Bài 2:
- Anh có 25 tấm ảnh, em có ít hơn anh 9 tấm ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm ảnh ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì ?
- Đã biết số bưu ảnh của ai?
- Chưa biết số bưu ảnh của ai?
- Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của ai trước ?
- GV HD HS vẽ sơ đồ.
Tuần10. Thời gian: Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011,lớp 3A, tiết1(chiều) Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách giải bài toán bằng hai phép tính. -Rèn kĩ năng tóm tắt và giải toán. - GD HS chăm học . II. Đồ dùng: -GV : Bảng phụ - Phiếu HT -HS : Vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tổ chức: 2. Luyện tập: Bài 1: - Hàng trên có 3 con chim, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 5 con chim. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu con chim ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số chim hàng dưới ta làm ntn? - Muốn tìm số chim cả hai hàng ta làm ntn? - Chấm, chữa bài. Bài 2: - Anh có 25 tấm ảnh, em có ít hơn anh 9 tấm ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm ảnh ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì ? - Đã biết số bưu ảnh của ai? - Chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của ai trước ? - GV HD HS vẽ sơ đồ. - Chấm và chữa bài. 3. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - hát - 1,2 HS đọc bài toán - HS trả lời - Lấy số chim hàng trên cộng 5 - Lấy số chim hàng trên cộng số chim hàng dưới. - Làm phiếu HT Bài giải Số chim hàng dưới là: 3 + 5 = 8 ( con chim) Số chim cả hai hàng là: 3 + 8 = 11( con chim) Đáp số: 11 con chim - 1, 2 HS đọc bài toán - HS trả lời - Biết số ảnh của mỗi người - Biết số bưu ảnh của anh - Chưa biết số bưu ảnh của em - Tìm số bưu ảnh của em - HS làm bài vào vở Bài giải Số bưu ảnh của em là: 25 - 9 = 14( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là: 25 + 14 = 43( bưu ảnh) Đáp số: 43 bưu ảnh.
Tài liệu đính kèm: