Tiết 2: TOÁN
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I. Mục tiêu:
- Nắm được và biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Vận dụng làm tốt các bài tập (Htb bài 4: cột a) và b).
II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ b1
Tuần 13 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011. Tiết 1: chào cờ Tiết 2: Toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: - Nắm được và biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Vận dụng làm tốt các bài tập (Htb bài 4: cột a) và b). II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ b1 III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: 8 gấp 4 mấy lần? Làm ntn? 4= một phần mấy của 8? Làm ntn? B. Bài mới: 1. GTB 2. Bài toán: MT: H biết so sánh SB= một phần mấy SL a) Nêu VD – sgk hướng dẫn H làm: * Củng cố tìm số bé bằng 1 phần mấy số lớn: - Tìm SL gấp SB mấy lần? (:) - KL: SB = 1/số lần của SL. VD: 5 = 1 phần mấy của 20? b) HD - H p/tích đề toán để làm theo 2 bước trên. * Củng cố tìm số bé bằng 1 phần mấy số lớn làm theo 2 bước: - Tìm SL gấp SB mấy lần? - KL: SB = 1/số lần của SL. 2. Thực hành: Bài 1: Treo bảng phụ, HD mẫu: * MT: H biết cách tìm SL gấp mấy lần SB, SB = 1 phần mấy SL. Kèm rèn H chậm, nhận xét, chữa bài Bài 2: MT: H x/đ 2 bước: - Tìm SL gấp SB mấy lần? - KL: SB = 1/số lần của SL. Theo dõi kèm rèn H chậm(24 : 6=4 (lần); SB =1/4 SL) Chấm 1 số bài, nhận xét Bài 3: MT: Giải toán so sánh số bé = 1 phần mấy số lớn. Chấm 1 số vở - nhận xét: a)1/5 b)1/3 c) 1/2 3. Củng cố KT của bài: Nhận xét tiết học - H trả lời, H hỏi đáp nhau ở dạng trên. + Đọc, xác định yêu cầu bài - Nhắc lại đề toán, phân tích đề, nêu phép tính 6 : 2 = 3(lần) Độ dài đoạn thẳng AB = 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. - H nhắc lại... ... 20 : 5 = 4 (lần); Vậy 5 =1/4 của 20. + Đọc đề, phân tích: - Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần?(30:6 =5(lần) - Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ. *Hg rút ra KL các bước giải + Đọc, xác định yêu cầu bài - Hg làm mẫu. - Tự làm các phần còn lại, 1Hk lên bảng làm.(kiểm tra = giơ tay báo cáo). + Đọc đề bài, phân tích đề N2 - 1 Hg lên bảng làm, lớp làm vở. + Tự làm bài, Hg nêu và giải thích cách làm. H chậm làm cột a) và b) - Nhắc lại NDkiến thức bài học. Tiết 3+4: Tập đọc - kể chuyện Người con của Tây Nguyên I. Mục tiêu: 1. Tập đọc: - Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí, bước đầu biết đọc thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu từ ngữ: bok, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người Thượng. ND: Ca ngợi anh Núp và người dân Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. - Bồi dưỡng H kính yêu và biết ơn nhân vật anh hùng; giáo dục tình đoàn kết các dân tộc. 2. Kể chuyện: - Biết kể lại 1 đoạn câu chuyện ( Hk/g kể theo lời 1 nhân vật trong truyện). - Theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy - học: * Tập đọc: Tiết 1 A. Kiểm tra: Đọc bài “Cảnh đẹp non sông ” B. Bài mới: 1. GTB: (s.dụng tranh sgk) 2. Luyện đọc: MT: H đọc đúng câu chuyện. a) Đọc mẫu + HD đọc: giọng b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - HD đọc phát âm, ngắt- nghỉ đúng: bok Pa, lũ làng, lòng suối, đất nước, làng Kông Hoa, bok Hồ, nửa đêm “Người Kinh,/....giỏi lắm.//” Gg: kêu(gọi, mời) coi(xem, nhìn) Nhận xét, tuyên dương H đọc tốt 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: MT: H trả lời được 4 câu hỏi, nắm được ND bài GV+ lớp nhận xét, bổ sung, chốt câu trả lời đúng - Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích mình? - Câu chuyện ca ngợi điều gì? * Củng cố nội dung bài qua mục tiêu. Tiết 2 4. Luyện đọc lại: HD đọc MT: Htb đọc đúng, Hk/g đọc hay hơn. HD đọc diễn cảm đoạn 3. Nhận xét, cho điểm, bình chọn H đọc tốt tuyên dương - Củng cố nội dung, liên hệ giáo dục... N/xét, cho điểm, chọn H, nhóm đọc hay, diễn cảm. - 2 H đọc + TL câu hỏi thuộc nội dung bài. - Theo dõi, 1Hg đọc, lớp đọc thầm - Đọc nối tiếp câu - Đọc từng đoạn, đọc chú giải. - Đọc N2 1Hg đọc cả bài, 1 H đọc đoạn 1 - Đọc cả lớp (ĐT) đoạn 2. + H nêu câu hỏi, H khác đọc thầm+trả lời Câu1- Htb Câu 2, 3- Hk/g - Hg trả lời; câu 4 - Hk - Hg: Ca ngợi anh Núp và người dân Kông Hoa . k/c chống Pháp. - Hg đọc, xác định giọng, nhấn giọng - H thi đọc: đoạn - Htb Cả bài - Hk/g * Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ học tập 2.HD- H kể chuyện: MT: H kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. GV + lớp nhận xét, (gợi ý nếu cần) - Kể theo nhóm - Kể trước lớp GV + lớp theo dõi + nhận xét bình chọn nhóm + CN kể hay... TD.... * Củng cố nội dung, ý nghĩa của truyện qua mục tiêu. Nhận xét giờ học. - Đọc yêu cầu, đọc mẫu. - Hg kể mẫu Luyện kể trong nhóm 3 - Một số N kể trước lớp - Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện? - Về kể lại cho nguời thân nghe. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011. Tiết 1: Luyện chữ Bài 1 : Chữ U, V I. Mục tiêu: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng viết chữ hoa U, V cỡ nhỏ rõ ràng, tương đối đúng kĩ thuật, đều nét, thẳng hàng. - GD - H tính kiên trì rèn luyện, từ đó có ý thức luyện viết để giữ vở sạch - viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: Chữ mẫu III. Hoạt động dạy - học: 1. Nêu nội dung giờ học 2. Nội dung: a) HD viết nháp: MT: H nắm được cách viết chữ hoa cỡ nhỏ - Đưa chữ mẫu U, V hướng dẫn HD - H nhận xét so sánh với chữ U với chữ V? Kèm rèn H viết chưa đẹp, nhận xét, sửa lỗi H hay mắc sai. - Đọc các câu ứng dụng Gg nghĩa các câu ứng dụng HD các nét nối từ chữ viết hoa sang chữ viết thường trong các chữ viết hoa trong bài. - Lưu ý H cách viết câu ứng dụng: chữ hoa, độ cao, kĩ thuật, dấu thanh, khoảng cách các chữ b) HD viết vở: MT: H viết tương đối đúng, đều nét, thẳng hàng. Nhắc nhở H tư thế ngồi viết, cách cầm bút Theo dõi, rèn kèm giúp đỡ H viết chưa đẹp. c) Nhận xét 1 số bài rút kinh nghiệm. Tuyên dương H viết chữ đẹp 3. Nhận xét giờ học - Theo dõi - Quan sát, nêu tên chữ, độ cao, cấu tạo - Viết nháp hoặc bảng con, 2H lên bảng - Đọc các câu ứng dụng, Hg nêu ý hiểu Hk nêu nhận xét các chữ cần viết hoa - Viết bài vào vở luyện chữ đẹp H viết chưa đẹp về luyện rèn thêm. Tiết 2: Chính tả Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi bài “Đêm trăng trên Hồ Tây”. Trình bày sạch sẽ. - Rèn kĩ năng nghe- viết đúng chính tả, làm tốt bài tập phân biệt: iu/uyu; d/r/gi. - Giáo dục học sinh có ý thức luyện rèn viết chữ đẹp, đúng chính tả và giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: bảng nhóm b3a) III. Hoạt động dạy- học: A.Kiểm tra: Đọc: 1H đọc các từ có tiếng bắt đầu bằng ch/tr. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu. 2. HD nghe- viết: MT: H nghe-viết đúng bài chính tả. - Đọc mẫu bài chính tả. - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp ntn? GD – H yêu cảnh đẹp quê hương đất nước; giữ gìn và bảo vệ cảnh đẹp đó. Bài có mấy câu? Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao? - HD viết đúng: đêm trăng, nước trong vắt, rập rình... - Đọc chính tả cho H viết. - Chấm, chữa 1 số bài nhận xét rút kinh nghiệm. 3. HD làm bài tập: Bài 2: MT: H điền đúng vần iu hay uyu * Nhận xét, sửa, chốt lời giải đúng, củng cố chính tả: iu/uyu. Bài 3: MT: H giải được câu đố, viết đúng chính tả d/r/gi * N.xét, tuyên dương H làm đúng; Củng cố p.biệt đọc, viết d/gi/r. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét rút kinh nghiệm về cách viết bài chính tả. - 2H lên bảng, lớp viết bảng con. - Hg đọc lại, lớp đọc thầm. Hk/g trả lời - Tìm tiếng, từ dễ sai lẫn viết b.con - Đọc, phân tích chính tả. - Viết bài vào vở, soát lỗi. - Đọc, xác định yêu cầu, làm VBT 2 H lên bảng thi Cả lớp đọc bài đã điền đúng. - Đọc yêu cầu, ND các câu đố. Quan sát tranh, tự làm nháp, báo cáo kết quả. 4 H thi dán lời giải đố của mình. Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng giúp H biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn và giải toán có lời văn bằng 2 bước tính. - Vận dụng làm tốt bài tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: bảng phụ b1, 4 tam giác. - HS: 4 tam giác trong bộ đồ dùng. III. Hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài 1) B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài... 2. Thực hành: Bài 1: MT: So sánh SL gấp ?lần SB; SB=1/mấy SL. Treo bảng phụ HD - H thực hiện mẫu (hỏi - đáp) Kèm H chậm làm bài. Bài 2: MT: H làm được bài toán giải so sánh số bé =1/ mấy số lớn. HD - H phân tích và làm bài: 28: 7=4; Số trâu =1/4 số bò Kèm rèn H chậm, chấm chữa, sửa sai Bài 3: MT: Giải được bài toán bằng 2 phép tính. - Theo dõi, rèn kèm HD-H chậm: 48 : 8 = 6 48 - 6 =42 Bài 4: Xếp hình MT: H biết xếp hình. Bao quát, HD-H chậm, tuyên dương H xếp nhanh, đúng. 3. Củng cố, dặn dò: Hệ thống kiến thức - Nhận xét tiết học... + Đọc đề bài Hg thực hiện mẫu; lớp tự làm phần còn lại, 2 H lên bảng làm. H đổi sgk kiểm tra chéo, báo cáo. + Đọc đề bài, phân tích đề toán trong N2 1 nhóm phân tích trước lớp 1nhóm lên bảng tóm tắt, làm bài Nhắc lại dạng toán + Đọc đề, phân tích N2, tự làm bài. 1 Hg lên bảng tóm tắt trình bày bài giải. * Hg đặt đề toán dạng b2, 3 - Đọc yêu cầu - Sử dụng 4 tam giác để xếp hình, 1H lên bảng xếp Kiểm tra chéo, báo cáo - Hk/g nhắc lại cách làm dạng toán giải bằng 2 phép tính. Tiết 4: Tự nhiên - xã hội Một số hoạt động ở trường (tiếp) I. Mục tiêu: - H nêu được các hoạt động chủ yếu của H khi ở trường như học tập, vui chơi, văn nghệ, TDTT, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. - H nêu được trách nhiệm của H khi tham gia các hoạt động đó. - H tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức và thực hiện tốt BVMT sạch đẹp. * Hk/g: biết tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức để đạt kết quả tốt. Nêu ích lợi của các hoạt động trên. Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình. -GD-KNS: KN hợp tác nhóm, lớp để chia sẻ; KN giao tiếp: bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. II. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: - Kể các hoạt động khi em tham gia học tập? B. Bài mới: GTB.... Hoạt động 1: Quan sát theo cặp MT: Biết được một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của H tiểu học. Biết được một số điểm cần chú ý khi tham gia vào các hoạt động đó. - Làm việc theo cặp: Giao nhiệm vụ Bao quát các nhóm làm việc - Làm việc cả lớp: Gọi 1 số nhóm trình bày Nhận xét, bổ sung và chốt các hoạt động NGLL của H tiểu học. - Làm việc N2: Quan sát hình T.47- 48 trả lời câu hỏi sgk. - Một số nhóm trình bày trước lớp (1H hỏi- 1H trả lời) H nhóm khác nhận xét bổ sung. * Hoạt động ngoài giờ lên lớp của H tiểu học bao gồm: vui chơi giải trí, VNTT, làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp đỡ gđ TBLS ... ắm được các bước cắt chữ H Treo tranh quy trình, làm mẫu, hướng dẫn. - Bước 1: Kẻ chữ H. - Bước 2: Cắt chữ H. - Bước 3; Dán chữ H. * Củng cố các bước cắt dán chữ H trên quy trình. Hoạt động 3: Thực hành: MT: H Kẻ cắt dán được chữ H; các nét chữ tương đối thẳng, đều. HD - H tập cắt chữ H. Bao quát, theo dõi giúp đỡ... - Nhận xét 1 số bài của H... * Củng cố kiến thức bài học. N/xét, đánh giá tiết học.. - Quan sát, nêu nhận xét Theo dõi, nắm quy trình. - 1Hg nhắc lại.. -Thực hành tập cắt chữ H - Nhắc lại q/trình cắt dán chữ H Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011. Tiết 2: Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn cho bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Nam (hoặc miền Trung, miền Bắc) theo ghợi ý SGK. - Trình bày đúng thể thức một bức thư theo mẫu bài "Thư gửi bà". Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả, Hk/g: biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư - GD - KNS:giao tiếp ứng xử văn hóa; thể hiện sự cảm thông; tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép gợi ý III. Các hoạt động dạy - học: A.Kiểm tra: Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. GTB: Nêu mục tiêu bài 2. HD làm bài tập: HD H tập viết thư cho bạn: MT: H viết được 1 bức thư ngắn cho bạn # miền để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. a) Treo bảng phụ HD - H phân tích đề bài BT yêu cầu em viết thư cho ai? Cần xác định rõ: - Em viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào? miền nào? Nếu không có bạn thật thì viết thư cho bạn mình biết qua đài, báo hay em tưởng tượng ra. - Mục đích viết thư là gì? - Những ND cơ bản trong thư là gì? Hình thức của lá thư như thế nào? (Mẫu "Thư gửi bà" SGK - T81) b) HD 1 - 2Hg nói mẫu 1 thư Nhận xét, bổ sung c) Viết thư: GV theo dõi giúp đỡ H chậm Nhận xét, chấm và TD những lá thư viết đủ ý, hay, giàu cảm xúc. * Củng cố cách trình bày, viết 1 lá thư. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - 3 H đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước. - 1 số H nêu người bận mà mình định viết thư - Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt - Hg: . Lý do viết thư . Tự giới thiệu . Hỏi thăm . Hẹn bạn cùng thi đua học tốt - 2Hk/g nói mẫu ND thư - H viết thư - 3 - 5 H đọc bài viết của mình - Về viết lại: Nếu bạn có thật thì gửi thư cho bạn. Tiết 3: Toán Gam I. Mục tiêu: - Nhận biết về gam là 1 đơn vị đo KLvà sự liên hệ giữa gam và kg - Biết cách đọc kết quả khi cần 1 vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. Biết thực hiện các phép tính +, -, x, : với số đo khối lượng là gam và áp dụng vào giải toán. (Bài 5: Hk/g) II. Đồ dùng dạy học: - GV: Cân đĩa, cân đồng hồ, phấn màu, 1 vài quả cân. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: Viết tên đ/vị đo k.lượng đã học 7kg... Nhận xét tuyên dương... B. Bài mới: 1. GTB... 2. Giới thiệu cho H về gam MT: H nắm được đơn vị g Gam là một đơn vị đo khối lượng Gam viết tắt là: g; 1000g = 1kg Giới thiệu một số quả cân thường dùng Giới thiệu cân, cân mẫu (Sách vở...) * Củng cố về gam, và các đơn vị đo KL khác đã học. 2. Thực hành: Bài 1: MT: Quan sat cân 2 đĩa, đọc kết quả KL. Giao nhiệm vụ, bao quát các nhóm * Nhận xét chốt kết quả đúng, củng cố về đơn vị KL qua cách cân 2 đĩa. Bài 2: MT:Đọc đúng kq của đồ vật dựa vào cân 2 đĩa a) ... 800g b) ... 600 - Kèm rèn H chậm làm 3 cột đầu Bài 3: Tính MT:H làm bài toán +,-, x, : kèm theo các đ.vị KL. Kèm H chậm, chấm 1 số vở - nhận xét sửa Lưu ý: H ghi đủ đơn vị vào kết quả Bài 4: MT: Giải được bài toán = 1 phép trừ. Kèm rèn H chậm Chấm 1 số vở - nhận xét, sửa và cc giải toán. Bài 5: Còn TG cho Hk/g làm MT: Giải được bài toán = 1 phép nhân. * Củng cố, giải toán đơn vị khối lượng (B4+5). 3. Củng cố kiến thức bài...Nhận xét tiết học - Viết bảng con + đọc Theo dõi H nhắc lại - Q.sát, đọc trọng lượng của quả cân - Quan sát, đọc kết quả + Đọc yêu cầu, làm việc N2 - Quan sát tranh đọc kết quả 1 vài nhóm hỏi đáp và giải thích 200g; b) 700g (500+200) 210g(200+10);d)400g (200+200) + Đọc yêu cầu - Quan sát nêu kết quả và giải thích? + Đọc đề, xác định yêu cầu - Làm bài vào vở 2Hk lên bảng 100g +45g -26g=145g - 26g = 119g + Đọc kỹ đề rồi phân tích bài toán Làm bài vào vở - 1Hk lên bảng làm 455-58=397 (g) + Tự đọc + làm bài 1H lên bảng làm - chữa bài Nhắc lại kiến thức Tiết 4: Sinh hoạt lớp Tuần 13 I. ổn định tổ chức: Hát tập thể bài hát II. Nội dung: 1. Đánh giá nền nếp hoạt động của lớp trong tuần 13: - Các tổ tự kiểm điểm, nhận xét, báo cáo - GV chủ nhiệm nhận xét chung mọi hoạt động của lớp (ưu- nhược điểm) Bình bầu: Tuyên dương: Nhắc nhở: H học chậm, chữ viết sai chính tả nhiều.. H lười học..Hcẩu thả, hấp tấp 2. Phương hướng tuần 14: - Thi đua học tập tốt lập thành tích CM ngày TL QĐNDVN + Ngày hội QPTD22/12. - Tiếp tục thu gom giấy vụn XD kế hoạch nhỏ. - Rèn mọi nền nếp học tập, sinh hoạt tập thể, giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tích cực rèn nền nếp tự quản, rèn học, rèn chữ viết, rèn ý thức;Bồi dưỡng Hg, rèn kèm giúp đỡ H chậm; đôi bạn tích cực học tập giúp nhau cùng tiến bộ. - Nhắc nhở H thực hiện giữ vệ sinh cá nhân, VSMT. Giữ an toàn vì sân trường thi công - Thực hiện chăm sóc bồn cây, vệ sinh lớp học vào thứ tư, thứ 6. 3. Văn nghệ: Hát các bài hát thuộc chủ điểm Thầy, cô giáo. Tiết 5: tiếng việt* Luyện tập: Viết thư I. Mục tiêu: - Củng cố cho H làm văn viết thư - Rèn KN nói, viết văn diễn đạt mạch lạc rõ ràng, lô gích liên kết các ý trong thư với nhau. - Bồi dưỡng H tình cảm bạn bè đoàn kết, hữu nghị và ý thức thi đua phấn đấu trong học tập II. Hoạt động dạy - học Củng cố nội dung kiến thức buổi sáng: MT: củng cố cho H làm văn viết thư Viết thư cho bạn khác miền để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. - HD - H xác định thể loại, nội dung, cách xưng hô? - Rèn kĩ năng viết thành 1 bức thư ngắn, câu ý rõ ràng, tình cảm chân thật. Kèm rèn H chậm 2. Luyện tập: MT: Viết thư cho bạn thông báo về những đổi mới trên quê hương.(Dành cho Hg): HD: Viết thư; thuật lại những đổi mới của quê hương: đường phố, thôn xóm, cuộc sống, sinh hoạt của quê hương có gì thay đổi?...( VD: V.Hoà đã lên phường, mắc nước máy, xây trường mới, đường nhựa, bê tông vào các ngõ xóm) - GV + H nhận xét, bình chọn H viết tốt (chân thật, tự nhiên, tình cảm) * Củng cố về văn viết thư. - Đọc 1 số bài văn hay cho H tham khảo. 3. Củng cố nội dung KT bài học, dặn dò + Đọc, xác định yêu cầu của bài Hk/g nhắc lại thể loại, nội dung, cách xưng hô? + Htb/k hoàn thành bài buổi sáng vở viết và VBT. Hg đọc và phân tích đề Hg viết bài - 1 số Hg đọc bài của mình viết H khác nghe, nhận xét, đánh giá, chữa & bổ sung. - Hg về luyện viết hoàn thiện bức thư. Tiết 6: Toán* Luyện tập bảng nhân 9. Gam I. Mục tiêu: - Củng cố bảng nhân 9, đơn vị KL gam và giải toán. - Làm tốt các bài tập; có ý thức tự giác, tích cực học toán. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Củng cố bảng nhân 9 T. nêu phép tính thuộc bảng nhân 9 T. Nêu tích thuộc bảng nhân 9 đặt tính x9. Chấm 1 số bài tập, nhận xét, rút ra kinh nghiệm và củng cố kiến thức của từng bài tập cho H 2. Hoàn thành vở bài tập buổi sáng: Gam Kèm H chậm, yếu, kém Chấm 1 số vở - nhận xét + sửa sai và củng cố kiến thức của bài về gam - đơn vị đo khối lượng. Luyện tập: Bài 1: MT: giải bài toán = 2 phép tính: 300 g ? g Lập đề toán theo tóm tắt sau rồi giải: Bánh Kẹo Bài 2: Tìm tích của SBN có 3 chữ số khác nhau với SLN có 1 chữ số? MT: Hk/g tìm được tích của 102 x 9 3. Củng cố, dặn dò: Hệ thống kiến thức +Htb thi thuộc bảng nhân 9 (hình thức truyền điện) - Ghi kết quả, bảng con - Ghi phép tính, đặt tính rồi tính + Tự làm VBT 1 số H nêu bài làm của mình + Đọc yêu cầu của đề - Hk/g nêu miệng H nêu miệng trong N2, 1 số H nêu b1: Tìm kẹo? g (kẹo nặng gấp 3 bánh) b2: Tìm kẹo + bánh? g (+) - Tự lập đề toán và làm - 1Hg lên bảng làm - Hk/g đọc đề, phân tích Tìm SBN có 3 chữ số khác nhau? (102) Tìm SLN có 1 chữ số? (9) Nhân 2 số đó với nhau: 102 x 9 = 918 Tiết 7: Thể dục* Ôn bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Ôn 8 động tác đã học của bài TD- yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi: Chim về tổ- yêu cầu biết chơi và chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện: - ĐĐ: Sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn nơi tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: 3- 5’ - GVnhận lớp, phổ biến nội dung tiết học 2. Phần cơ bản: MT: H thuộc các động tác đã học của bài TD phát triển chung. - Ôn 8 động tác đã học của bài TD (10- 12’) GV bao quát, sửa động tác sai, uốn nắn khi H tập kết hợp 8 động tác theo lớp, tổ. Thi đua các tổ - Chơi trò chơi: Chim về tổ (7- 9’) 3. Phần kết thúc: (3- 5’) Hệ thống NDbài học - H tập hợp, báo cáo. - Chạy chậm xung quanh sân. - Khởi động các khớp. - Trò chơi: Kết bạn - Luyện tập theo tổ 8 đtác đã học. - H luyện tập. - Luyện tập theo tổ. - Thi đua các tổ tập 8 động tác của bài TD. - Chơi trò chơi(đội hình vòng tròn) H tập động tác thả lỏng, đi+hát. Về ôn luyện bài TD. Hoạt động Ngoại khóa An toàn giao thông: Bài Bài 11: Ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp B. GT:Bài 11: Ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp - Có em thường được bố mẹ đưa đến trường bằng xe máy, xe đạp không? Tư thế ngồi của các em ntn? 2. Nội dung: Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra bạn nào ngồi an toàn trên xe đạp và xe máy - Đưa tranh phóng to - Các bạn nhỏ trong tranh đang có hành động gì khi ngồi trên xe máy, xe đạp? Bạn nào ngồi đúng tư thế? * GV nhận xét và chốt ND và tranh đúng. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách ngồi an toàn trên xe đạp và xe máy; những hành động ko nên làm khi đi xe máy, xe đạp. - Cách ngồi đúng tư thế trên xe máy, xe đạp là ngồi ntn? - Những tư thế ngồi ntn là ko an toàn trên xe máy, xe đạp? * GV củng cố KT; Chốt cách ngồi an toàn, cách ngồi k an toàn trên xe máy, xe đạp. Hoạt động 2: Góc vui học. - Hãy quan sát, mô tả và tìm hiểu ND bức tranh * Củng cố ND tranh và rút ra ghi nhớ 3. Củng cố, dặn dò: - Nhấn mạnh ND bài, nhắc nhở H thực hiện ATGT tốt. - Giao BTVN ở góc chia sẻ - 1 số H kể và mô tả lại - Xem tranh sgk bài 11, thảo luận N2 - Đại diện nhóm trả lời - 1 số H nêu - 1 số H nêu và giải thích - Quan sát, nêu ND tranh, tô màu - Đọc ghi nhớ (CN+ĐT) - Thực hiện tốt ND bài học trong c/s, nhắc nhở mọi người
Tài liệu đính kèm: