Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (57)

Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (57)

Tập đọc - Kể chuyện

ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU

I. MỤC TIU:

A. TẬP ĐỌC:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

 - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(trả lời được các CH trong SGK)

 + GD BVMT: cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tất đất của quê hương.

 B. KỂ CHUYỆN:

Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự v kể lại được từng đoạn cu chuyện dựa vào tranh minh họa.

* HS khá-giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 Tuần 11 (57)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Tập đọc - Kể chuyện
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. MỤC TIÊU:
A. TẬP ĐỌC:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(trả lời được các CH trong SGK)
 + GD BVMT: cần cĩ tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tất đất của quê hương.
 B. KỂ CHUYỆN:
Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
* HS khá-giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK Tiếng việt, bảng phụ 
HS: SGK Tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Thư gửi bà.
- Gọi HS đọc bài và TLCH:
+ HS 1: Khi viết thư cho bà, Đức kể với bà điều gì ? 
+ HS 2: Tình cảm của Đức đối với bà như thế nào ? 
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề 
HĐ 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu lần 1, HD cách đọc.
- Theo dõi, HD phát âm từ khó.
- Giảng từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
- Nhận xét, tuyên dương.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
- YC HS đọc đoạn 1.
+ Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ?
+ Hai người khách được vua Ê–ti–ô pi–a đón tiếp như thế nào ?
- Nhận xét, chốt ý:
-> Ý 1: Hai người khách đến thăm đất nước Ê–ti–ô–pi–a.
- YC HS đọc đoạn 2.
+ Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra ?
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?
- Nhận xét, chốt ý. 
GD BVMT: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý” , gắn bĩ máu thịt với người dân Ê-ti-ơ-pi-a nên họ khơng rời xa được
-> Ý 2 : Chuyện xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu.
- YC HS đọc đoạn 3.
+ Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê–ti–ô–pi–a với quê hương như thế nào ?
-> Ý 3 : Đất đai của Tổ quốc là tài sản quí giá, thiêng liêng nhất.
+ Câu chuyện cho chúng ta biết điều gì ?
- Chốt ý rút NDC ghi bảng, gọi HS đọc lại ND bài.
HĐ 3: Luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm lại đoạn 2.
- YC HS luyện đọc đoạn 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bình chọn.
HĐ 4: Kể chuyện.
- Gọi HS đọc YC.
- YC HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa.
- YC HS tập kể.
- YC kể theo nhóm.
- YC kể trước lớp. Nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
4. Củng cố - Dặn dò: 
+ GD HS yêu qúi đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. 
- Về tìm các câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất của người Việt Nam
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- Nêu tựa bài cũ.
- 2HS đọc bài và TLCH.
+ Kể về sức khoẻ gia đình Đức và việc học của Đức.
+ Đức rất yêu quý và nhớ bà.
- lắng nghe.
- Dị bài S/ 84.
- đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- đọc, phát âm lại từ đọc sai.
- đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhĩm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đọc theo nhóm, bàn.
- Đại diện các nhóm đọc, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê–ti–ô–pi–a.
+ Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều sản vật quí để tỏ lòng hiếu khách.
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đề giày rồi mới để khách xuống tàu.
+ Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất nước quê hương họ là cha mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-ti-ô-pi-a và là thứ thiêng liêng cao quí nhất của họ.
+ Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu qúi và trân trọng mảnh đất của quê hương.
+ Câu chuyện kể về phong tục độc đáo của người Ê–ti–ô–pi–a và tấm lòng yêu quý đất đai Tổ Quốc.
- theo dõi.
- luyện đọc theo nhóm.
- thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử đại diện thi đọc trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS đọc YC 1, 2 trang 86.
- phát biểu ý kiến xếp theo thứ tự: 
3 ->1 -> 4 -> 2.
- 2 HS kể nd tranh 3, 1 trước lớp 
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi em kể về 1 bức tranh. 2 nhóm thi kể, lớp nhận xét.
- lắng nghe.
Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG 
GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố thực hành kĩ năng 5 bài đã học trong HKI.
- HS rèn luyện được các kĩ năng thực hành của mỗi bài đã được học.
- GD các em những hành vi, thái độ qua các bài đã học.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập Đạo đức, phiếu học tập.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1.Ổn định: 
2.Bài mới: Gt bài, ghi đề bài 
HĐ1: Ôn lại 5 bài đã được học 
- YC 2 em nhắc lại tiêu đề của từng bài 
+ Bài 1 : Kính yêu Bác Hồ.
+ Bài 2 : Giữ lời hứa.
+ Bài 3 : Tự làm lấy việc của mình.
+ Bài 4 : Quan tâm, chăm sóc ông ba,ø cha mẹ, anh chị em.
+ Bài 5 : Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- YC HS nhắc lại 5 kết luận chung của 5 bài
HĐ2 : Thực hành kĩ năng 
Bài 1: YC HS đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy 
- YC các nhóm theo bàn, trưng bày tranh, ảnh sưu tầm về Bác đã được chuẩn bị ở nhà. 
- YC đại diện các nhóm trình bày nội dung tranh, ảnh của nhóm mình (đã được dán lên bảng lớp) 
Bài 2: YC thảo luận nhóm theo từng bàn để các em biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa không đồng tình với hành vi không giữ lời hứa.
- YC các em làm bài: Nội dung trang 7. Chốt ý đúng: + Các việc làm a, d là giữ lời hứa, các việc làm b, c là không giữ lời hứa. 
Bài 3 : YC HS làm việc cá nhân ghi ra giấy các công việc hàng ngày của mình ở trưởng và ở nhà ? 
- YC đọc trước lớp 
Bài 4 : YC HS sử lý tình huống và đóng vai
Tình huống 1: SGK.
+ Nếu em là bạn Lan em sẽ làm gì ? 
Tình huống 2: 
+ Nếu em là bạn Huy em sẽ làm gì? Vì sao? 
- Nhận xét cách ứng xử của mỗi nhóm.
Kết luận chung:
+ TH 1 : Lan chạy ra khuyên ngăn em không được nghịch dại.
+ TH 2 : Huy nên dành thời gian đọc báo cho ông nghe. 
- YC HS hát 1 bài về ông bà, cha mẹ 
Bài 5 : YC làm phiếu học tập, điền đúng sai vào ô trống.
-> Nội dung phiếu (trang 17) 
- Nhận xét, chốt ý đúng. 
+ Việc làm đúng là : a, b, c, d, đ, g. 
+ Việc làm sai là : e, h.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại 5 kết luận chung của 5 bài và GD các em qua nội dung của 5 bài đã học. 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. 
- Hát.
- 2 em nhắc lại, lớp theo dõi nhận xét 
- 5 em nhắc lại 
- 2 em đọc, lớp nghe 
- Từng em dán lên tờ giấy A4. Nhóm trưởng dán lên bảng lớp.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động nhóm theo bàn 
- làm việc cá nhân 
- 7 em đọc trước lớp.
- Chia nhóm, YC mỗi nhóm thảo luận đóng vai 1 TH.
- Các nhóm đóng vai tình huống: 2 nhóm thực hiện đóng 2 tình huống trước lớp.
- cả lớp theo dõi, nhận xét, gĩp ý.
- xung phong hát.
- làm phiếu cá nhân.
- vài HS đọc bài làm trước lớp.
- lắng nghe.
Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
 Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn bằng hai phép tính.
 Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3 (dòng 2)
II. CHUẨN BỊ: 
 GV : SGK Tốn, bảng phụ, bảng nhĩm. 
 HS : SGK Tốn, vở ơ li.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đề 
HĐ 1: HD giải bài toán bằng 2 phép tính.
-YC HS tìm hiểu đề
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
* Bài tốn giải bằng 2 phép tính gì ? Vì sao ? (HS khá-giỏi)
-YC vẽ sơ đồ tóm tắt.
Tóm tắt
? xe
 6 xe
 Thứ bảy :
 Chủ nhật : 
 ? xe 
- Nhận xét, sửa bài.
HĐ 2: Luyện tập thực hành.
Bài 1: Gọi HS đọc và tìm hiểu đề.
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
- YC HS quan sát sơ đồ bài toán.
+ Bài toán YC chúng ta làm gì ?
- Gợi ý theo các câu hỏi:
+ Muốn tìm quãng đường từ nhà đến Bưu điện Tỉnh dài mấy km ta phải làm thế nào ?
+ Quãng đường từ chợ Huyện đến Bưu điện Tỉnh đã biết chưa ? Nếu chưa thì ta tìm nĩ như thế nào ?
- YC HS tự làm vào vở nháp.
- Gọi 1HS lên bảng lớp làm.
- Nhận xét, sửa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS tìm hiểu đề.
- YC 1HS làm bài vào bảng nhĩm, cả lớp làm vở.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
+ Bài tập YC chúng ta làm gì ?
-YC HS làm dịng 2 vào SGK rồi nêu miệng kết quả vừa làm xong.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về luyện tập thêm về giài bài toán bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- lắng nghe
-1 HS đọc đề bài tốn trong SGK.
- lớp đọc thầm, 2 HS tìm hiểu đề:
+ Một cửa hàng .số xe đạp trên.
+ Hỏi cả 2 ngàybán đượcxe đạp.
*  phép nhân và phép cộng vì cĩ từ gấp đơi và từ cả hai.
- Vài HS nêu lời giải và các phép tính của bài này cho GV ghi bài giải lên bảng lớp như SGK.
- 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm tìm hiểu đề.
- quan sát.
+ tìm quãng đường từ nhà đến Bưu Điện tỉnh.
+ Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ Huyện cộng với quãng đường từ chợ Huyện đến Bưu điện Tỉnh.
+ chưa,  lấy đoạn đường từ nhà đến chợ Huyện nhân 3 (vì cĩ từ gấp 3 lần)
Bài giải
Quãng đường từ Chợ Huyện đến Bưu Điện Tỉnh là: 
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ Nhà đến Bưu Điện Tỉnh là: 
5 + 15 = 20 (km)
 Đáp số : 20 km.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm, tìm hiểu đề -> cả lớp làm vở:
Bài giải
Số lít mật ong đã lấy ra là:
24 : 3 = 8 ( l mật ong )
Số lít mật ong cịn lại là:
24 – 8 = 16 ( l mật ong )
Đáp số: 16 l mật ong.
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
- làm bài miệng: dịng 2 
- Lắng nghe.
Chính tả (Nghe - viết)
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I. MỤC TIÊU:
 - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
 - Làm đúng BT điền tiếng cĩ vần ong/oong (BT 2).
 - Làm đúng BT 3b).
 + GD BVMT: HS yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đĩ thêm yêu quý mơi trường xung quanh, cĩ ý thức BVMT.
II/ CHUẨ ...  thì số đó đứng lên trả lời các câu hỏi của cả lớp. 
+ Cuối cùng trưởng trò nói “tan chợ”, trò chơi kết thúc. 
Hoạt động 2: Làm bài tập 
Bước 1: Làm việc theo nhĩm đơi.
- Treo bảng phụ và nêu YC làm thảo luận: 
+ Viết chữ Đ vào ð trước câu đúng, chữ S vào ð trước câu sai: 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Y/C HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
3) Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- lắng nghe
- theo dõi, quan sát, tham gia chơi.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
- Đọc lại bài.
- lắng nghe
Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ I , T (TIẾT 1)
I / MỤC TIÊU:
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I , T.
- Kẻ, cắt, dán được chữ I , T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối thẳng.
* HS khá-giỏi: Kẻ, cắt, dán được chữ I , T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II / CHUẨN BỊ: 
GV: + Mẫu chữ I , T cắt đã dán và mẫu chữ I , T cắt, để rời, chưa dán. 
 + Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
HS: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1) Ổn định: 
2) KTBC: Kiểm tra giấy màu, kéo, thước kẻ, hồ dán.
3) Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
HĐ 1: HD quan sát mẫu 
- Giới thiệu mẫu các chữ I , T 
+ Em hãy cho biết bề rộng của các chữ mẫu ? 
+ Chữ I, chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải như thế nào với nhau ? 
- HD: + Nếu gấp đôi chữ I , T theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ I , T trùng khít nhau 
(GV dùng chữ mẫu rời gấp đôi theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ). 
+ Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên không nên gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ Ô với kích thước quy định.
HĐ2: HD thao tác mẫu 
 Bước 1: Kẻ chữ I , T.
- HD thao tác mẫu.
+ Lật mặt sau tờ giấy thủ công kẻ, cắt 2 hình chữ nhật: Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô được chữ I, hình chữ nhật thứ 2 có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
+ Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình chữ nhật thứ 2. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đánh dấu.
 Bước 2: Cắt chữ T.
+ Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ T như chữ mẫu.
Bước 3: Dán chữ I , T.
+ Kẻ đường lên giấy, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường giấy.
+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ Ô và dán vào vị trí đã định.
+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I , T trên giấy nháp.
- Theo dõi, hướng dẫn.
4) Củng cố, dặn dò:
- 2 HS nhắc lại quy trình kẻ, cắt dán chữ I , T.
- Về nhà tập kẻ, cắt dán các chữ I , T. Chuẩn bị giấy màu và dụng cụ bộ môn để tiết sau thực hành. 
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- lắng nghe
- quan sát.
+ Nét chữ rộng 1 ô. 
+ Chữ I , chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau 
- lắng nghe + quan sát 
- quan sát. 
- tập kẻ, cắt, dán chữ I , T.
- 2HS nêu.
- lắng nghe.
Tập làm văn
NGHE – KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU!
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe- kể lại được câu chuyện Tơi cĩ đọc đâu (BT1).
- Bước đầu biết nĩi về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2).
- GD BVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương. 
II. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK Tiếng việt. 
HS: SGK Tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định: 
2. KTBC: Tập viết thư và phong bì thư
- Gọi vài HS đọc lại các bức thư đã viết.
- Nhận xét, gĩp ý.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa. 
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe-kể.
- Gọi HS đọc YC BT1 và phần gợi ý. 
- Kể câu chuyện (lần 1).
- Hỏi: + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ? 
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào? 
+ Câu chuyện đáng cười là chỗ nào ? 
- Kể chuyện ( lần 2 ).
- Yêu cầu làm việc nhóm đôi: tập kể dựa vào câu hỏi SGK. 
- YC HS kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Giúp đỡ HS kể đúng, đầy đủ nd.
HĐ2: Nói về quê hương
- Gọi HS đọc YC BT2 và CH gợi ý.
- YC làm việc cá nhân: Viết trên nháp theo gợi ý. 
- YC nói cho nhau nghe trong nhóm.
- Tập nói trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
4 . Củng cố – dặn dò: 
- GD BVMT:+ Em cĩ tình cảm như thế nào đối với quê hương mình ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe; tập kể về quê hương; chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Nêu tựa bài cũ.
- Đọc thư mình viết.
- lắng nghe.
- 2 em đọc theo yêu cầu trước lớp.
- Lắng nghe, theo dõi SGK:
+ Thêm: Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa vì hiện đang có người đọc trộm thư.
+ Không đúng. Tôi có đọc trộm thư của anh đâu. 
+ Câu chuyện đáng cười là người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói lên điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm thư vội thanh minh là mình không đọc, lại càng chứng tỏ anh là người đọc trộm thư 
 - nghe GV kể lần 2.
- tập kể trong nhĩm đơi.
- 2, 3 em kể lại câu chuyện trước lớp -> cả lớp nhận xét, bổ sung.
- 1-2 em đọc YC và các CH BT2..
- Thực hiện viết ra nháp nội dung gợi ý SGK.
- Lần lượt nói trong nhóm đôi.
- 5-6 em tập nói trước lớp; các bạn khác nghe, nhận xét.
+ Em rất yêu quê hương mình,
- lắng nghe.
Toán
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đặt tính và tính nhân số cĩ ba chữ số với số cĩ một chữ số.
- Vận dụng trong giải bài tốn cĩ phép nhân.
* HS khá-giỏi: BT 2b).
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK Tốn, bảng phụ, bảng nhĩm. 
HS: SGK Tốn, BC, vở ơ li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
 1. Ổn định: 
 2. KTBC: Gọi vài HS đọc thuộc lịng trước lớp các bảng nhân đã học.
 - Nhận xét chung.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa
Hoạt động 1: HD thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
a) Phép nhân 123 x 2 
- Viết bảng phép nhân 123 x 2 = ? 
- Y/C HS đặt tính theo cột hàng dọc: 
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải tính thực hiện từ đâu ?
- Y/C HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- Nhận xét, chốt ý, nêu lại cách tính và kết luận: Vậy 123 x 2 = 246 
b) Phép nhân 326 x 3 
- Tiến hành tương tự như với phép nhân: 123 x 2 
Lưu ý HS: Phép nhân 326 x 3 = 978
là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành 
Bài1: Gọi HS đọc YC BT.
- Y/C HS tự làm và nêu cách làm.
- Gọi HS lên chữa bài và nêu cách tính cụ thể.
- Nhận xét, chốt ý.
Bài 2: Gọi HS đọc YC BT.
- Cho HS làm BC câu a).
- Gọi 2HS khá giỏi lên thi làm câu b).
- Nhận xét, chốt ý, tuyên dương.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- Y/C HS tìm hiểu đề.
- Y/C HS tự tóm tắt vào nháp và giải vào vở.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
Bài 4: Gọi HS đọc YC BT.
- Y/C HS tự làm vào SGK, gọi 2HS lên chữa bài: 
+ Vì sao khi tìm x trong phần a, em lại tính tích 101 x 7 ? 
- Hỏi tương tự với phần b.
- Nhận xét chữa bài cho HS.
4) Củng cố – dặn dò:
+ Khi thực hiện phép nhân số cĩ 3 chữ số cho số cĩ 1 chữ số, ta phải tính thực hiện từ đâu ?
- Nhận xét tiết học. 
- Hát.
- Vài HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- Lắng nghe.
- đọc phép nhân.
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục, rồi hàng trăm.
- 1HS lên bảng đặt, lớp đặt vào vở nháp:
a) 123 b) 326
 x 2 x 3
 246 978 
- Lắng nghe.
+ Tính.
- làm bài vào SGK, 5 HS lên chữa bài:
 341 213 212 110 203
x 2 x 3 x 4 x 5 x 3
 682 639 848 550 609
+ Đặt tính rồi tính.
 - làm BC câu a).
- 2HS khá giỏi lên thi làm câu b).
a) 437 205 
 x 2 x 4 
 874 820 
+ Bài toán:
- Lớp làm vào vở ơ li, 1HS làm vào bảng nhĩm: Bài giải
Số người 3 chuyến máy bay chở được là:
116 x 3 = 348 (người)
 Đáp số: 348 người
+ Tìm x:
- Làm bài vào SGK:
a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 
 x = 101 x 7 x = 107 x 6 
 x = 707 x = 642 
+ Vì x là số bị chia trong phép chia x : 7 = 101, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia. 
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục, rồi hàng trăm.
- lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 11
I.MỤC TIÊU:
- Nắm vững tình hình hoạt động dạy học của lớp trong tuần 11
- Đề ra phương hướng thực hiện trong tuần 12.
II.CHUẨN BỊ:
GV: Kẻ sẵn bảng sinh hoạt lớp:
Tổ
Vệ sinh
Đạo đức
Chuyên cần
Học tập
Tổng cộng
Xếp hạng
Tuyên dương
Phê
bình
T
CT
T
CT
T
CT
T
CT
T
CT
1
6
0
6
0
6
0
6
0
24
0
1
Thắng
Toàn
2
6
0
5
1
6
0
6
0
23
1
2
Chí
Bỉ
3
5
1
5
1
6
0
6
0
22
2
3
Hào
Qem
4
5
1
5
1
5
1
6
0
21
3
4
Khiêm
Thanh
5
5
1
5
1
5
1
5
1
20
4
5
Nguyệt
Phước
HS: Chuẩn bị báo cáo.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định;
2.Hoạt động: GTB, ghi tựa
- Yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp báo cáo.
- Theo dõi tổ lần lượt báo cáo, nhắc nhở, chốt ý cho thư kí ghi bảng.
- Nhận xét các mặt trong tuần để rút kinh nghiệm cho tuần tới .
- Xếp hạng cho các tổ.
- Tuyên dương phê binh tổ và cá nhân tốt hoặc chưa tốt.
- Kiểm tra vệ sinh cá nhân học sinh
3.Củng cố dặn dò:
- Đề ra phương hướng cho tuần tới :
- Thực học tuần 8.
- Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp.
- Duy trì sĩ số lớp.
- YCHS vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.
HỌC SINH
- Hát
- Lắng nghe
Các tổ trưởng lần lượt báo cáo và lớp lần lượt gớp ý để hoàn thành bảng sinh hoạt lớp.
- Lớp trưởng và thư kí1tổng kết điểm tốt và chưa tốt cho tổ.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm cho tổ và bản thân.
- Quan sát GV xếp hạng cho tổ .
- Vỗ tay.
- Để hai tay lên bàn cho GV kiểm tra móng tay, đầu tóc, quần áo, cặp sách 
- Lắng nghe.
- Hát

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11 LOP 3.doc