Tập đọc- kể chuyện
Tiết 46+47: ĐÔI BẠN
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi phẩm chất tốt đẹp và tình cảm thuỷ chung giữa người thành thị và nông thôn kể lại được chuyện.
2.Kĩ năng:Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm. Kể chuyện tự nhiên, giọng kể phù hợp với từng nhân vật.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức hoà đồng giữa các bạn thành thị và nông thôn.
II. Đồ dùng dạy- học
Thầy:Tranh minh hoạ SGK (130)
Trò : SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Tuần 16 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc- kể chuyện Tiết 46+47: đôi bạn I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. Hiểu nội dung câu chuyện: ca ngợi phẩm chất tốt đẹp và tình cảm thuỷ chung giữa người thành thị và nông thôn kể lại được chuyện. 2.Kĩ năng:Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm. Kể chuyện tự nhiên, giọng kể phù hợp với từng nhân vật. 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức hoà đồng giữa các bạn thành thị và nông thôn. II. Đồ dùng dạy- học Thầy:Tranh minh hoạ SGK (130) Trò : SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “ Nhà rông ở tây nguyên”, trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (3') (Dùng tranh kết hợp lời nói) 2. Hướng dẫn HS luyện đọc (27') - GV đọc toàn bài - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .Đọc từng câu .Đọc đoạn trước lớp Hướng dẫn luyện đọc ngắt nghỉ đúng . Hướng dẫn giải nghĩa các từ khó cuối bài .Đọc đoạn trong nhóm. .Thi đọc giữa các nhóm .Đọc toàn bài 3. Tìm hiểu bài : (15') - Câu1(SGK)?(Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ khi giặc Mĩ ném bom miềnBắc, gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn. - Câu2 (SGK) Lần đầu tiên ra thị xã Mến thấy nhiều phố nhà san sát, nhiều xe cộ đi lại nườm nượp , đèn sáng như sao sa). - ở công viên có những trò chơi gì? ( Có cầu trượt, đu quay) - Câu3 (SGK)? ( ở công viên nghe tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng . - Qua hành động này, em thấy mến có đức tính gì đáng quý? Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng) * Liên hệ HS : Cẩn thận khi tắm hoặc chơi ở ven hồ, ven sông. - Câu4(SGK)?( Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê.) - Câu 5(SGK) * Chốt: Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông dân - Câu chuyện cho ta biết điều gì? *ý chính : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố. kể chuyện (17') 1.GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý kể lại toàn bộ câu chuyện 2.Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện - Cho HS kể theo nhóm Gv nhận xét, biểu dương những HS kể chuyện tốt C.Củng cố- Dặn dò: (3') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - Về đọc lại chuyện - 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài- nhận xét - HS theo dõi SGK. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn. - HS đọc nhóm 2 -3 nhóm thi đọc, cả lớp nhận xét - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc đoạn 1 - Trả lời câu hỏi 1 - HS đọc đoạn 2 - Trả lời - HS đọc đoạn 3 - Trả lời - Trao đổi nhóm - Trả lời - Một vài em nêu ý chính - Hai HS đọc ý chính - HS đọc yêu cầu 1 - HS đọc gợi ý trong SGK - 1 HS kể đoạn 1 - HS kể nhóm 2 - Đại diện 3 nhóm kể nối tiếp 3 đoạn. -1, 2 HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.- Lớp nhận xét. - Lắng nghe - Ghi nhớ Toán Tiết 76: luyện tập chung I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố về phép chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số. Và giải toán có 2 phép tính . 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng vận dụng để làm bài tập. 3.Thái độ:Thấy được ứng dụng của bài học trong thực tế . II. Đồ dùng dạy- học Thầy: -Bảng lớp viết nội dung bài tập 4 . - Mô hình đồng hồ. Trò : Bảng con, ê ke. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính 213 x 3 208 x 4 213 208 x 3 x 4 639 832 Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Số? * Chốt ý đúng: Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600 Bài 2: Đặt tính rồi tính Chữa bài: 684 6 845 7 842 4 6 114 14 120 04 210 08 05 02 6 5 2 24 24 0 Bài 3: *Chốt : Bài giải Số máy bơm đã bán là: 36 : 9 = 4 ( cái) Số máy bơm còn lại là: - 4 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái máy bơm Bài 4: Số? *Chốt ý đúng: Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đ.vị 12 16 24 60 8 Gấp 4 lần 32 48 80 224 16 Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 0 Giảm 4 lần 2 3 5 14 1 Bài 5: Đồng hồ nào có 2 kim tạo thành góc vuông? Góc không vuông? * Chốt: - Góc không vuông : Đồng hồ B và C - Góc vuông : Đồng hồ A. C.Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về làm bài trong vở bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào SGK, 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài 2 - Cho HS làm bài vào bảng con. - 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài 4 - HS làm bài trong SGK. - Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài . Cả lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu bài 5 - HS dùng ê ke để kiểm tra và nhận biết góc vuông, góc không vuông. - Lắng nghe - Ghi nhớ Chiều Toán Ôn luyện I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố về phép chia số có ba chữ số cho số có 1 chữ số. Và giải toán có 2 phép tính . 2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng vận dụng để làm bài tập. 3.Thái độ:Thấy được ứng dụng của bài học trong thực tế . II. Đồ dùng dạy- học Trò: VBT III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hướng dẫn HS làm bài tập VBT Bài 1: Số? * Chốt ý đúng: Thừa số 123 123 207 207 170 170 Thừa số 3 3 4 4 5 5 Tích 369 369 828 828 850 850 Bài 2: Đặt tính rồi tính Chữa bài: 864 2 798 7 308 6 06 432 09 114 08 51 04 28 2 0 0 Bài 3: *Chốt : Bài giải Số gạo nếp là: 18 : 2 = 9 ( bao) Có tất cả số bao gạo là: 18+ 2 = 20 (bao) Đáp số: 20 bao gạo Bài 4: Số? Yêu cầu HS thực hiện phép tính rồi ghi kết quả vao ô trống *Chốt ý đúng: Số đã cho 12 30 24 48 57 75 Thêm3đ.vị 15 33 27 51 60 78 Gấp 3lần 36 90 72 144 171 225 Bớt 3 đ. vị 9 27 21 45 54 72 Giảm 3 lần 4 10 8 16 19 25 2.Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về làm bài trong vở bài tập. - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài 2 - Cho HS làm bài vào VBT - 1 HS đọc bài toán, nêu cách giải - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài 4 - HS làm bài trong SGK. - 3 HS lên bảng chữa bài . Cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Luyện viết chữ hoa: l I.Mục tiêu: -Kiến thức: Củng cố cho HS cách viết chữ hoa L, Viết tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ -Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ,chữ đứng và chữ nghiêng -Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết II.Đồ dùng dạy - học Thầy: Mẫu chữ hoa L tên riêng Lê Lợi Trò: Bảng con III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.HD- HS viết chữ hoa L - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa L - Viết mẫu bảng lớp -HD viết phần 2 bài 16 vở tập viết - Quan sát chỉnh sửa 2.Củng cố-dặn dò - Về nhà luyện viết chữ hoa L - quan sát mẫu chữ - Viết bảng con - Viết bài - lắng nghe Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 77: làm quen với biểu thức I.Mục tiêu 1.Kiến thức: HS bước đầu làm quen với biểu thức và cách tính giá trị của biểu thức . 2.Kĩ năng: Biết vận dụng để làm bài tập. 3.Thái độ: Thấy được ứng dụng của bài học trong thực tế. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2. Trò : III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: 684 : 6 = 114 845 : 7= 120(dư5) Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới:(29') 1.Giới thiệu về biểu thức: 126 + 51 ; 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 là các biểu thức. 2.Giá trị của biểu thức . 126 + 51 = 177 : giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177 125 + 10 - 4 = 131 : giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4 là 131. 3. luyện tập: Bài 1: Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau: a, 125 + 18 = 143 giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b, 161 - 150 = 11 giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 c, 21 x 4 = 84 giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84 d, 48 : 2 = 24 giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24. Bài 2: Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào? 169-20 +1 84 - 32 52 +23 a, b, c, 43 360 53 52 75 150 45 + 5 + 3 120 x 3 86 : 2 d, e, g, C.Củng cố- Dặn dò:(3') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài , làm bài trong VBT - 2 HS lên bảng làm bài tập - HS quan sát để nhận biết về biểu thức. - HS tính giá trị của biểu thức 126 + 51 và 125 - 4 = 131 - 1 HS nêu yêu cầu của bài 1 - HS làm bài vào bảng con - 1 HS nêu yêu cầu bài 2 - HS làm bài trong SGK - 1 HS lên bảng chữa bài - Cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả:(N-V) Tiết 31: Đôi bạn I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nghe viết chính xác , trình bày đúng đoạn văn trong bài “Đôi bạn” Làm đúng các bài tập chính tả . 2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả , đúng mẫu, cỡ chữ , trình bày sạch đẹp. 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm giữa các bạn thành thị và nông thôn . II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết nội dung bài 2a. Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - GV đọc cho HS viết ra bảng con: Khung cửi, cưỡi ngựa, mát rượi, sưởi ấm. Nhận xét- Đánh giá B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn nghe - viết *GV đọc mẫu Đoạn viết có mấy câu? Cần viết hoa những chữ nào? (Có 6 câu. Cần viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng) * Hướng dẫn viết từ khó : - GV đọc từ khó: Xảy ra. làng quê, cứu người, ngần ngại *GV đọc cho HS viết bài GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày. - GV đọc từng câu ngắn , từng cum từ. * Chấm. chữa bài . - GV chấm 5 bài , nhận xét từng bài 3.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào ô trống Đáp án: chăn trâu, châu chấu,chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài, làm bài trong VBT . - 2 HS viết bảng lớp, cả viết bảng con - Lắng nghe - HS theo dõ ... - GV nhắc HS về nhà làm bài trong VBT - 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp nhận xét - Lắng nghe - HS tính kết quả bài tập trên. - HS rút ra qui tắc tính - 3-5 HS nhắc lại quy tắc - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bài vào bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu bài 2 - HS làm bài trong SGK - 2 HS lên bảng chữa - 1 HS đọc đề bài - Cả lớp làm bài vào vở 1 HS chữa bài, nhận xét 1 HS nêu yêu cầu bài 4 HS tự xếp hình.1 HS xếp hình trên bảng Cả lớp nhận xét - Lắng nghe - Ghi nhớ Tập viết Tiết 16: ôn chữ hoa M I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng . Cách viết tên riêng và câu ứng dụng. 2.Kĩ năng:Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ luyện viết. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Mẫu chữ M ; Tên riêng và câu ứng dụng trên dòng kẻ li Trò : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Viết: Lê Lợi, Lựa Lời Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn HS tập viết: Giới thiệu mẫu chữ hoa M, từ ứng dụng Mạc Thị Bưởi - HD viết trên bảng con M, N - GV viết mẫu lên bảng * GV giới thiệu từ ứng dụng : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương là du kích trong thời kì chống Pháp . Bị giặc bắt, chị bị bọn chúng tra tấn dã man. Chị không khai, bọn Pháp đã cắt cổ chị. * Viết câu ứng dụng. - GV giới thiệu câu ứng dụng Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Câu ca dao khuyên ta đoàn kết. Đoàn kết tạo nên mọi sức mạnh. c. HS viết bài vào vở d. Chấm, chữa bài. Chấm 5 bài, nhận xét. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về viết hoàn chỉnh bài ở nhà - 2 HS lên bảng viết - Lớp nhận xét - Lắng nghe - HS quan sát mẫu chữ hoa M , từ và câu ứng dụng. - HS tìm các chữ cái cần viết hoa - HS quan sát - HS viết vào bảng con mỗi chữ 2 lần. - Lắng nghe - HS quan sát và đọc câu ứng dụng - HS nêu ý nghĩa câu ca dao - HS viết bài vào vở - Lắng nghe - Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả: (Nhớ- viết) Tiết 32: về quê ngoại I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nhớ , viết đúng nội dung 10 dòng thơ bài về quê ngoại. Làm đúng bài tập chính tả. 2.Kĩ năng: Viết dúng chính tả, trình bày sạch đẹp đúng mẫu , cỡ chữ. 3.Thái độ: GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Bảng lớp viết nội dung bài 2a Trò : Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (5') - HS viết: chăn trâu, châu chấu, ăn trầu Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (28') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Hướng dẫn viết chính tả: GV đọc 10 câu thơ đầu Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày đoạn thơ . Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: quên quyên, ríu rít, thuyền. * Hướng dẫn HS viết bài vào vở GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách trình bày bài GV đọc cho HS soát lại bài * Chấm 8 bài , nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2.a, Điền vào chỗ trống ch hay tr . Đáp án: Công cha , trong , chảy , cha, tròn , chữ. Giải câu đố: Cái lưỡi cày. b,Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in đậm? Giải câu đố. Đáp án: lưỡi, những, thẳng, để, sáng; thuở, tuổi nửa, tuổi đã. Giải câu đố: Mặt trăng vào những ngày đầu tháng, giữa tháng và cuối tháng. C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà viết lại các chữ mắc lỗi - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng con - Lắng nghe - HS theo dõi SGK 2 HS đọc lại - Câu 6 lùi vào 2 ô - Câu 8 lùi vào 1 ô - HS viết từ khó vào bảng con. - HS đọc lại bài thơ. - HS nhớ lại bài thơ và tự viết bài vào vở. - HS soát lại bài Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - HS làm bài tập trong VBT - 1 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét. - HS làm bài tập trong VBT - 1 HS lên bảng chữa bài- Giải câu đố. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe - Ghi nhớ Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 80: luyện tập I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức 2.Kĩ năng: Vận dụng được qui tắc để tính đúng và thành thạo giá trị của biểu thức. 3.Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Viết nội dung bài tập 4 tên bảng lớp III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Tính giá trị của biểu thức: 41 x 5 - 100 = 205- 100 69 + 20 x 4 = 69 + 80 = 105 = 149 Nhận xét- Chấm điểm B.Bài mới: (30') Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 125 - 85 + 80 = 40 + 80 68 +32 - 10 = 100 - 10 = 120 = 90 21 x 2 x 4 = 42 x 4 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 168 = 126 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: 375 - 10 x 3 = 375 - 30 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 345 = 337 64 : 8 + 30 = 8 + 30 5 x 11 - 20 = 55 - 20 = 38 = 35 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức: 81 : 9 + 10 = 9 + 10 11 x 8 - 60 = 88 - 60 = 19 = 28 20 x 9 : 2 = 180 : 2 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 90 = 75 Bài 4 : Mỗi số trong hình tròn là kết quả của phép tính nào? (HS khá, giỏi) 39 80:2x3 90 50+20 x4 130 120 68 81-20+7 70+60:33 11x3+6 C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm ra nháp - Cả lớp nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu bài 1 - HS làm bài ra nháp - 4 HS lên bảng chữa bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bài 2 vào bảng con - HS nêu yêu cầu bài 3 - HS làm bài 3 vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào SGK - HS lên bảng chữa, nêu miệng. - Lắng nghe - Ghi nhớ Tập làm văn Tiết 16: Nghe- kể: kéo cây lúa lên. nói về thành thị, nông thôn I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nghe, nhớ kể đúng nội dung câu chuyện “ kéo cây lúa lên”. Kể được những điều em biết về thành thị , nông thôn. 2.Kĩ năng: Giọng kể vui , khôi hài, mạnh dạn , tự tin. 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm gắn bó giữa thành thị và nông thôn. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Tranh minh hoạ chuyện SGK Trò :Tranh nông thôn hoặc thành thị III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - 1 HS kể lại chuyện “ Giấu cày” Nhận xét - Chấm điểm B.Bài mới: (30') Bài 1: Nghe- Kể : kéo cây lúa lên. GV kể lần 1 GV gợi ý để HS tìm hiểu nội dung câu chuyện (3 câu hỏi SGK tr. 138) Cho HS quan sát tranh SGK. . Khi thấy lúa xấu , chàng ngốc kéo lúa lên để lúa cao hơn ruộng nhà khác. . Kết quả: Cả ruộng lúa héo hết vì đứt rễ. GV kể lần 2 - Cho HS thi kể. - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào? (Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho ruộng lúa nhà mọc nhanh hơn). Bài 2 : Kể những điều em biết về nông thôn hay thành phố - GV hướng dẫn HS làm bài C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về làm lại bài - 1 HS kể- Lớp nhận xét - Hs đọc yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung câu chuyện, Quan sat tranh SGK - HS lắng nghe - HS kể theo cặp - 4 HS thi kể trước lớp - Nhận xét - Trả lời - HS đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp làm bài vào vở - Một số HS trình bày - Lớp bình chọn bài viết hay. - Lắng nghe - Ghi nhớ Thể dục Tiết 32: Ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bản và đội hình đội ngũ. I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và chính xác. - Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Phần mở đầu: (5') 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số. x x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài học x x x x x x x x 2. KĐ: - Chạy chậm theo hàng dọc - Khởi động soay các khớp . B. Phần cơ bản :(25') 1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vựơt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái. - ĐHTL: x x x x x x x x + Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của GV (mỗi ND tập 3 lần) + GV chia tổ: HS tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS. * Biểu diễn thi đua giữa các tổ - GV cho tổ tập luyện thi - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, đi đều 1- 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái - GV điều khiển cho HS tập - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông trời - GV cho HS khởi động soay các khớp. - HS chơi trò chơi: - GV nhận xét. C. Phần kết thúc: (5') - ĐHXL: - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát x x x x - GV cùng HS hệ thống bài x x x x - GV nhận xét giờ học, giao BTVN. Chiều Tự nhiên xã hội Tiết 32: làng quê và đô thị I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Nhận biết làng quê và đô thị qua tranh ảnh. 2.Kĩ năng: HS phân biệt được làng quê và đô thị 3.Thái độ: Liện hệ với cuộc sống và sinh hoạt với người dân ở địa phương. II. Đồ dùng dạy- học Thầy: Hình vẽ SGK trang 62,63 Trò : VBT III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Kiểm tra bài cũ: (3') - Hãy nêu các hoạt động công nghiệp và ích lợi các hoạt động này? Nhận xét- Đánh giá B.Bài mới: (30') 1.Giới thiệu bài:(Dùng lời nói) 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm: - Mục tiêu: Tìm hiểu phong cảnh, nhà cửa, đường xá ở làng quê và đô thị GV chia lớp làm 4 nhóm - Kết luận:(SGK) * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp - Cho HS kể cho nhau nghe về tên và những nghề nghiệp của người dân làng quê và đô thị thường làm. * Hoạt động 3: Vẽ tranh - GV nêu chủ đề: Hãy vẽ một bức tranh phản ánh được nghề nghiệp của người dân địa phương em đang sống. Yêu cầu HS trưng bày tranh C.Củng cố- Dặn dò: (2') - GV hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học - GV nhắc HS về nhà học bài. - 2 HS trả lời, nhận xét - Lắng nghe - Quan sát tranh trong SGK - HS thảo luận trong nhóm - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm - Một số cặp trình bày trước lớp. - HS liên hệ nơi các em đang sống người dân làm những việc gì. - HS hoạt động cá nhân - Mỗi HS vẽ một bức tranh. - Nhận xét tranh vẽ của bạn - Lắng nghe - Ghi nhớ Hoạt động ngoài giờ
Tài liệu đính kèm: