Toán .
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4)
- GDHS yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV- HS: Bộ đồ dùng học toán .
III. Hoạt động dạy - học:
TUẦN 16 Toán . LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính.( Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (cột 1, 2, 4) - GDHS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy học: GV- HS: Bộ đồ dùng học toán . III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Cñng cè: - Kiểm tra BT của HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm BT: . Hoạt động 1 Bài 1: Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính. Nx,Ghi điểm. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Nhận xét. . Hoạt động 3 Bài 3: Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì, hỏi gì? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Hoạt động 3 Bài 4: - Gọi HS đọc bài 4 - Nêu miệng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C.H§ nèi tiÕp: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập - Một em nêu yêu cầu bài. - Học sinh đặt tính và tính. - Ba học sinh thực hiện trên bảng. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở 684 6 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5 - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải: Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm - Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - 1 HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung. Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị: (8 + 4 = 12) Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) Tập đọc-Kể chuyện: ĐÔI BẠN I. Mục tiêu bµi häc: - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - HIểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) HS khá trả lời được câu hỏi 5. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (h/s khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GD KNS: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị ; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Sgk. Bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: GV giíi thiÖu bµi Luyện đọc: * Rèn đọc đúng. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc diễn cảm toàn bài. LĐ từ khó. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, LĐ từ khó. - LĐ đúng như SGV. * Đoạn. - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc. Nx, td. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Rèn KN lắng nghe, trả lời câu hỏi. + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Ở công viên Mến đã có hành động gì đáng khen ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? 3. Luyện đọc lại : * Rèn đọc hay. - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn. - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. Kể chuyện. 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất C – Củng cố. - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” - 3 em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. +Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố, phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - HS lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . THỨ 3 Toán: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. Mục tiêu bµi häc : - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. (Bài 1, bài 2) - GDHS tính cẩn thận trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: GV- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Cñng cè: - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Mời vài học sinh nhắc lại . - Viết tiếp 62 – 11 lên bảng và nói:"Ta có biểu thức 62 trừ 11" - Yêu cầu nhắc lại. - Viết tiếp: 13 3 + Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 - Cho HS nêu VD về biểu thức. * Hoạt động 2 Giá trị của biểu thức: - Xét biểu thức: 126 + 51. + Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" - Yêu cầu học sinh nhắc lại. - Yêu cầu HS tự tính rồi nêu giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 13 3 ; 84 : 4; 125 + 10 - 4 và 45 : 5 + 7. Hoạt động 3 Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả: Viết giá trị của biểu thức. - HS l2M VỞ. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Hs làm nhóm. - Chấm, chữa bài Củng cố: - Cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lắng nghe. - Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" - Đọc "Biểu thức 62 trừ 11". + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - Tương tự HS tự nêu: "Biểu thức 84 chia 4"; "Biểu thức 125 cộng 10 trừ 4" ... - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177. - 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. - 1 em nêu yêu cầu bài tập 1. - Lớp phân tích bài mẫu, thống nhất cách làm. - Tự làm bài vào vở. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 em nêu kết quả làm bài, lớp nhận xét bổ sung: a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm. HS lắng nghe. Chính tả: (Nghe – Viết). ĐÔI BẠN I. Mục tiêu bµi häc: - Nghe - viết và trình bày đúng bài CT. - Làm đúng BT (2) a. - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập. IV. Các hoạt động dạy - học: Bài mới. Hướng dẫn nghe viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? + Lời của bố viết như thế nào ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn. b.Đọc cho học sinh viết vào vở. - Theo dõi nhắc nhở h/sa yếu, T. - Đọc cho h/s chữa lỗi. c. Chấm, chữa bài. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 băng giấy lên bản. - Gọi 3 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả. - Yêu cầu lớp sửa bài (nếu sai). C. Củng cố. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. - 2 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm. + Có 6 câu. + Những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng + Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào mội ô, gạch ngang đầu dòng. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả . - Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm đúng nhất. - 5 - 7 em đọc lại kết quả đúng: bảo nhau - cơn bão ; vẽ - vẻ mặt ; uống sữa - sửa Tự nhiên và xã hội: CÁC HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP THƠNG MẠI I. Mục tiêu: - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết . - Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại - Thấy được tác hại mà hoạt động công nghiệp thương mại gây ra. - KNS:t×m kiÕm vµ xö lý th«ng tin, tæng hîp c¸c th«ng tin II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trang 60, 61 SG ... vừa học. - HS lắng nghe. Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN,DẤU PHẨY I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1 và BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ( BT3) II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ VN IV. Các hoạt động dạy - học: Bài mới: Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - Mời đại diện từng cặp kể trước lớp. - Treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP. - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam. - Mời HS kể tên 1 số vùng quê ( tên làng, xã, huyện). Bài 2: - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và làm bài. - Mời HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét chốt lại những ý chính. Bài 3: - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 3 em lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. C. Củng cố. - Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số TP của nước ta? - Về nhà đọc lại đoạn văn của BT3. - Từng cặp làm việc. - Đại diện từng cặp lần lượt kể. - Theo dõi trên bản đồ. - 2 em dựa vào bản đồ nhắc lại tên các TP từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ. - 2 em kể tên 1 số làng quê, lớp bổ sung. - 2 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo nhóm và làm bài. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung: Thành phố: - Sự vật - Công việc - đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt - kinh doanh, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, ... Nông thôn: - Sự vật - Công việc - nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, con đò, ... - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,... - 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào VBT. - 3 em lên bảng thi làm bài. Lớp theo doiix nhận xét bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 3 em đọc lại đoạn văn. - 2 em nhắc lại tên các TP trên đất nước ta. Tự nhiên và xã hội: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I. Mục tiêu bµi häc: - Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Kể được một số làng bản em đang sống. - GDHS biết bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp. - KNS:t×m kiÕm vµ xö lý th«ng tin, tæng hîp c¸c th«ng tin II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 62, 63. IV. Hoạt động dạy - học: Hoạt động cả giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tên 1 số hoạt động công nghiệp mà em biết? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Bước 1: - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK và ghi kết quả vào bảng sau: Làng quê Đô thị + Phong cảnh, nhà cửa + Hoạt động sinh sống của ND + Đường sá, hoạt động giao thông + Cây cối Bước 2 : - Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ...; xunh quanh nhà thường có vườn cây, ao cá, chuồng trại; đường nhỏ, ít người và xe cộ qua lại.... 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Bước 1: - Yêu cầu thảo luận trao đổi theo gợi ý. + Hãy nêu sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở thành thị và người dân ở nông thôn? Bước 2: - Mời đại diện một số cặp lên trình bày trước lớp . + Nhân dân nơi em đang sống chủ yếu làm nghề gì? - KL: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi ... Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở... 4. Hoạt động 3 : Vẽ tranh - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh. - GV tới các bàn nhắc nhở. - GV cùng lớp nhận xét. 5.Củng cố. - Em cần làm gì để giữ gìn môi trường ở làng quê em ở? - Về nhà hoàn thành bài vẽ, giờ sau trưng bày sản phẩm. - 2HS trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi. - Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong phiếu. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp : Phong cảnh nhà cửa hoạt động sinh sống của người dân, đường sá, cây cối Làng quê Thành thị Trồng trọt, chăn nuôi Có vườn đường chật hẹp ít xe cộ Làm công sở nhà cao tầng, đường rộng - Lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. - Các nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị rồi ghi vào vào phiếu: Nghề nghiệp ở làng quê Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt. - Chăn nuôi. .................. - Buôn bán. - Làm việc trong các xí nghiệp .... - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả làm việc. HS lắng nghe. - Cả lớp vẽ tranh. - HS dán tranh trước lớp. HS trả lời theo hiểu biết của bản thân. HS lắng nghe. THỨ 6 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bµi häc : - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân, phép chia, có các phép cộng, trừ, nhân, chia . (Bài 1, bài 2, bài 3) II. Đồ dùng dạy học: -GV Bảng phụ, - HS: VBT III. Hoạt động dạy - học: A.Cñng cè: KT 2 em: Tính giá trị của biểu thức sau 252 + 10 3 145 - 100 : 2 - Nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT. - Biểu thức chỉ có nhân chia thực hiện thế nào? - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Hoạt động 2 Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Biểu thức có nhân cộng, chia trừ thực hiện thế nào? - Yêu cầu 1 HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài - Nhận xét bài làm của học sinh. Hoạt động 3 Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Nêu các tính giá trị biể thức có phép tính nhận chia cộng trừ hoặc chỉ có nhân chia hoặc cộng trừ? - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 2 HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. 21 2 4 = 42 4 = 168 147 : 7 6 = 21 6 = 126 - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 -10 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - 1 HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung a/ 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 b/ 11 8 – 60 = 8 8 – 60 = 28 - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức. Chính tả. ( Nhớ - Viết ) VỀ QUÊ NGOẠI I. Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 b . - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp giữ vở sạch.. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. IV. Hoạt động dạy học: Bài mới: Hướng dẫn nhớ- viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 10 dòng thơ đầu. - Yêu cầu 2 em đọc thuộc lòng lại. + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng con nhớ lại và viết các tiếng khó . - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Yêu cầu nhớ lại để viết đoạn thơ vào vở. - GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu. * Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2 : Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2b lên bảng. - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu . - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả . 4. Củng cố. - Nhận xét giờ học. - Dặn về nhà học và làm bài . - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Cả lớp theo dõi bạn đọc. + Thể thơ lục bát . + Câu 6 chữ lùi vào 2 ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô. + Chữ cái đầu câu danh từ riêng trong bài. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp gấp SGK, nhớ - viết đoạn thơ vào vở. - Hai em thực hiện làm trên bảng. - Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống. - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính - Từ cần tìm là: Lưỡi - những - thẳng băng - để - lưỡi: là lưới cày. Thuở bé - tuổi - nửa chừng - tuổi - đã già: mặt trăng. - 3 - 5 học sinh đọc lại kết quả. Tập làm văn: NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện “Kéo cây lúa lên” - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý - Giáo dục yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học:SGK, bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy - học: Bài mới Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Kể chuyện lần 1: + Truyện có những nhân vật nào ? + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào? + Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? + Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 : - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe. - Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét. + Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài học sinh. C. – Củng cố. + Em cho biết câu chuyện trên đáng cười chỗ nào? + Quê em nông thôn hay thành thị, em cần làm gì quê em mãi đẹp ? - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Lớp theo dõi. - 2 em đọc yêu cầu bài và gợi ý. Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ . + Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên. + Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh. + Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ. + Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo. - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - 1 HSG kể lại câu chuyện. - Tập kể theo cặp. - 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất. + Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn. - 1 học sinh đọc đề bài tập 2 . - 1 em làm mẫu tập nói trước lớp. - Cả lớp làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - HS trả lời theo suy nghĩ .
Tài liệu đính kèm: