.
? Tìmsố con mèo ta làm thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
? Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm thế nào ?
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS thi đọc thuộc bảng chia 7. 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 3 HS đọc.
- HS nghe.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
28 7 35 7 21 7
28 4 35 5 21 3
 0 0 0
28: 7 =4 53: 7 =5 21: 7 = 3
42 7 42 6 25 5 
42 6 42 7 25 5 
 0 0 0
42: 7 = 6 42: 6 = 7 25 : 5 = 5
- HS đọc bài toán.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Số nhóm chia được là:
35 : 7 = 5 (nhóm)
Đáp số : 5 nhóm.
- HS quan sát tranh.
- Ta lấy 21 : 7 = 3 (con mèo).
 Và 14 : 7 = 2 (con mèo).
Vậysố con mèo trong hình a là 3 con mèo và hình b là 2 con mèo.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS thi đọc.
- HS nghe.
- HS nghe.
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 15 : VỆ SINH THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.
* Các KNS được giáo dục : 
- Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 32, 33.
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Cơ quan thần kinh gồm có những bộ phận nào ? 
? Não và tuỷ sống có vai trò gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Quan sát các hình của bài trong SGK và đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình nhằm nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì, việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh.
- GV phát phiếu cho các nhóm để các nhóm thảo luận ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào phiếu theo mẫu sau:
Hình
Việc làm
Tại sao việc làm có lợi
Tại sao việc làm có hại
...
...
......
...
- Các nhóm thực hiện quan sát tranh và thảo luận theo nội dung trên.
- Ghi kết quả thảo luận vào phiếu.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình mỗi nhóm trình bày một câu hỏi đã chuẩn bị.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
+ H1: Một bạn đang ngủ - Có lợi vì khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.
+ H2: Các bạn đang chơi trên bãi biển - Có lợi vì cơ thể đợc nghỉ ngơi, thần kinh được thư giãn nhưng nếu phơi nắng quá lâu sẽ bị ốm.
+ H3: Một bạn đang thức đến 11 giờ đêm để đọc sách - Có hại vì thức quá khuya như vậy thần kinh sẽ mệt mỏi.
+ H4: Chơi trò chơi điện tử - Nếu chỉ chơi ít thì thần kinh sẽ được giải trí còn nếu chơi lâu thần kinh sẽ bị mệt, nhức mỏi mắt.
+ H5: Xem biểu diễn văn nghệ - Giúp giải trí thần kinh thư giãn.
+ H6: Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học. Khi được chăm sóc thì luôn cảm thấy được an toàn, được che chở, được gia đình thương yêu,...đều có lợi cho thần kinh.
+ H7: Một bạn bị bố mẹ hay người thân đánh rất có hại vì khi bị đánh trẻ em rất gây thù hằn, oán giận.
c. Hoạt động 2: Đóng vai
* Mục tiêu: Phát hiện được những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.
* Bước 1: Tổ chức 
- Chia lớp làm 4 nhóm, chuẩn bị mỗi nhóm 1 phiếu ghi 4 trạng thái tâm lí khác nhau: Tức giận, lo lắng, vui vẻ, sợ hãi.
- Các nhóm cử nhóm trưởng.
- Các nhóm trưởng lên nhận phiếu, nhận phần việc của nhóm mình.
* Bước 2: Thực hiện
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
- Nhóm trưởng triển khai trong nhóm.
- Tập diễn để đạt vẻ mặt của người có trạng thái tâm lí ghi trong phiếu.
* Bước 3: Trình diễn
- Yêu cầu các nhóm lên trình diễn vẻ mặt mình đã được phân công (mỗi nhóm cử một bạn lên trình diễn).
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét xem bạn đó có thể hiện đúng hay không, trạng thái đó có lợi hay có hại đối với thần kinh?
? Em rút ra được bài học gì cho hoạt động này ?
d. Hoạt động 3: Làm việc với SGK
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận theo nội dung hình 9. 
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV giảng kĩ tác hại của ma tuý.
à Liên hệ : Giáo dục môi trường
? Đối với môi trường ta cần làm gì để có nhiều bóng râm bảo vệ cơ quan thần kinh ?
(Trồng nhiều cây xanh ở những nơi có thể : đường làng, sân trường, ven sông). 
? Để cây xanh tươi tốt em cần làm gì ? (Chăm sóc và bảo vệ không trèo cây, bẻ cành, hái lá).
3. Củng cố, dặn dò
? Những trạng thái tâm lí nào có hại cho thần kinh ? 
- GV nhắc nhở HS về nhà thực hành tránh những thức ăn đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013
Chính tả
TIẾT SỐ 15 : NGHE – VIẾT : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bàyđúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV đọc cho HS viết vào vở nháp, 1 HS lên bảng viết bài : Nhoẻn cười, nghẹn ngào.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS nghe - viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện “Các em nhỏ và cụ già”.
- GV đọc diễn cảm để HS nắm nội dung đoạn viết.
? Đoạn văn kể chuyện gì?
- GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả.
? Đoạn văn trên có mấy câu ? 
? Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa ? (Các chữ đầu câu).
? Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì ? (Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ).
- HS luyện viết tiếng khó: Ngừng lại, nghẹn ngào,
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* GV đọc bài CT cho HS viết
- GV quan sát, uốn nắn cho HS. 
c. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài.
- GV thu bài chấm điểm .
- GV nhận xét bài viết .
d. Hướng dẫn làm bài tập CT
* Bài 2 (a):
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Giặt - rát - dọc.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
TIẾT SỐ 37 : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải bài toán. 
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS thực hiện giảm một số đi nhiều lần
- GV nêu bài toán.
- Yêu cầu HS đọc lại bài toán.
? Hàng trên có mấy con gà ?
? Số gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên ?
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ như SGK.
? Vậy số gà hàng trên là 3 phần thì số gà hàng dưới là 1 phần. Tính số gà hàng dưới?
* Tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD.
? Vậy muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào ?
c. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc tên các cột của bài toán.
? Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào ? 
? Muốn giảm một số đi 6 lần ta làm như thế nào ? 
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
? Mẹ có mấy quả bưởi ?
? Số bưởi còn lại như thế nào so với số bưởi ban đầu ?
? Vẽ sơ đồ như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
? Nêu cách vẽ đoạn thẳng CD ?
? Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng thực hành vẽ và nêu cách vẽ.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
? Giảm 35m đi 7 lần ?
? Giảm 42kg đi 6 lần ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
- 2, 3 HS đọc lại đề toán.
- Có 6 con gà.
- Giảm đi 3 lần.
- HS nghe.
- HS nêu.
Bài giải
Số gà hàng dưới là:
6 : 3 = 2 (con)
Đáp số : 2 con gà.
- HS thực hiện tương tự.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
- HS đọc.
- Lấy 12 : 4 = 3.
- Lấy 12 : 6 = 2
- HS đọc.
- Mẹ có 40 quả bởi
- Số bưởi còn lại giảm đi 4 lần so với số bưởi ban đầu.
- HS vẽ sơ đồ.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng thực hành vẽ và nêu cách vẽ.
- HS chữa bài.
- Lấy 35 m : 7 = 5m.
- Lấy 42 kg : 6 = 7kg.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2013
Luyện Toán
GIẢ ...  bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
d. Hướng dẫn HS làm bài tập CT
* Bài 2(a):
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Tự nhiên và xã hội
TIẾT SỐ 16 : VỆ SINH THẦN KINH (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
- Biết lập và thực hiện thời gian biểu hằng ngày.
* Các KNS được giáo dục : 
- Kĩ năng tự nhận thức: Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình trong SGK trang 34, 35.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Những thức ăn nào có hại cho cơ quan thần kinh ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ.
* Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS thảo luận theo các nội dung câu hỏi sau :
? Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào được nghỉ ngơi ?
? Có khi nào bạn bị mất ngủ không, hãy nêu cảm giác của bạn sau đêm đó ?
? Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt ?
? Hằng ngày bạn thức dậy và đi ngủ lúc mấy giờ ?
? Bạn đã làm những việc gì trong cả ngày ?
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lên bổ sung và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- GV kết luận.
c. Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu trong một ngày
* Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập, vui chơi . . . một cách hợp lí.
* Cách tiến hành:
* Bước 1: Hướng dẫn cả lớp
- Hướng dẫn HS chia thành các cột theo từng mục một theo mẫu sau:
Buổi
Thời gian
Công việc làm
Sáng
Trưa
Chiều
Tối
* Bước 2: Làm việc cá nhân
- GV hướng dẫn HS thực hiện.
* Bước 3: Làm việc cả lớp
- Một số HS trình bày thời gian biểu của mình.
- GV bổ sung cho thời gian biểu của HS hợp lí.
àKết luận: Thực hiện thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học vừa bảo vệ được hệ thần kinh lại giúp ta nâng cao hiệu quả công việc và trong học tập.
3. Củng cố, dặn dò
? Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ?
? Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ? (Giữ vệ sinh cơ quan thần kinh).
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 39 : TÌM SỐ CHIA
I. MỤC TIÊU
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Biết tìm số chia chưa biết.
* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
II. ĐỒ DÙNG 
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS tìm số chia
* GV nêu bài toán 1.
- Nêu phép tính tìm số ô vuông ?
- Nêu tên gọi các thành phần của phép chia 6 : 2 = 3 ?
* GV nêu bài toán 2. 
? Nêu phép tính tìm số nhóm ?
- Số nhóm 2 = 6 : 3. Vậy 2 được gọi là gì trong phép chia ?
? Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
à Vậy số chia trong phép chia thì bằng số bị chia chia cho thương.
* GV ghi bảng: 30 : x = 5.
? x là gì trong phép chia ? 
? Nêu cách tìm x ?
- GV hướng dẫn trình bày bài tìm x.
30 : x = 5
 x = 30 : 5
 x = 6
? Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?
c. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
? x là thành phần gì trong các phép tính ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 6 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
? Nêu cách tìm số bị chia, số chia, thừa số chưa biết ?
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức chơi trò chơi : “Ai nhanh hơn” ?
* Tìm x : a) x : 5 = 7 b) 56 : x = 7
? Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
- Mỗi nhóm có 3 ô vuông.
6 : 2 = 3 (ô vuông)
- 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
- HS nghe.
- 2 nhóm : 6 : 3 = 2 (nhóm).
- Số chia.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
- x là số chia.
- HS nêu.
- HS nghe.
- Lấy số bị chia chia cho thương.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 6 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS chơi trò chơi.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn đối tượng Toán
TÌM SỐ CHIA
I. MỤC TIÊU
	- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính. 
	- Giải các bài toán có luiên qua tới tìm số chia. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- Vở luyện Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách tìm số chia trong phép chia hết ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: (Dành cho HS Trung bình, yếu)
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách làm bài. 
- 6 HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp. 
- HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
* Bài 2: (Dành cho HS Trung bình, yếu)
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài. 
? x là tìm thành phần nào trong phép chia ? Nêu cách tìm x ?
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
- HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
? Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? 
* Bài 3: (Dành cho HS Khá, giỏi)
- HS đọc bài toán. 
? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán thuộc dạng bài toán gì ?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. 
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm bài HS. 
- HS và GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo buổi chiều cửa hàng đó bán được là :
86 : 2 = 43 (kg)
Đáp số : 43 kg gạo
? Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
3. Củng cố, dặn dò
? Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? 
? Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2013
Toán
TIẾT SỐ 40 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số.
* Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2 (cột 1, 2), Bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu cách tìm số chia ?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn Hs làm bài tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
? x là thành phần nào của phép chia ?
? Nêu cách tìm x?
- Yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
? Nêu cách nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số ?
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì ?
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài thuộc dạng toán gì ?
? Nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
? Nêu cách tìm số chia ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
a) x + 12 = 36 b) x- 25 = 35
 x = 36 - 12 x = 35 + 15
 x = 24 x = 50
c) x x 6 = 30 d) 42 : x = 7
 x = 30 : 6 x = 42 : 7
 x = 5 x = 6
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS đọc đề bài toán.
- Có 36 l dầu, số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có.
- Trong thùng còn lại bao nhiêu l dầu ?
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- HS nêu.
- HS dưới lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS chữa bài.
Bài giải
Số lít dầu còn lại trong thùng là :
36 : 3 = 12 (lít)
Đáp số: 12 lít dầu
- Ta lấy số bị chia chia cho thương.
- HS nghe.
- HS nghe.
Rèn chữ
ÔN CHỮ HOA G
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng chữ hoa G (2 dòng), K (2 dòng), Kh (2 dòng) ; viết đúng tên riêng Gò Công (2 dòng) và câu ứng dụng : Khôn ngoan . . . chớ hoài đá nhau (2 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu chữ viết hoa G. Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- Vở rèn chữ, vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ 
- 3 HS lên bảng viết : Ê - đê, Em.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn viết vở nháp
* Luyện viết các chữ : G, K
- GV yêu cầu HS quan sát các chữ G, K.
- GV viết mẫu kết hợp lại cách viết.
- HS viết trên vở nháp.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng : Gò Công.
- GV giới thiệu : Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang,
- HS luyện viết câu ứng dụng vào vở nháp.
* Luyện viết câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng : 
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- HS luyện viết câu ứng dụng.
- GV quan sát, sửa sai.
- GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. 
c. Hướng dẫn HS viết vào vở rèn chữ
- GV nêu yêu cầu của bài.
+ Chữ G, K, Kh : Mỗi chữ viết 2 dòng.
+ Tên riêng Gò Công : 2 dòng. 
+ Câu tục ngữ : 2 lần 
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
d. Chấm, chữa bài
- GV thu bài, chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- GV tuyên dương những HS viết đúng - đẹp.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8(1).doc