A. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính.
523 : 5 270 : 6
-Nhận xét, cho điểm.
B. Luyện tập:
Bài tập 1 ,Đặt tính rồi tính:
786 : 4 113 : 2 217 : 3
-Nhận xét.
Bài tập 2: Treo bảng phụ.
Trong 1 giờ, nếu đi xe đạp sẽ được quãng đường dài 12km, nếu đi xe máy thì được quãng đường dài gấp 3 xe đạp, nhưng nếu đi bộ thì được quãng đường bằng 1 quãng đường đi xe máy. hỏi trong
9
một giờ đi bộ được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
-Nhận xét, chấm điểm.
C, Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét chung.
-Dặn HS:
Tuần 15 Thời gian: Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011,lớp 3A, tiết 2(chiều) Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về bảng nhân và bảng chia. - Vận dụng giải toán có lời văn. II. Đồ dùng -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính. 523 : 5 270 : 6 -Nhận xét, cho điểm. B. Luyện tập: Bài tập 1 ,Đặt tính rồi tính: 786 : 4 113 : 2 217 : 3 -Nhận xét. Bài tập 2: Treo bảng phụ. Trong 1 giờ, nếu đi xe đạp sẽ được quãng đường dài 12km, nếu đi xe máy thì được quãng đường dài gấp 3 xe đạp, nhưng nếu đi bộ thì được quãng đường bằng 1 quãng đường đi xe máy. hỏi trong 9 một giờ đi bộ được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét? -Nhận xét, chấm điểm. C, Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chung. -Dặn HS: - 2 em lên bảng làm. -Lớp làm bảng con. - Nhận xét - HS làm bài vào vở. -3 em lên bảng làm. 786 : 4 = 196( du 2) 113 : 2 = 56 ( dư 1) 217 : 3 = 72 ( dư 1) -Nhận xét, chữa bài. -Đọc đề. -Làm bài tập vào vở. -1HS lên bảng chữa. Bài giải: Nếu đi xe máy thì được quãng đường dài là: 12 x 3 = 36 (km) Một giờ đi bộ được quãng đường là: 36 : 9 = 4 (km) Đáp số: 4km. -Nhận xét, chữa bài. -Về nhà ôn lại bài.
Tài liệu đính kèm: