Tập đọc
Tiết 1,2: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
(KNS)
I/ MỤC TIÊU:
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- GD lòng kiên trì nhẫn nại trong học tập và cuộc sống.
* KNS: Kĩ năng tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực, kiên định, đặt mục tiêu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Tranh minh họa.
- HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tuần 1 Thứ hai, ngày 22 tháng 8 năm 2011 Tập đọc Tiết 1,2: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (KNS) I/ MỤC TIÊU: - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - GD lòng kiên trì nhẫn nại trong học tập và cuộc sống. * KNS: Kĩ năng tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực, kiên định, đặt mục tiêu. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Tranh minh họa. - HS: Sách Tiếng Việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : Giáo viên kiểm tra SGK đầu năm. 2. Bài mới : a. Khám phá: - Cho HS quan sát tranh của chủ điểm – trả lời các câu hỏi về nội dung tranh → Giới thiệu chủ điểm. - Cho HS quan sát tranh của bài – trả lời các câu hỏi về nội dung tranh → Dẫn vào bài b. Kết nối Hoạt động 1 : Luyện đọc. * GV đọc mẫu * Đọc từng câu: - Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó * Đọc từng đoạn trước lớp: - Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài, câu hỏi, câu cảm. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới * Đọc từng đoạn trong nhóm: * Thi đọc giữa các nhóm: - Tổ chức các nhóm thi đọc - Nhận xét, đánh giá. - SGK Tiếng việt đã bao bìa dán nhãn. - Vài em nhắc tựa. - HS đọc nối tiếp câu - HS tìm, luyện đọc cá nhân - HS luyện đọc đoạn + Khi cầm quyển sách/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài/ rồi bỏ dở.// + Bà ơi,/ bà làm gì thế?// + Thỏi sắt to như thế./ làm sao bà mài thành kim được?// Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày/ nó thành kim.// Giống như cháu đi học/ mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày/ cháu thành tài.// - HS đọc chú giải trong SGK - Nhóm 4 - 2 nhóm đọc Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 1/ Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? 2/ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? - Hỏi: Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? - Hỏi: Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim không? 3/ Bà cụ giảng giải như thế nào? (Kĩ năng tự nhận thức-lắng nghe tích cực) - Hỏi: Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? - Hỏi: Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? 4/ Câu chuyện này khuyên em điều gì? (Kĩ năng kiên định – đặt mục tiêu) c. Thực hành: Luyện đọc lại. - Yêu cầu các nhóm tự phân vai và đọc - Tổ chức các nhóm thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét. d. Vận dụng/ Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện này khuyên em điều gì? - Em thích ai trong truyện? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS tập đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: “Tự thuật” 1/ HS thảo luận cặp đôi 2/ HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời 3/ HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời 4/ HS thảo luận nhóm nêu ra ý kiến của mình - Chia nhóm đọc theo phân vai: người dẫn chuyện, cấu bé, bà cụ. - Các nhóm thi đọc theo vai - HS trả lời - HS trả lời Toán Tiết 1 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I/ MỤC TIÊU : - Nhận biết được các số có một chữ số, hai chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số, có hai chữ số, số liền trước, số liền sau. - Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. Làm BT 1, 2, 3 - Nghiêm túc, tích cực trong học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ ghi sẵn BT1,2 - HS: Sách Toán, bảng con, bảng số, vở Toán, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán. 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu b/Hướng dẫn ôn tập Bài 1: HS đọc yêu cầu - GV đính bảng - Gọi HS nêu và điền số vào các ô - GV nhận xét. - Có tất cả bao nhiêu số có1 chữ số? - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1b, c - GV nhận xét. Bài 2 : Bảng ô vuông từ 10 – 100. - Nêu tiếp các số có 2 chữ số. - Viết số bé nhất có 2 chữ số. - Viết số lớn nhất có 2 chữ số. - Kết luận: có 90 số có hai chữ số, số bé nhất là10, số lớn nhất là 99 Bài 3 : Y/c hs làm bài vào vở - GV theo dõi - Thu vở chấm bài 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo). - Bảng con, SGK, vở Toán, nháp. - Vài em nhắc tựa. - 1 HS đọc - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Có 10 số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - 1 HS đọc - Học sinh tự làm - Quan sát. - Nhiều em lần lượt nêu. - 2 em lên bảng viết - HS nhắc lại - Cả lớp làm vở 40 c. 89 98 d. 100 Đạo đức Tiết 1,2 : HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (KNS) I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ. Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu. - Giáo dục HS học tập sinh hoạt có kế hoạch đúng thới gian. * KNS: Kĩ năng quản lý thời gian, lập kế hoạch, tư duy phê phán. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Dụng cụ sắm vai, phiếu giao việc. - Vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : Giáo viên kiểm tra sách vở 2. Bài mới : a. Khám phá: - Hỏi về thời gian học tập sinh hoạt của một số HS – Dẫn vào bài. b. Kết nối: Hoạt động 1 : Thảo luận. * Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ. Cách tiến hành: - GV chia nhóm - Mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong 1 tình huống: việc làm nào đúng, sai? Tại sao đúng? Tại sao sai? - GV phát phiếu giao việc - Tình huống 1: Cô giáo đang giảng bài. Các bạn chăm chú nghe cô giảng, chỉ có 1 bạn trai ngồi vẽ máy bay, không nghe lời cô giảng. - Tình huống 2: Cảnh gia đình đang ăn cơm. Một bạn vừa ăn vừa xem truyện. - Qua 2 tình huống trên em thấy mình có những quyền lợi gì ? - Nhận xét. - Kết luận: Làm 2 việc cùng một lúc không phải là học tập, sinh hoạt đúng giờ. c. Thực hành: Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ. Cách tiến hành: - GV treo tranh bài tập2: + Bạn Ngọc đang làm gì? + Mẹ bạn nói gì? GV chia nhóm tiến hành thảo luận dưới hình thức đóng vai. - Từng nhóm lên đóng vai xử lí tình huống. Nhóm khác nhận xét. - GV chốt y :- Ngọc nên tắt Ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng. - Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên Tịnh không nên bỏ học đi làm việc khác. - Kết luận : Mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên chọn cách ứng xử cho thích hợp. Hoạt động 3 : Thảo luận. * Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ. * KNS: Kĩ năng quản lí thời gian để học tập sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu BT3. - Y/c HS thảo luận cặp đôi, làm VBT - Gọi HS trình bày trước lớp. - HS- GV nhận xét. - Kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi. * Công việc ở nhà: xây dựng thời gian biểu và thực hiện theo thời gian biểu. - Sách đạo đức, vở bài tập. - Đại diện nhóm nhận phiếu giao việc gồm 2 tình huống./tr.1+9 - Trình bày ý kiến về việc làm trong từng tình huống. - Đại diện nhóm trình bày. - Giờ học mà ngồi làm việc khác không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài. Như vậy các em không làm tốt bổn phận, trách nhiệm của mình làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các bạn. Các bạn nên chú t1 nghe cô giảng bài. - Vừa ăn, vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ. Nên ngừng xem và cùng ăn với cả nhà. - HS trả lời: Quyền được học tập và đảm bảo sức khỏe - Nhận xét. - HS trả lời - HS trả lời - Vài em nhắc lại. - HS đọc - HS thảo luận cặp đôi, làm VBT. - HS trình bày - HS nhắc lại. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 4 : Thảo luận. * Mục tiêu: Tạo cơ hội để HS được bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. * KNS: Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ. Cách tiến hành: - Giáo viên phát thẻ màu: + Đỏ: tán thành + Xanh : không tán thành + Trắng : phân vân. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. a/Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. b/Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ. c/Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi. d/Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe. - GV kết luận: Học tập, sinh họat đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân. Hoạt động 5: Thực hành. * Mục tiêu: Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ, cách thức để thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. * KNS: Kĩ năng lập kế hoạch, để học tập sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành: - GV chia nhóm, phát phiếu bài tập. + Nhóm 1: Lợi ích khi học tập đúng giờ? + Nhóm 2: Lợi ích khi sinh hoạt đúng giờ? + Nhóm 3: Những việc cần làm để học tập đúng giờ? + Nhóm 4: Những việc cần làm để sinh hoạt đúng giờ? - GV kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn.Vì vậy, học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. d. Vận dụng/Củng cố – Dặn dò: Hoạt động 3 : Lập thời gian biểu. * Mục tiêu: Giúp HS sắp xếp lại thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện thời gian biểu. * KNS: Kĩ năng lập kế hoạch, để học tập sinh hoạt đúng giờ. Cách tiến hành: - GV chia nhóm, y/c HS thảo luận về thời gian biểu của mình xem hợp lí chưa? Có làm đủ các việc đã đề ra không? - Kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện từng em. Việc thực hiện đúng TGB sẽ giúp các em làm việc, học tập có kết quả và đảm bảo sức khỏe. - Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì? - Giáo viên ghi bài học. Giờ nào việc nấy. Việc hôm nay chớ để ngày mai - Nêu ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ? - Nhận xét tiết học. - Thực hiện tốt những điều vừa học. - Chuẩn bị: Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - HS lắng nghe để chọn màu a/ Sai b/ Đúng c/ Sai d/ Đúng - Vài em nhắc lại - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung. - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện vài nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS trả lời - Vài HS đọc. - HS nêu Thứ ... ận thức về bản thân) - Lần lượt từng HS trả lời câu hỏi. - GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên, hồn nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. Bài 2: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em biết về một bạn. (KNS: Kĩ năng giao tiếp) - GV nhận xét cách diễn đạt. Hoạt động 2 : Kể lại sự việc trong tranh thành bài. Bài 3: Trực quan : 4 bức tranh. - Em đã viết hai câu kể lại sự việc ở hai bức tranh này ở tiết học nào? GV gợi dẫn tranh 3,4 Tranh 3: - Huệ đang làm gì? ( giới thiệu bạn Tuấn ở tranh) - Đang định hái bông hồng Huệ bị ai trông thấy? Tranh 4 - Bạn Tuấn đang làm gì? - Vẻ mặt Huệ như thế nào? - Theo em Huệ có nghe lời khuyên của Tuấn không? - HS kể từng tranh và toàn bộ câu chuyện. - Y/c HS làm bài vào vở. - Gọi vài HS đọc bài làm trước lớp. - Giáo viên nhận xét. Kết luận: Ta có thể dùng từ để đặt câu, kể về một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. c. Thực hành: - Gọi từng cặp thực hành giới thiệu về mình. - Gv và cả lớp nhận xét. d. Vận dụng/ Củng cố – Dặn dò - Em dùng từ để làm gì? - Có thể dùng câu để làm gì? - Nhận xét tiết học. - Làm bài 3 cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu. 1/Trả lời câu hỏi: - Tên em là gì? - Quê em ở đâu? - Em học lớp nào, trường nào? - Em thích những môn học nào? - Em thích làm những việc gì? - Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp. 2/ - Nhiều HS phát biểu ý kiến. - Cả lớpNX - HS đọc đề bài - HS quan sát tranh. - Giờ học luyện từ và câu. - Huệ đang giơ tay định hái một bông hồng. - Huệ bị Tuấn trông thấy. - HS trả lời - Buồn như hối hận. - HS trả lời cá nhân. - HS viết vở - HS đọc bài - HS thực hành - HS trả lời - HS trả lời Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011 Toán Tiết 5 : ĐỀ – XI - MÉT I/ MỤC TIÊU : - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, ký hiệu của nó, biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm=10cm. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản ; thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề-xi-mét. Làm BT1, 2 - Nghiêm túc, tích cực trong học tập. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thước thẳng dài. - HS: Băng giấy dài, bảng con, Sách toán, vở toán. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : Luyện tập - HS làm BT. Nhận xét. - Gọi HS lên bảng thực hiện một số phép tính. Nhận xét. 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu Đề- xi- mét. - GV kiểm tra dụng cụ học sinh. - Phát cho mỗi bàn 1 băng giấy và yêu cầu HS dùng thước đo. - Băng giấy dài mấy xăng-ti-mét? - 10 xăng- ti- mét còn gọi là 1 Đề- xi- mét - GV ghi : 1 đề- xi- mét - Đề- xi- mét viết tắt là dm và viết: 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm - Yêu cầu học sinh dùng phân vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1 dm - Yêu cầu vẽ đoạn thẳng dài 1 dm vào bảng con. Hoạt động 2 : Luyện tập . Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài trong SGK. - Y/c HS nêu kết quả - Nhận xét. Bài 2: Tính( theo mẫu) - Em hãy nhận xét các số trong bài tập 2. - Mẫu: 1 dm + 1 dm = 2 dm - Vì sao 1 dm + 1 dm = 2 dm ? - Muốn thực hiện 1dm + 1dm làm thế nào? - Hướng dẫn tương tự với phép trừ. Bài 3: - GV cho HS thảo luận để ước lượng độ dài mỗi đoạn thẳng - GV cho HS đo đoạn thẳng để xem ước lượng của HS đúng hay sai. - GV nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Đề – xi - mét viết tắt là gì ? - 1dm = cm? - Giáo dục tư tưởng. - Tập đo bằng đơn vị Đề – xi - mét - Chuẩn bị: Luyện tập. - 1 em sửa bài 3 - HS lên bảng thực hiện phép tính. - Đề- xi- mét. - Băng giấy, thước đo. - Dùng thước thẳng đo độ dài băng giấy. - 10 cm. - Vài em đọc: một đề- xi- mét 1 dm = 10 cm - HS nhắc lại. (5 em) - Tự vạch trên thước của mình. - Vẽ trong bảng con. - HS đọc đề - HS làm bài cá nhân. - HS nêu kết quả - HS chữa bài. - Đây là các số đo có đơn vị là đề- xi- mét. - Vì 1 + 1 = 2 - Lấy 1 + 1 = 2 rồi viết dm sau số 2. - 2 em lên bảng làm bài. - HS làm bài vào vở, nhận xét bài bạn và kiểm tra lại bài của mình. - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận. Nhiều nhóm trình bày - Đề – xi - mét viết tắt là dm. - 1dm = 10cm. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 2 : NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I/ MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi? ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ . - Làm được BT2a, BT3, BT4 - Yêu thích môn học. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ghi sẵn nội dung bài tập. - HS: Vở chính tả, bảng con III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : Có công mài sắt, có ngày nên kim - Đọc cho học HS viết: kim, nên người, lớn lên - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả. - GV đọc 1 lần khổ thơ. * Hướng dẫn chuẩn bị viết chính tả - Khổ thơ là lời của ai nói với ai? - Bố nói với con điều gì? - Mỗi khổ thơ có mấy dòng? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? Nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba. * Hướng dẫn viết từ khó - Gợi ý cho HS nêu từ khó. Ghi bảng. hướng dẫn phân tích từ khó. - Xóa bảng, đọc cho HS viết từ khó. - GV nhận xét, sửa sai. * Hướng dẫn HS chép bài: - GV đọc lại bài chính tả. - GV nêu yêu cầu - GV nhắc nhở cách viết và trình bày. GV đọc cho HS viết. - Soát lỗi. * Chấm, chữa bài. - Hướng dẫn chữa bài. - Chấm 5-7 vở, nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày. Hoạt động 2: Làm bài tập. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc y/c BT - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc y/c BT - Gọi 3 HS lên bảng làm- cả lớp làm vở. - Nhận xét. Chốt ý đúng. Bài 4: Trực quan: Bảng chữ cái. - HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần. 3. Củng cố – Dặn dò : - Giáo dục tư tưởng. Nhận xét . - HTL tên 19 chữ cái. - Sửa lỗi chính tả. - Chuẩn bị bài: Phần thưởng. - Viết bảng con - Ngày hôm qua đâu rồi? - 3 em đọc lại, cả lớp đọc thầm. - Bố nói với con. - Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi. Nhận xét. - 4 dòng. - Viết hoa. - ngày, lại ,vẫn . - Viết bảng con. - HS viết vở. - Chữa lỗi. - 1 HS đọc y/c BT - HS thực hiện (bàn, bàng): cây bàng, cái bàn. ( than, thang): hòn than, cái thang. - 1 HS đọc y/c BT - HS thực hiện - HS đọc thuộc lòng. Kể chuyện Tiết 1 : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC TIÊU: Biết nội dung của câu chuyện. Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Yêu thích môn học. II/ CHUẨN BỊ: - 4 tranh minh họa, 1 chiếc kim khâu, khăn đội đầu, bút lông, giấy. - Sách giáo khoa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : - Giáo viên kiểm tra SGK 2. Bài mới : Hỏi đáp: Truyện ngụ ngôn trong tiết Tập đọc các em vừa học có tên là gì ? - Em đọc được lời khuyên gì qua câu chuyện đó? à Dẫn vào bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. - GV treo tranh. - Tranh 1vẽ gì? - Cậu bé đang làm gì? - GV đính lời gợi ý. - GV khuyến khích HS kể tự nhiên tránh học thuộc lòng. - Đọan 2 câu chuyện xuất hiện thêm nhân vật nào? + Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? + Thấy lạ, cậu bé hỏi bà cụ như thế nào? + Bà cụ trả lời ra sao? + Nghe bà cụ trả lời như vậy,cậu bé suy nghĩ gì? - GV đính lời gợi ý:” Một hôm cậu nhìn thấy” - GV treo tranh 3 + Tranh 3, thấy bà cụ đang làm gì? + Bà giảng giải như thế nào? - GV đính lời gợi ý. - Gọi vài HS kể. - Nghe bà cụ giảng giải như thế cậu bé có hiểu không? Nhìn vào tranh 4 em thấy cậu bé đang làm gì? - GV đính lời gợi ý tranh 4. - Gọi HS kể lại đọan 4. - GV chia nhóm cho hs tập kể trong nhóm. - Vài nhóm lên kể. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . - Hướng dẫn kể phân vai - Nhận xét. - Em dựa vào tranh hãy kể lại toàn bộ câu chuyện. - Câu chuyện kể khuyên em điều gì ? 3. Củng cố – Dặn dò : - Giáo dục tư tưởng - Tập kể lại chuyện - Nhận xét tiết học. HS chuẩn bị sách. - 1 em nêu. - 1 em nêu. - Quan sát tranh - Vẽ 1 cậu bé. - HS trả lời - Vài HS kể. Cả lớp nhận xét. - Bà cụ. - Bà cụ đang mài một thỏi sắt to. - “Bà ơi,bà làm gì thế?” - Bà mài thỏi sắt này thành 1 chiếc kim để may quần áo - “Làm sao mà thỏi sắt to như thế kia lại mài thành kim được?” - Vài HS kể lại đọan 2. Cả lớp theo dõi- Nhận xét - Bà cụ đang giảng giải cho cậu bé hiểu. - “Mỗi ngày màithành tài” - HS kể đọan 3 - cậu bé hiểu ra và vội chạy về nhà lấy tập viết ra làm bài. - HS kể, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS kể trong nhóm. - Quan sát tranh và kể lại chuyện. - 3 em kể theo phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. - 1 em nhìn tranh kể lại chuyện. - Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. - Tập kể lại và làm theo lời khuyên. SINH HOẠT LỚP (TUẦN 35) I. MỤC TIÊU: - HS biết nhận xét phê bình, xây dựng đóng góp ý kiến đề ra trước tập thể. - Rèn tính tự tin, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. - Biết nhận xét phê bình thẳng thắn. Phát huy những ưu điểm, sửa sai những thiếu sót của bản thân để tiến bộ. II. CHUẨN BỊ: - HS ghi các mặt hoạt động. - GV thông tin kết quả theo dõi các mặt hoạt động của HS. - Kế hoạch tuần tới. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Biết tự nhận xét đánh giá các hoạt động tuần 35. - Yêu cầu HS từng tổ tự nhận xét, đánh giá nội dung yêu cầu tuần 35. - Nhận xét thái độ, nề nếp học tập của HS. - Nhắc HS giúp đỡ các bạn học yếu. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ điểm : . .. * Hoạt động 3: Văn nghệ: - Đi học đầy đủ, đủng giờ. Ổn định nề nếp lớp. - Học bài, làm bài trước khi đến lớp. - Lễ phép với thầy cô giáo và người lớn. Luôn đoàn kết với bạn bè. Không chơi các trò chơi nguy hiểm. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp. Tiết kiệm điện, nước khi ở trường. - Lớp trưởng nhắc lại các nội dung cần nhận xét đánh giá. - Xếp hạng trong tuần:.. - Tên học sinh học còn yếu:.. .. - Tổ trưởng các tổ nhận xét nội dung hoạt động của tổ mình. * Tổ 1 : +Họctập: Chuyên cần: .. Truy bài đầu giờ: .. + Hs vi phạm: ... + Vệ sinh: . * Tổ 2: + Học tập:.. Chuyên cần đi học . Truy bài đầu giờ :... - Hs vi phạm:..... * Tổ 3: + Học tập:.. Chuyên cần: Truy bài: . - Hs vi phạm:. + Vệ sinh:.. * Tổ 4: + Học tập:. Chuyên cần: . Truy bài đầu giờ:.. - Hs vi phạm: . + Vệ sinh:. - Lớp trưởng tổng kết. - Học sinh lắng nghe - HS lắng nghe. BGH DUYỆT KHỐI TRƯỞNG DUYỆT Đã xem Ngày 06/05/2013 Trần Kim Hằng
Tài liệu đính kèm: