Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (29)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (29)

tập đọc kể chuyện

ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

i.mục tiêu

Tập đọc:

- Giọng đọc bước đầu thể hiện được tình cảm thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nới quê hương thân quen

Kể chuyện :

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

ii.các hoạt động dạy học

 

doc 42 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 664Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (29)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 11
 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
TËp ®äc kÓ chuyÖn 
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I.Môc tiªu 
Tập đọc:
- Giọng đọc bước đầu thể hiện được tình cảm thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm tha thiết gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nới quê hương thân quen 
Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. 
II.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
 Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà “ và TLCH: 
+ Trong thư Đức kể với bà những gì?
+ Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào?
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu :
 b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài. Cho HS quán tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
- Theo dõi sửa sai cho HS. 
- Luyện đọc tiếng từ khó. 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HD HS đọc đúng câu, đoạn.
- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung điện, khâm phục, 
+ Khách du lịch: Người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa.
+ Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
+ Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). 
 + Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : 
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ?
- Yêu cầu HSđọc thầm phần đầu đoạn 2 (Từ lúc hai người ... làm như vậy), TLCH:
+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài.
+ Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?
- Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
 d) Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài .
- Hướng dẫn HS cách đọc.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. 
- Mời 1 em đọc cả bài.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.
 ­) Kể chuyện : 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh 
Bài tập 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài tập 2 : - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.
- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh .
- Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
 đ) Củng cố dặn dò: 
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- 2HS lên đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng các từ: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, ...
- Các nhóm luyện đọc.
- 1HS đọc lời viên quan.
- Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mời họ vào cung, mở tiệc cghiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu.
- Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2.
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
- Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. 
+ Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
+ Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ...
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Các nhóm thi đọc phân theo vai
(người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ).
- 1HS đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyệnï.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
(Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2)
- Từng cặp tập kể chuyện,
- 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ ...
----------------------------------------------------------------------
To¸n
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)
Môc tiªu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
 1.Bài cũ :
 Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I.
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ bảy: 6 xe
Chủ nhật: ? xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
- Nêu câu hỏi :
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. 
 *) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 
( 6 x 2) = 12 (xe)
 + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe)
- Đọc bài toán.
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km )
 Đ/S :20 km 
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û
- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Số lít mật lấy từ thùng mật ong là :
24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật còn lại là :
24 - 8 = 16 ( l )
 Đ/S : 16 lít mật ong 
- Một em nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải .
 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 
 = 18 = 36
---------------------------------------------------------------
§¹o ®øc :
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I
Môc tiªu 
 - Ôn lại những kiến thức đã học.
 - GDHS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
§å dïng d¹y häc
 - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập .
C¸c ho¹t ®éng d¹y häc 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩnv bị của HS
2/ Bài mới: - Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS ôn tập:
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học?
- Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.
+ Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
+ Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ là người như thế nào ? 
+ Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? 
 + Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ? 
* Ngoài việc phải giữ lời hứa , thì một người học sinh em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình như thế mới là người con ngoan , trò giỏi .
* Ôn tập : - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ .
+ Khi người thân trong gia đình như ông , bà, cha , mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ? 
+ Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? 
- Trong cuộc sống hàng ngày có những công việc mà mỗi chúng ta có thể tự làm lấy .
+ Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ?
+ Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ?
* Bạn bè là những người gần gũi luôn giúp đỡ ta trong cuộc sống khi bạn có được niềm vui hay gặp nỗi buồn chúng ta sẽ làm gì để giúp bạn vơi đi điều đó .
+ Em đã gặp những niềm vu , nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao?
+ Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ?
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài .
- Giáo viên rút ra kết luận . 
3/ Củng cố, Dặn dò:
- Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Nhắc lại tên các bài học : Kính yêu Bác Hồ - Giữ lời hứa - Tự làm lấy việc của mình - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ 
Chia sẻ buồn vui cùng bạn.
- Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ.
- Lần lượt một số em kể trước lớp.
+ Bác Hồ là người biết giữ lời hứa. Bác mong mọi người luôn giữ lời hứa đó là chữ tín sẽ được mọi người quý mến.
+ Một số em lên thực hành kể các câu chuyện liên quan đến giữ lời hứa của mình. 
+ Sẽ mất lòng tin ở mọi người .
- Học sinh kể về những công việc mà mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà , cha mẹ khi bị bệnh .
+ Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh ra và dạy dỗ ta nên người vì vậy chúng ta có bổn phận giúp đỡ, quan tâm ông bà cha mẹ.
+ Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp .
+ Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống .
+ Một số em lên bảng kể về những việc làm nhằm an ủi, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn .
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
---------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày tháng năm 2011
Toán
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 
II. Các hoạt động dậy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: Gọi HS làm bài 2.
- 1 HS lên bảng làm.
-Bài toán giải bằng 2 phép tính gồm mấy bước ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán.
gồm  ... àm vào VBT.
- Gọi HS nhận xét. 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
 Ai làm gì ?
 Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ 
 Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ 
 Chị tôi đan nón lá cọ .
 Bài 4: Dùng mỗi từ ngữ sau để đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở. 
- HS nêu kết quả.
-Nhận xét, tuyên dương. 
+ Bác nông dân đang cày ruộng /
+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân . 
+ Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân .
+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.
3. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài học.
- Về nhà học bài chuản bị Bài sau 
Tiết 4: Môn: Tập viết
	 Bài: Ôn chữ hoa G ( tiếp theo )
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đúng chữ hoa G ( gh ) ( 1 dòng chữ Gh (, R, Đ ( 1 dòng ).
- Viết đúng tên riêng : Ghềnh Ráng ( 1 dòng ) và câu cao dao : Ai về đến huyện Đông Anh / Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ .
-Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ và từ Ghềnh ráng.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra: GV đọc : Ông Gióng
-Nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS viết bảng con : 
-Lớp viết vào bảng con.
-Nhận xét bạn viết.
* Luyện viết chữ hoa. 
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát 
-HS quan sát 
 Tìm những chữ hoa trong bài 
- Gh, R, A, Đ, L, T, V 
- Giới thiệu chữ G 
-Quan sát
-Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS chú ý nghe 
- Chữ G hoa cao 2 li rưỡi.
- 2 HS nhắc lại.
 GV đọc: G hoa
- HS viết bảng con.
 GV sửa sai cho HS
* Luyện viết từ ứng dụng:
 GV gọi HS đọc
- HS đọc tên riêng
 GV giới thiệu về Ghềnh Ráng. 
- HS chú ý nghe
 GV Viết mẫu tên riêng.
- HS quan sát
-HS viết bản con .
* Luyện viết câu ca dao.
- GV gọi HS đọc.
HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dụng câu ca dao 
- HS nghe
- Nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao
- Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành
- GV đọc tên riêng
- HS luyện viết bảng con.
- GV sửa sai cho học sinh 
c.Thực hành:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe 
- HS viết vào VTV
* Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm điểm.
-HS nghe
- Chữa bài viết cho HS.
-Viết lại các chữ viết sai.
3. Củng cố, dặn dò
-Nhận xét tiết học.
- 1 HS 
-Về viết bài phần ở nhà
 Chiều thứ 4
Tiết1 +2: Môn: Tiếng anh
 Cô Trà dạy
Tiết 3: Môn: Luyện tiếng việt
 Bài: Mở rộng vốn từ : Quê hương 
	 Ôn tập câu : Ai làm gì ?
I, MỤC TIÊU:
-Củng cố một số từ ngữ về quê hương.
-Biết tìm từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn. 
-Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Hoặc Làm gì? 
-Đặt được 3 câu theo mẫu Ai làm gì? 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : ( VBTNC – Tr62)
-3 HS đặt, lớp làm vào nháp.
-Nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài tập.
a. Tìm những từ ngữ chỉ sự vật ở
- HS làm bài vào vở.
quê hương.
- 2 HS lên bảng làm bài. 
b.chỉ tình cảm đối với quê hương.
- HS nhận xét 
+Chỉ sự vật quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, .
-Em hiểu thế nào là yêu quý?
+ Tình cảm đố với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, tự hào, bùi ngùi.
luôn yêu thương quý trọng.
 Bài 2: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
đoạn văn sau.
- Làm vào nháp nêu kết quả. 
+ Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê hương là : quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn .
-Em hiểu thế nào là quê cha đất tổ?
-Tự nêu
 Bài 3: Tìm trong đoạn văn dưới đây
- HS nêu yêu cầu bài tập. 
những câu được viết theo mẫu Ai làm gì? ( VLT – Tr63).
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
 Ai làm gì ?
Tôi thường về thăm quêhè.
Bà Nấu nhiều món ngon
Ông dẫn tôi đi thăm tất cả họ ...
 Bài 4: Đặt2 câu theo mẫu Ai làm gì?
-Làm vào vở
a. Đàn cá con đang bơi lội tung tăng.
b. Cô giáo đang giảng bài.
-Hãy chỉ ra bộ phận TLCH Ai, TLCH Làm gì?
3, Củng cố dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài học.
-Về ôn lại bài.
 Chiều thứ 5
Tiết 1: Môn: Luyện toán
 Bài: Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
-Củng cố thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
-Luyện tập tìm x, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra: Đọc bảng nhân 8?
-Nhận xét bạn đọc.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Nêu cách thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số?
Bài 2: Tính ( VBT –Tr 62)
-Yêu cầu HS tự làm.
-Hãy nêu cách thực hiện?
Bài 3: Tìm x
-HS yếu và TB làm.
-HS khá làm ( VBTNC –Tr 56 ).
-Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào?
Bài 4: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán. (VBT- Tr62).
-Cần giải bài toán qua mấy bước?
3.Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài học.
-Về ôn lại bài, đọc ôn bảng nhân 8.
-2 HS đọc
-Nhận xét bạn đọc.
-Làm vào nháp
 34 43 62 18
 x 8 x 5 x 4 x 9
 272 215 248 162
-Thực hiện qua hai bước:
B1: Đặt tính
B2: Tính kết quả
Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
-Làm vào VBT.
 8 x 2 + 8 = 16 + 8
 = 24
 8 x 4 + 8 = 32 + 8
 = 40
 8 x 3 + 8 = 24 + 8
 = 32
Làm tính nhân trước rồi làm tính cộng sau.
-Làm vào vở 
a.28 : x = 7 35 : x = 5
 x = 28 : 7 x = 35 : 5
 x = 4 x = 7
b.48 : x = 8 72 : x = 9
 x = 48 : 8 x = 72 : 9
 x = 6 x = 8
lấy số bị chia chia cho thương.
-Làm vào vở.
Bài giải
Hai mảnh vải dài là:
8 x 2 = 16 ( m)
Tấm vải đó còn lại số m là:
20 – 16 = 4 ( m)
	 Đáp số: 4 m vải
qua hai bước
Tiết 2: Môn: Âm nhạc
 Cô Linh dạy
Tiết 3: Môn: HĐTT
 Bài: Trò chơi: “Chim về tổ”
I.Mục tiêu:
-Ôn trò chơi: “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật.
-Thông qua trò chơi giúp HS phát huy tính chủ động, linh hoạt.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Khởi động: Cho HS hát bài: “bài ca đi học”.
2.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Ôn trò chơi: “ Chim về tổ”.
-Gọi 1 em nhắc lại cách chơi, luật chơi.
-Cho cả lớp chơi thử 1 lần.
-Yêu cầu HS thực hiện trò chơi.
-Nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết hoc.
-Về ôn lại trò chơi.
-Lớp đồng thanh hát.
-Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, những bạn đứng làm “Tổ chim”mở cửa để tất cả các “chim” trong tổ phải bay đi tìm tổ mới, kể cả những bạn đứng ở giữa vòng cũng phải di chuyển. Mỗi tổ chim chỉ được phép nhận một con.Những “chim” nào không tìm được tổ thì lại phảiđứng vào giữa vòng tròn. Sau 3 lần chơi “chim” nào 2 lần liên tiếp không vào được “tổ” thì “chim” đó sẽ bị phạt.
-Lớp nhận xét, bổ sung..
-HS chơi thử.
-HS thực hiện tròchơi.
 Chiều thứ 6
Tiết 1: Môn: Luyện toán
 Bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 
I. MỤC TIÊU:
Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
-Luyện tập tìm x và tính giá trị của biểu thức.
-Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra : Đọc bảng nhân 8.
-Nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện tập. 
Bài 1 :Đặt tính rồi tính :
-Nhân theo thứ tự như thế nào?
Bài 2: Tính (VLT- Tr 60)
-HS yếu và TB làm.
-HS khá làm
-Hãy nêu cách thực hiện?
Bài 3:Tìm x
-Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
Bài 4: Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải bài toán ( VBTNC).
Tóm tắt
1 thùng: 124 kg
8 thùng: kg?
-Chấm, chữa bài cho HS.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống nội dung bài.
-Về ôn lại bài.
-2 HS đọc
-Nhận xét.
-Làm vào vở nháp
 312 210 301 142
 x 2 x 4 x 3 x 5
 624 840 903 710
từ phải sang trái.
-Làm vào nháp
a. 231 x 4 – 508 = 924 -508
 = 416
 438 x 2 + 108 = 876 + 108
 = 984
109 x 8 – 290 = 872 – 290
 = 582
 112 x 8 + 73 = 896+ 73
 = 969
thực hiện phép nhân trước rồi làm cộng trừ sau.
-Làm vào vở
x : 4 = 102 x : 7 = 118
 x = 102 x 4 x = 118 x 7
 x = 408 x = 826
lấy thương nhân với số chia.
-Làm vào vở
Bài giải
8 thùng như thế nặng là:
124 x 8 = 992 ( kg)
 Đáp số: 992 kg
TIẾT 2: Môn: Luyện tiếng việt
 Nghe - Kể : Tôi có đọc đâu! 
	 Nói về quê hương 
I. MỤC TIÊU: 
- Nhớ kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu . Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
-Luyện kể về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Giới thiệu bài:
2.Kể chuyện:
Bài 1 : Kể chuyện: “ Tôi có đọc đâu”.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. 
- GVkể chuyện lần 1. 
- HS chú ý nghe 
- Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? 
- Ghé mắt đọc trộm lá thư của mình 
- Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
- Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa, vì hiện đang có người đọc trộm thư
- Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? 
- Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu 
- GV kể lần 2 
- HS chăm chú nghe 
- GV gọi HS kể 
- 1 HS khá kể lại chuyện. 
- Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi.
- Luyện kể theo nhóm.
- GV gọi HS kể trước lớp.
-Lần lượt kể chuyện.
- HS nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét ghi điểm. 
- Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
phải xem trộm thư mới biết được dòng chữ người ta viết thêm vào thư. Vì vậy , người xem trộmtức cười.
 Bài 2 : Nói về quê hương em.
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập. 
-Quê hương em ở đâu?
-Tự nêu
-Em yêu nhất cảnh vật gì?
-Cảnh vật đó có gì đáng nhớ?
-Tình cảm của em đối với quê hương như thế nào?
-Yêu cầu HS kể theo nhóm đôi.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS.
-1 HS khá kể trước lớp.
-Luyện kể nhóm đôi.
-Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò :
- Hệ thống nội dung bài ? 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
 SINH HOẠT LỚP
I.Đánh giá hoạt động tuần qua:
1.Đạo đức:
-HS đa số ngoan ngoãn, có ý thức đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
2.Học tập:
-Nhìn chung các em có ý thức học bài và làm bài tập ở nhà. Có đủ sách vở, đồ dùng học tập.
*Tồn tại: - Chữ viết chưa đẹp.
3.Nề nếp ;
-Các em đã thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp do trường, lớp đề ra.
4.Thể dục, vệ sinh:
-Thể dục tập đều các động tác, nghiêm túc trong khi tập.
-Vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp học.
5.Đội sao:
 -HS thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp.
II.Phương hướng tuần 13
-Phát huy những mặt mạnh đã đặt được, khắc phục những tồn tại thúc đẩy đưa lớp tiến lên.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 lop 3(1).doc