Tập đọc – Kể chuyện
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I/ Mục tiêu
1.1- Hỉu được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, cảm phục.
1.2- Hiểu nội dung câu chuyện: Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk ) .
2.1- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật khi đọc bài. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏi Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
2.2- Biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
* Hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
3- ** C̀n có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương (thông qua câu hỏi 3)
(31/10/2011 – 04/11/2011) Thứ/ Ngày Tiết Mơn học Tên bài GD KNS GD BV MT SD TK NL Nhận xét Thứ 2 31/10 1,2 3 4 5 TĐ-KC Tốn Đạo đức Chào cờ Đất quý, đất yêu Bài tốn giải bằng hai phép tính (tt) Thực hành kĩ năng giữa kì I x x Thứ 3 01/11 1 2 3 4 Tốn Tập viết TNXH Âm nhạc Luyện tập Ơn chữ hoa: G (tt) TH: Phân tích và vẽ sơ đồ mqh họ hàng (T1) Ơn: Lớp chúng ta đồn kết x 1/NX3 NX3 Thứ 4 02/11 1 2 3 4 Tập đọc Tốn Mĩ thuật Chính tả Vẽ quê hương Bảng nhân 8 Vẽ theo mẫu: Vẽ cành lá N – V: Tiếng hị trên sơng x x x NX2 Thứ 5 03/11 1 2 3 4 Tốn Thủ cơng LTVC TNXH Luyện tập Cắt, dán chữ I, T MRVT: Quê hương. Ơn tập câu: Ai làm gì? TH: Phân tích và vẽ sơ đồ mqh họ hàng (TT) x 1/NX3 Thứ 6 04/11 1 2 3 4 Chính tả Tốn TLV GDSDNLTKVHQ N – V: Vẽ quê hương Nhân số cĩ 3 chữ số với số cĩ 1 chữ số N – K: Tơi cĩ đọc đâu! Nĩi về quê hương Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên x Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 Tập đọc – Kể chuyện ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I/ Mục tiêu 1.1- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài: Ê – ti – ô – pi – a., cung điện, cảm phục. 1.2- Hiểu nội dung câu chuyện: Đất đai Tổ Quốc là những thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk ) . 2.1- Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật khi đọc bài. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trở về nước, hỏiNgắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ . 2.2- Biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự của câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. * Hs khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 3- ** Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đới với từng tấc đất của quê hương (thơng qua câu hỏi 3) Kĩ năng sớng - Xác định giá trị. - Giao tiếp. - Lắng nghe tích cực. II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III/ Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học - Trình bày ý kiến cá nhân. - Đặt câu hỏi. IV/ Các hoạt động HOẠT ĐỢNG CỦA GV Hoạt động 1: Trao đổi - GV treo tranh minh họa cho bài học lên bảng. - Có những ai trong bức tranh? - Những người trong tranh đang làm gì? - Muớn biết vì sao người ta lại cạo hết đất dính ở đế giày của hai người khách, hơm nay chúng ta cùng tim hiểu câu chuyên Đất quý, đất yêu. Hoạt động2: Hướng dẫn Hs luyện đọc (Giải quyết mục tiêu 1.1 và 2.1) Gv đọc mẫu bài văn. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. Hs đọc từng câu. Hs đọc từng đoạn trước lớp. Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. Chú ý cách đọc các câu: Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / rời mới để họ xuống tàu trở về nước. // Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở từ để hỏi). Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở những từ in đậm) Yêu cầu Hs giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. Yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài (Giải quyết mục tiêu 1.2) - Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào? - Yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra? - Yêu cầu 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2. + Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ. - Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi. ** Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào? - Gv chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiêng liêng nhất. Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “Thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không rời xa được) Hoạt động 4: Luyện đọc lại (Giải quyết mục tiêu 2.1) - GV đọc diễn cảm lại đoạn 2. - Hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật - Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2, theo phân vai. - Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất. Hoạt động 5: Kể chuyện (Giải quyết mục tiêu 2.2) - Yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện. - Gv yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 . + Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a. + Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà. + Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ. + Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a. Bài tập 2 - Yêu cầu từng cặp Hs nhìn tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh. - Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. - Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay. Hoạt động 6: Hoạt động tiếp nối - Em học được điều gì qua bài học ngày hơm nay? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỢNG CỦA HS - HS thực hiện - HS quan sát. - Hai người khách ăn mặc theo kiểu của người châu Âu, mợt sớ người nữa ăn mặc theo kiểu của người châu Phi. - Người châu Âu đang tháo giày của mình ra, người châu Phi đang cạo đế giày của người này. - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Hs xem tranh minh họa. - Hs đọc từng câu. - Hs đọc từng đoạn trước lớp. - 3 Hs đọc 3 đoạn trong bài. - Hs đọc lại các câu này. - Hs giải thích và đặt câu với từ - Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan. - Đặt câu hỏi - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời : + Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý. - Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2. +Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước. - 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2 + Vì người Ê-tiâ-ơ-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất. - Hs đọc thầm đoạn 3 à Hs thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình. - Hs nhận xét. - Hs lắng nghe. - Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai. - Hs nhận xét. - Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện. - Hs thực hành sắp xếp tranh. Một Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. - Ba Hs thi kể chuyện. - Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện. - Hs nhận xét. - Trình bày ý kiến cá nhân - Nhiều HS trả lời - HS chú ý .. Toán GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT) I/ Mục tiêu 1- Củng cố kiến thức về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần: thêm bớt một số đơn vị. 2- Bước đầu biết giải và trình bày bài toán bằng hai phép tính. 3- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động HOẠT ĐỢNG CỦA GV Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính (Giải quyết mục tiêu 2) - Yêu cầu 1 Hs đọc đề bài. - Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán và phân tích. + Ngày thứ 7 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp? + Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ 7 ? + Bài toán yêu cầu ta tính gì? + Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì? + Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào? - Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Bài giải Ngày chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp là: 6 x 2 = 12 (chiếc). Cả hia ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là: 6 + 12 = 18 (xe đạp) Đáp số : 18 xe đạp. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (Giải quyết mục tiêu 1) Bài 1 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán. + Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào vớ quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh? + Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào? + QĐ từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa? - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. - Gv chốt lại. Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là: 5 x 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20 km. Bài 2 - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. + Thùng 1 có bao nhiêu lít? + Lấy ra trong thùng bao nhiêu? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại Bài 3 - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài, nêu cách thực hiện - Gv gọi 1 em Hs lên làm mẫu. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối - Làm lại bài 2, 3 - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỢNG CỦA HS - HS thực hiện - Hs đọc đề bài. - Ngày thứ 7 cửa hàg bán được 6 chiếc xe đạp. - Ngày chủ nhật bán đựơc số xe đạp gấp đôi ngày thứ 7. +Tính số xe đạp cửa hà ... từ dễ viết sai. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Hs đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (Giải quyết mục tiêu 2.2) Bài tập 2 a/ - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: Một nhà sàn đơn sơ vách nứa. Bốn bên suối chảy, cá bơi vui. Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa. Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi. b/ - Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. - GV mời 2 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: - Mồ hôi đổ xuống vườn. Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tầm. - Cá không ăn muối cá ươn. Con cải cha mẹ trăm đường con hư. Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối - Gv hệ thớng nợi dung bài học - GV nhận xét chung tiết học. - Về nhà xem lại bài HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hs lắng nghe. - Hai Hs đọc lại. + Vì bạn rất yêu quê hương. + Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ. +Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli.. - Hs viết ra nháp.. - Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh soát lại bài. - Hs tự chữa bài. - 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp làm vào VBT. - Hai Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Cả lớp chữa bài vào VBT. - Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Hs làm bài vào vở. - Hai Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét. - Hs sửa bài vào VBT. - HS chú ý Toán NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ Mục tiêu 1- Biết cách đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 2- Aùp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có phép nhân 3- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân sớ có ba chữ sớ với sớ có mợt chữ sớ (Giải quyết mục tiêu 1) a) Phép nhân 123 x 2. - Gv viết lên bảng phép nhân 123 x 2 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu? - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. 123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6. x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 123 nhân 2 bằng 246. b) Phép nhân 236 x 3 - Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2 - Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. - Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. 326 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1. x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 978 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9. * Vậy 326 nhân 3 bằng 978. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (Giải quyết mục tiêu 2) Bài 1 - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT, 5 Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại. 341 213 212 110 203 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3 682 639 848 550 609 Bài 2: (Bỏ cột b) - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại 437 205 x 2 x 4 874 820 Bài 3 - Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi : + Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu người? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta làm thế nào? - Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. - GV nhận xét, chốt lại: Cả 3 chuyến máy bay chở đựơc số người là: 116 x 3 = 348 (người) Đáp số :348 người. Bài 4 - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707. X = 642. Hoạt đợng 3: Hoạt động tiếp nối - Tập làm lại bài 3, 4. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. - Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục. . - Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. -Hs vừa thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài. - Hs nhận xét - Hs sửa bài vào VBT. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài. - Hs chữa bài vào vở. - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Chở đựơc 116 người. - Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao nhiêu người? - Ta tính tích: 116 x 3 . - Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Hs chữa bài đúng vào VBT. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs trả lời. - Hai nhóm thi đua làm bài. - Hs nhận xét. - HS chú ý ___________________________ Tập làm văn NGHE KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU!. NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I/ Mục tiêu 1- Biết về quê hương nơi mình đang sinh sống 2- Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2) 3** Giáo dục tình cảm yêu quê hương II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện(BT1). Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2). * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Nói về quê hương (Giải quyết mục tiêu 2.2) ** Giáo dục tình cảm yêu quê hương Bài 2 - Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ. - Gv hướng dẫn Hs nhìn những câu hỏi gợi ý: Quê em ở đâu? Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương? Cảnh vật đó có gì đáng nhớ. Tình cảm của em với quê hương như thế nào? - Gv yêu cầu Hs tập nói theo cặp. - Sau đó Gv yêu cầu Hs xung phong trình bày nói trước lớp. - Gv nhận xét, tuyên dương những Hs nói về quê hương của mình hay nhất. Hoạt động 2: Hoạt động tiếp nối - Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại. - Chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước. - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hs đọc yêu cầu đề bài - Hs lắng nghe. - Hs tự trả lời. - Hs nói theo cặp. - Hs xung phong nói trước lớp. - Hs nhận xét. - HS chú ý _____________________________________ Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu 1.1- Biết thế nào là tài nguyên thiên nhiên 1.2- Biết được than đá, rừng cây, nước, dầu mỏ, khí đớt, gió, ánh nắng mặt trời,là những tài nguyên thiên nhiên quý, cung cấp năng lượng phục vụ cho cuợc sớng con người. 1.3- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; biết cần phải khai thác tài nguyên thiên nhiên mợt cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, vì lợi ích của tất cả mọi người. 2- Kể được mợt vài tài nguyên cuẩ nước ta và địa phương. 3- Đờng tình, ủng hợ các hoạt đợng tuyên truyền, vận đợng sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên. II/ Chuẩn bị - Tranh, ảnh về các tài nguyên thiên nhiên (dùng cho HĐ1) - Mỡi HS 3 thẻ màu: xanh, đỏ, trắng (dùng cho HĐ2) III/ Các hoạt động dạy- học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tài nguyên thiên nhiên. (Giải quyết mục tiêu 1.1, 1.2, 1.3, 2) - Theo em, thế nào là tài nguyên thiên nhiên? - GV ghi nhanh lên bảng. - GV hướng dẫn HS tìm điểm chung trong các ý kiến và những điểm khác biệt. - Giới thiệu khái niệm về tài nguyên thiên nhiên, nhấn mạnh đến hai dấu hiệu: + Có sẵn trong tự nhiên, khơng phải do con người tạo ra. + Có ích cho cuợc sớng con người. - Yêu cầu HS nêu tên các tài nguyên thiên nhiên mà các em biết và ích lợi của nó đới với cuợc sớng con người. - Gv ghi nhanh lên bảng. - GV giới thiệu tranh ảnh về mợt sớ tài nguyên thiên nhiên. - GV kết luận: + Tài nguyên thiên nhiên là những thứ cĩ sẵn trong tự nhiên, có ích cho cuợc sớng của con người. + Rừng, thác nước, nguờn nước sạch, mỏ than, dầu mỏ, khí đớt, gió, ánh mặt trời,là các thài nguyên thiên nhiên cung cấp năng lượng cần thiết cho cuợc sớng của con người. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Giải quyết mục tiêu 3) - GV lần lượt nêu từng ý kiên, yêu cầu HS dùng thẻ màu biểu thị thái đợ đờng tình hay phản đới của các em đới với tứng ý kiến. a. Tài nguyên thiên nhiên rất có ích cho cuợc sớng của con người. b. Tài nguyên thiên nhiên khơng bao giờ cạn kiệt nên khơng cần phải tiết kiệm. c. Sử dụng tiết kiệm và hợp lí tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm chung của tất cả mọi người. - GV kết luận: a. Tài nguyên thiên nhiên rất có ích cho cuợc sớng của con người, bao gờm cả việc cung cấp năng lượng phục vụ cho các hoạt đợng sớng của con người. b. Tài nguyên thiên nhiên chỉ có hạn, nếu khai thác và sử dụng bữa bãi sẽ dẫn đến cạn kiệt, ảnh hưởng đến cuợc sớng của con người. c. Sử dụng tiết kiệm và hợp lí tì nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của tất cả mọi người, vì sự tờn tại và phát triển bền vững của loài người. Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống - Chuẩn bị cho bài sau. - HS nêu ngắn gọn cách hiểu của các em. - HS thực hiện. - HS chú ý. - HS nêu. - HS quan sát. - HS chú ý, - HS thực hiện. - HS chú ý. - HS chú ý.
Tài liệu đính kèm: