Tiết 2,3: Tập đọc – Kể chuyện
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện, lóe lên, miệt mài, móm mém,
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
- Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai
- GDHS ý thức tìm tòi học hỏi trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc
TUẦN 22 Ngày soạn:14/2/2011 Ngày giảng: Thứ 2, / /2011 Tiết 1: Chào cờ ---***--- Tiết 2,3: Tập đọc – Kể chuyện NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I. MỤC TIÊU - Đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện, lóe lên, miệt mài, móm mém, - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đem khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) - Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai - GDHS ý thức tìm tòi học hỏi trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (5’) - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo” và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:(1’)Nhà bác học và bà cụ 2. Luyện đọc: (20’) - Đọc diễn cảm toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’) - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, trả lời câu hỏi: + Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 + Bà cụ mong muốn điều gì? + Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo? + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ? + Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người? - Cho HS tự liên hệ thực tế 4. Luyện đọc lại: (8’) - Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 3 - Mời HS lên thi đọc đoạn 3. - Nhận xét, đánh giá KỂ CHUYỆN (25’) 5. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện và các câu hỏi gợi ý. 6. Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Hướng dẫn HS nói lời các nhân vật - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai. Kết hợp làm một số động tác điệu bộ. - Yêu cầu tập theo nhóm 3 - Gọi các nhóm thi kể lại câu chuyện - Nhận xét, đánh giá 7. Củng cố dặn dò: (1’) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. - Đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc câu nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó và câu văn dài - Đọc đoạn nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời: + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó. + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm. + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm. + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa. + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn. - Tự liên hệ - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc - Nhận xét - Đọc - Trả lời - Lắng nghe - Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện - Hoạt động nhóm 3 - Thi kể chuyện - Nhận xét - Trả lời - Nghe - Nghe, ghi nhớ ---***--- Tiết 4: Thể dục (Giáo viên bộ môn) ---***--- Tiết 5: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm) II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tờ lịch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (3’) - Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng? - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS luyện tập: (30’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. + Ngày 8 tháng 3 là thứ hai. + Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5. + Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư. + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu. + Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật . + Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Nhận xét, đánh giá + Trong một năm : a/ Những tháng có 30 ngày là tháng: tư, sáu, chín và tháng mười một . b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm , bảy, tám mười và mười hai. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 4. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét, đánh giá Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ tư. 3. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào? - Nhận xét tiết học - Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau. -Trả lời - Trả lời - Nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu - Xem lịch - Thực hiện mẫu - Xem lịch và tự làm bài. - Nêu kết quả - Nhận xét - Nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài. - Nêu kết quả - Nhận xét - Nêu yêu cầu - Làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. - Nêu yêu cầu - Nêu kết quả - Nhận xét - Trả lời - Nghe - Nghe, ghi nhớ ---***--- Tiết 6: Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn) Ngày soạn: 16/2/2011 Ngày giảng: Thứ 3, / /2011 Tiết 1: Toán HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. MỤC TIÊU - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Một số mô hình về hình tròn như: mặt đồng hồ, đĩa hình... - Compa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (2’) - Kiểm tra HS về cách xem lịch. - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu 2. Giới thiệu hình tròn: (5’) - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM và đường kính AB. M O A B - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB. + Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB? + Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? - GV kết luận: Tâm O là trung điểm của đoạn thẳng AB. Độ dài đường kính AB gấp 2 lần độ dài bán kính. 3. Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn (5’) - Cho học sinh quan sát com pa, giới thiệu cấu tạo compa. + Compa được dùng để làm gì ? - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. - Cho HS vẽ hình tròn 4. Luyện tập: (20’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét, đánh giá Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS vẽ hình - Nhận xét Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá 5. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, tập vẽ hình tròn và chuản bị bài sau. - Gọi HS lên bảng chữa bài 4 - Nhận xét - Lắng nghe - Quan sát - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như: mặt trăng rằm, miệng li - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: + Tâm O là trung của đường kính AB + Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. + O là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Gấp 2 lần độ dài bán kính. - Lắng nghe, nhắc lại - Quan sát, lắng nghe - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi. - Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm - Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa - Nêu yêu cầu - Thực hiện yêu cầu - Nêu kết quả - Nhận xét - Vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và đường tròn tâm I, bán kính 3cm. - Vẽ vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra - Nêu yêu cầu - Tự vẽ hình sau đó trả lời câu hỏi ý b - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 2: Chính tả (nghe-viết) Ê - ĐI – XƠN I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập do giáo viên soạn - GDHS rèn chữ viết, gữi vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (3’) - Đọc cho HS viết: trí thức, chữa bệnh, chế tạo, chân tay. - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn nghe viết: (20’) - Đọc đoạn chính tả - Gọi HS đọc lại bài. + Những chữ nào trong bài được viết hoa? + Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con luyện viết các tiếng khó. - Đọc cho HS viết bài * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập (10’) Bài 2a: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 2 học sinh lên bảng thi làm bài và giải câu đố. - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - Nhận xét - Nghe - Nghe - Đọc lại bài + Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi – xơn + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch ngang giữa các tiếng. - Thực hiện yêu cầu - Nghe, viết bài vào vở - Nêu yêu cầu - Làm bài vào VBT - Lên bảng thi làm bài. - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3: Đạo đức TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số biểu hiện cuả việc tôn trọng khách nướ ... uyện viết vào bảng con - Đọc cho học sinh viết bài vào vở - Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập (10’) Bài 2a: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Nhận xét, đánh giá - Gọi HS đọc lại bài 4. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài mới - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - Đọc lại bài + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có 4 câu. + Viết hoa những chữ đầu câu, tên riêng Trương Vĩnh Ký. - Thực hiện yêu cầu - Nghe, viết bài vào vở - Đọc - Thực hiện yêu cầu - 2HS lên bảng thi làm bài - Nhận xét - HS chữa bài vào vở. - Nghe - Nghe, ghi nhớ ---***--- Tiết 4: Tự nhiên và xã hội RỄ CÂY (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rể cây đối với đời sống con người. Kể ra được ích lợi của một số rễ cây. - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Các hình trong sách trang 84, 85. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (3’) - Kể tên 3 loài cây có rễ cọc và 3 loài cây có rễ chùm mà em biết. - Nhận xét, đánh giá B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu 2. Hoạt động 1:(15’) Chức năng của rễ cây - Thảo luận nhóm tổ + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Theo bạn vì sao nếu không có rễ, cây không sống được? + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ? - Nhận xét, kết luận 3. Hoạt động 2: (15’) Ích lợi của rễ cây - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì? - Cho HS tự liên hệ, nêu lời ích của những loài cây mà em biết. - Kết luận 4. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Trả lời - Nhận xét - Lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm - Trình bày - Nhận xét, bổ sung - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày - Nhận xét, bổ sung - Tự liên hệ - Nghe, nhắc lại - Nghe - Nghe, ghi nhớ ---***--- Tiết 5: Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn) ---***--- Tiết 6: Thủ công ĐAN NONG MỐT (Tiết 2) I. MỤC TIÊU - Học sinh biết cách đan nong mốt - Kẻ, cắt được các nan đan tương đối đều - Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật, dồn được nan đan nhưng có thể chưa khít - Dán được nẹp xung quanh tấm đan - GDHS Yêu thích các sản phẩm đan lát II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. - Tranh quy trình đan nong mốt. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (3’) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Nhận xét, đánh giá. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu 2. Hoạt động 3: (30’) Thực hành đan nong mốt. - Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong mốt đã học ở tiết trước. - Nhận xét và hệ thống lại các bước. + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong mốt. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm. - Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. 3. Củng cố - dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn thiện sản phẩm, chuẩn bị cho tiết sau: giấy thủ công, kéo, thước. - Lắng nghe - Nêu quy trình đan nong mốt - Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa theo hướng dẫn của giáo viên - Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp. - Lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn. - Nghe - Nghe, ghi nhớ Ngày soạn: 20/2/2011 Ngày giảng: Thứ 6, / /2011 Tiết 1: Thể dục ÔN NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây. - Biết cách chơi và tham gia chơi được II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Dây để HS nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi chọn nơi thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ. - - Chuẩn bị còi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung và phương pháp dạy học Đội hình luyện tập 1. Phần mở đầu: (10’) - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Trò chơi "Chim bay, cò bay" 2. Phần cơ bản: (24’) * Ôn nhảy dây cá nhân chụm hai chân . - Giáo viên điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Lớp tập hợp theo đội hình 1 -4 hàng ngang thực hiện mô phỏng các động tác so dây , trao dây , quay dây sau đóp cho học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. - Chia lớp về từng tổ để luyện tập . - Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập . - Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng . * Học trò chơi “ Lò cò tiếp sức “. - Nêu tên trò chơi nhắc lại quy tắc chơi, giải thích và hướng dẫn học sinh cách chơi . - Học sinh thực hiện chơi trò chơi. - Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi . 3. Phần kết thúc: (1’) - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân . § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § § GV GV ---***--- Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) - Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4 (cột 1, 2) - HS khá, giỏi: Làm được toàn bộ bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2, 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (3’) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 1121 x 4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét chấm điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu 2. Luyện tập: (30’) Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm vào bảng con. - Nhận xét, đánh giá a. 4129+4129=4129x2=8258 b. 1052+1052+1052=1052 x 3=3156 c. 2007+2007+2007+2007=2007x4=8028 Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết của phép chia. - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá SBC 423 423 9604 5355 SC 3 3 4 5 Thương 141 141 2401 1071 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, đánh giá Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 1025 x 2 = 2050 ( l ) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 ( l ) Đáp số: 700 lít dầu Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS phân biệt thêm một số đơn vị và gấp lên một số lần. - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, đánh giá Số đã cho 1015 1107 1009 Thêm 6 đơn vị 1021 1113 1015 Gấp 6 lần 6090 6642 6054 3. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học và làm bài tập, chuẩn bị bài sau. - 4HS lên bảng làm bài, lớp tính vào nháp. - Nhận xét - Lắng nghe - Viết thành phép nhân và ghi kết quả - Thực hiện yêu cầu - Nhận xét - Điền số thích hợp vào ô trống - Nêu cách tìm thương, số chia, số bị chia. - Làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng phụ - Nhận xét - Đọc - Phân tích bài toán - 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở - Nhận xét - Đọc - Thực hiện yêu cầu - Làm bài vào vở, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét - Nghe - Nghe, ghi nhớ Tiết 3: Tập làm văn NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC I. MỤC TIÊU - Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên , nghề nghiệp và công việc họ đang làm ). - Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ( từ 7 - 10 câu ) diễn đạt rõ ràng. - GDHS yêu thích học tiếng việt II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21. - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC (3’) - Gọi HS kể lại câu chuyện “Nâng niu từng hạt giống”. - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) + Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc mà em biết? - Yêu cầu HS nói mẫu về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý Người đó tên gì? Làm nghề gì? Ở đâu? Công việc hàng ngày của người ấy là gì? Em có thích làm công việc như người ấy không? - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. - Gọi HS thi kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học. - Yêu cầu HS viết bài vào VBT. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Gọi HS đọc bài viết trước lớp - Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại bài cho hoàn chỉnh và chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Kể chuyện - Nhận xét - Lắng nghe - Đọc - Kể nối tiếp - 1HS khá kể mẫu - Từng cặp tập kể. - Thi kể - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất. - Đọc - Lắng nghe - Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu . - Đọc bài viết - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất - Nghe - Nghe, ghi nhớ ---***--- Tiết 4: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 22 I. MỤC TIÊU: - Nhận xét đánh giá công tác tuần 22 về học tập, đạo đức, nề nếp - GD các em có đạo đức tốt, tinh thần học tập tốt II. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CÁC MẶT 1. Các tổ tự nhận xét đánh giá 2. Lớp trưởng nhận xét các tổ 3. GVCN nhận xét chung các mặt a) Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, đi học đều, đúng giờ b) Học tập: - Nhìn chung: Có cố gắng trong học tập - Một số em còn chưa hăng hái xây dựng bài, làm việc riêng: Toại, Nguyện c) Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 23 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Tham gia dầy đủ các hoạt động chung của lớp, trường
Tài liệu đính kèm: